Tieng Viet Men Yeu [A]
 9780997751208

  • 0 0 0
  • Like this paper and download? You can publish your own PDF file online for free in a few minutes! Sign Up
File loading please wait...
Citation preview

East Side Union High School District

Tiếng Việt Mến Yêu A Second Printing, 2013

For our future generations May the beauty of the Vietnamese language, culture, and literature help you:  become long-life learners,  be more humane, and  protect our Mother Earth. The Tiếng Việt Mến Yêu authors, editors and teachers

Board of Trustees Frank Biehl, President J. Manuel Herrera, Vice President Van Le, Clerk Magdalena Carrasco, Member Lan Nguyen, Member

Chris Funk, Superintendent

2010 by East Side Union High School District. Copyright All rights reserved. No part of this publication may be reproduced, stored in a retrieval system, or transmitted in any form or by any means, electronic, mechanical, photocopying, recording, or otherwise, without the prior permission of the publisher. Printed in the United States of America Contact: Instructional Services Division East Side Union High School District 830 N. Capitol Ave., San Jose, CA 95133 (408) 347-4961 www.esuhsd.org

Tiếng Việt Mến Yêu • Authors

• Editors

Lily Lam B.A. Mathematics San Jose State University M.A. Arts of Teaching National University

Nguyen Ngoc-Bich B.A. Political Science Princeton University M.A. Education and Theoretical Linguistics Georgetown University

An Thieu B.A. Computer Science and Mathematics M.A. Mathematics San Jose State University

Nguyet Kim Dinh B.A. Social Science M.A. Educational Administration and Supervision San Jose State University

Hoang Dinh B.A. Business Administration California State University, Sacramento Van Huang B.A. Business M.A. French California State University, Fullerton Diep Vu B.A. Mathematics San Jose State University

• English Editors Julie Andrade B.A. English M.A. Counseling San Jose State University Katrina Barbara B.A. English M.A. Composition and Rhetoric California State University, Chico

Co Le B.A. English University of Hue, Vietnam Mai Doan A.S. Education College of Pedagogy, Vietnam Kim-Dong Vo A.A. English A.S. Education Social Science and Humanities College Vietnam Technical and Language Support  Khanh The Vu  Tri Cao Illustrators  Khoa Nguyen  Heather Le

Typists  Hoang-Anh Nguyen  Nguyet To  Ngoc Uong

ACKNOWLEDGMENTS

Uống nước nhớ nguồn, While drinking the water, think of its source. Vietnamese Proverb

We deeply appreciate the following people who have made it possible for us to develop the Vietnamese for Native Speakers Program and the Tiếng Việt Mến Yêu textbooks at East Side Union High School District (ESUHSD). -

-

Assemblyman Joe Coto, Former Superintendent, ESUHSD Board of Trustees, ESUHSD: Eddie Garcia, Lan Nguyen, Patricia Martinez-Roach, Frank Biehl, J. Manuel Herrera Dr. Eugene Garcia, Former Director, Office of Bilingual Education & Minority Language Affairs (OBEMLA), U.S. Department of Education Dang Pham, Former Deputy Director, OBEMLA, U.S. Department of Education Refugee School Impact Grand Program Administrators, California Department of Education The late Dr. Professor Nguyễn Đình Hoà The late Dr. Professor Huỳnh Đình Tế District administrators, principals, and APEDs, ESUHSD Bill Rice, Former Principal, James Lick High School, ESUHSD John Hathway, Former Director of Testing, Evaluation & Research, ESUHSD Tim Nguyen, Coordinator of EL/Supplementary Education, ESUHSD ESUHSD teachers who have piloted the curriculum: Hoang Dinh, Lily Lam, Pauline Nguyen, Quang Nguyen, Phach Nguyen, Diep Vu, Chi Nguyen, Van Huang, Huyen Nguyen, An Thieu, and Mary Pollett Mary McElroy, Katrina Barbara, and Julie Andrade, ESUHSD teachers ESUHSD Vietnamese language students and parents and most importantly

-

All the authors, editors, illustrators, and technical staff who have spent endless time on this project. Nguyet Dinh Administrator of Language Minority Programs ESUHSD

Program Components High Interest Reading - Blend of Literature and Culture - High School Age-Appropriate Systematic Instruction in All Areas - Listening Activities - Speaking Activities - Reading Activities - Writing Activities - Multicultural Education - Vocational Education Curriculum-Embedded Assessment - End-of-Lesson Tests - Unit Tests

The Tieáng Vieät Meán Yeâu Curriculum

Standards for Foreign Language Learning

District Foreign Language Course Outlines

Language Learning Continuum

Bloom’s Taxonomy

Standards for Foreign Language Learning Preparing for the 21st Century

Communication Communicate in Languages Other Than English

Cultures Gain Knowledge and Understanding of Other Cultures

Connections Connect with Other Disciplines and Acquire Information

Comparisons Develop Insight into the Nature of Language and Culture

Communities Participate in Multilingual Communities at Home & Around the World

Source: American Council on the Teaching of Foreign Language, Inc.

Mục Lục / Contents Chương/Unit

Trang/Page

1

Bài 1: Giới Thiệu Bài 2: Chào Hỏi Bài 3: Làm Quen

11 22 32

2

Bài 1: Ngày và Tháng Bài 2: Các Ngày Lễ Bài 3: Thời Tiết

41 51 61

3

Bài 1: Tết Trung Thu Bài 2: Ngày Halloween Bài 3: Lễ Tạ Ơn

71 81 90

4

Bài 1: Gia Đình Bài 2: Em Muốn Cao Như Anh! Bài 3: Nghề Nghiệp

99 109 120

5

Bài 1: Các Môn Thể Thao Bài 2: Thi Kéo Co Bài 3: Bạn Thích Ai Nhất?

128 139 147

6

Bài 1: Dụng Cụ Trong Lớp Bài 2: Bài Tập Đâu Rồi? Bài 3: Nghe Lời Thầy Cô

157 168 176

7

Bài 1: Quần Áo Bài 2: Màu Sắc Bài 3: Trình Diễn Thời Trang

184 195 204

8

Bài 1: Mua Giầy Mới Bài 2: Hàng Hạ Giá Bài 3: Cửa Hàng Đẹp Mắt

214 223 233

9

9

Bài 1: Lễ Giáng Sinh Bài 2: Tiệc Giáng Sinh Bài 3: Quyết Tâm Đầu Năm

242 255 264

10

Bài 1: Sắm Tết Bài 2: Con Mười Bảy Tuổi Bài 3: Mừng Xuân

274 283 291

11

Bài 1: Đi Siêu Thị Bài 2: Bữa Ăn Tối Bài 3: Tiệm Ăn Mới

298 306 316

12

Bài 1: Thân Thể Con Người Bài 2: Vệ Sinh Cá Nhân Bài 3: Giấc Ngủ Say

324 334 344

13

Bài 1: Địa Chỉ Điện Thư Bài 2: Thiệp Cưới Bài 3: Lời Ba Dặn

353 362 370

14

Bài 1: Lá Thư Hạ Long Bài 2: Đi Thăm Thủ Đô Bài 3: Từ San José Đến Vịnh San Francisco

378 388

Bài 1: Chú Chó Cún Bài 2: Thích Làm Vườn Bài 3: Hóa Đơn Tiền Nước

407 417 426

Bảng Từ Vựng Glossary

435

15

10

398

Giới Thiệu

Chương 1 Bài 1

Bài Đàm Thoại

Khoa: Khanh: Tuấn: Linh:

Chào bạn. Tôi tên là Nguyễn Văn Khoa. Còn tôi, tôi là Phạm Ngọc Khanh. Tôi tên Tuấn. Còn bạn tên gì? Tôi hả? Tôi tên Linh.

Bài Đọc

Người Việt dùng từ chào (ông, bà, anh, chị, v.v…) trong mọi lúc. Khi chào người trên thì họ khoanh tay cúi đầu để tỏ lòng kính trọng. Người Mỹ dùng những từ khác nhau để chào hỏi vào buổi sáng, chiều, tối, v.v...

11

Từ Vựng chào (đt.):

bày tỏ cử chỉ hay lời nói khi gặp nhau

người Việt (dt.): mọi lúc (trt.): người Mỹ (dt.): buổi sáng (dt.): chiều (dt.): khoanh tay (đt.): cúi đầu (đt.): người trên (dt.): kính trọng (đt.):

người sinh sống ở nước Việt Nam luôn luôn người sinh sống ở nước Mỹ, người có quốc tịch Mỹ thời gian sau khi mặt trời mọc đến trưa thời gian từ trưa đến lúc mặt trời lặn xếp hai cánh tay vào trước ngực hơi khom nửa người trên xuống để chào người lớn tuổi hơn mình bày tỏ lòng cảm phục và quý mến với người trên

chào

to greet Vietnamese in all cases American morning afternoon to cross one’s arms to bow to someone elder to respect

khoanh tay

Tập Nói Chuyện Hỏi tên bạn - Bạn tên gì? Tên bạn là chi? - Tôi tên ... - Chào Khanh - Chào Việt Bài tập 1 Việt: Khanh:

Chào bạn. Tôi tên Việt. Còn bạn tôi tên Khanh. Chào các bạn. Tôi tên Cường.

A: B:

Chào bạn. Tôi tên _______. Còn bạn tôi tên ________. Chào các bạn. Tôi tên ________.

12

Ngữ Pháp A. Bảng Chữ Cái Tiếng Việt Nguyên âm: a, ă, â, e, ê, i, y, o, ô, ơ, u, ư Phụ âm: b, c, d, đ, g, h, k, l, m, n, p, r, s, t, v, x Ngoài ra còn có những phụ âm kép như sau: ch, tr, nh, th, ng, ngh, qu, ph, kh, gi, gh. Chữ Âm Chữ Âm Chữ Âm

A a K cờ

Ă á L lờ

 ớ M mờ

B bờ N nờ

C cờ O o

U u

Ư ư

V vờ

X xờ

Y i

D dờ Ô ô

Đ đờ Ơ ơ

E e P pờ

Ê ê Q quờ

G gờ R rờ

H hờ S sờ

I i T tờ

B. Tập Đánh Vần → → → → → → → →

1. TÊN 2. TÔI 3. TÁM 4. MINH 5. DANH 6. DỰ 7. DÂN 8. BÀI

ên ôi ám inh anh ự ân ài

- tờ - ên - tên - tờ - ôi - tôi - tờ - ám - tám - mờ - inh - minh - dờ - anh - danh - dờ - ự - dự - dờ - ân - dân - bờ - ài - bài

Tập đánh vần: B + A = BA

B

A O Ô Ơ

BA BO

C

BÔ BƠ

H

A O Ô Ơ

HA HO HÔ HƠ

13

A O Ô Ơ

CA CO CÔ CƠ

Tập đọc và tập chép: BÀ BA BÉO BỊ BÒ BÁNG. CÔ CẦM CỐC CÔ CA. C. Danh Từ Danh Từ Chung - Danh Từ Riêng Xét các câu sau: 1. Khi chào thì họ khoanh tay cúi đầu để tỏ lòng kính trọng. 2. Tôi tên Tuấn. Trong câu 1, tay, đầu, lòng kính trọng là danh từ chung. Trong câu 2, Tuấn là danh từ riêng. Danh từ là tiếng chỉ tên người, vật, con vật, xứ sở hay sự việc. Danh từ chung chỉ người, vật, sự vật, nơi chốn nói chung. Thí dụ: sách, vở, chó, xe. Danh từ riêng chỉ tên của người, vật, nơi chốn. Thí dụ: Việt Nam, Hạnh, Vân Bài tập 2 A. Điền vào chỗ trống với các mẫu tự thích hợp theo thứ tự. A

___

Â

B

C

D

___

E

___

G

H

I

K

L

N

O

___

Ơ

P

___

R

S

T

U

___

V

___

Y

___

B. Tìm danh từ chung và riêng trong bài đàm thoại và bài đọc. Bài tập 3 Tập nghe và đọc chữ cái. Sau khi giáo sư đọc tên và âm của 29 chữ cái tiếng Việt, các em lặp lại. A

Ă

Â

B

C

D

Đ

E

Ê

G

H

I

K

L

M

a

ă

â

b

c

d

đ

e

ê

g

h

i

k

l

m

N

O

Ô

Ơ

P

Q

R

S

T

U

Ư

V

X

Y

n

o

ô

ơ

p

q

r

s

t

u

ư

v

x

y

14

Bài tập 4 Nghe và phân biệt dấu giọng. Học sinh tập phân biệt các dấu làm thay đổi ý nghĩa của từ “ma”.

Dấu sắc (má)

Dấu huyền (mà)

Dấu hỏi (mả)

Dấu ngã (mã)

dấu nặng (mạ)

Không có dấu (ma)

Dấu

Thí dụ

Ghi nhớ

Không dấu

ma

Dấu sắc



Dấu sắc kéo qua

Dấu huyền



Dấu huyền kéo lại

Dấu hỏi

mả

Dấu hỏi cong cong

Dấu ngã



Dấu ngã nằm ngang

Dấu nặng

mạ

Dấu nặng một chấm

Bài tập 5 Viết từ thích hợp và dấu giọng. Dấu sắc

b

+

á

_____

Dấu ngã

b

+

ã

_____

Dấu hỏi

b

+



_____

Không dấu

b

+

a

_____

Dấu huyền

b

+

à

_____

Dấu nặng

b

+



_____

15

Bài tập 6 Sau khi nghe giáo sư đọc, các em viết từ cho đúng dấu. Dấu sắc Dấu ngã Dấu hỏi Không dấu Dấu huyền Dấu nặng

má _______ mả _______ mà _______

Bài tập 7 Hãy đọc biểu đồ bên cạnh và trả lời các câu hỏi sau đây: 1. Các từ mang dấu hỏi chiếm bao nhiêu phần trăm trong tiếng Việt? 2. Các từ mang dấu ngã chiếm bao nhiêu phần trăm trong tiếng Việt? Tập đếm từ 1 đến 10 1 một

2 hai

3 ba

4 bốn

5 năm

6 sáu

7 bảy

8 tám

9 chín

10 mười

Bài tập 8 Viết các số theo thứ tự. 0 không _______ sáu

_______ một 7 bảy

2 hai 8 tám

_______ ba _______ chín

4 bốn 10 mười

5 năm

Bài tập 9 Viết từ thích hợp cho mỗi số. 5

1

9

0

7

_______

_______

_______

_______

_______

3 _______

6 _______

2 _______

10 _______

4 _______

Bài tập 10 Bao nhiêu?

1. __________

2. __________ 16

3. __________

4. __________

5. __________

6. __________

Bài tập 11 Viết số đúng cho mỗi từ. bốn

_________

mười

_________

tám

_________

năm

_________

một

_________

ba

_________

sáu

_________

hai

_________

chín

_________

bảy

_________

Bài tập 12 Viết các số điện thoại sau đây bằng từ. Sau đó đọc mỗi số điện thoại.

1.

2.

3.

_____________________

_____________________

_____________________ 408-6000

4.

5.

_____________________

_____________________

1. Số điện thoại trường em là: 2. Số điện thoại nhà em là: 3. Số điện thoại khẩn cấp là: 4. Số điện thoại bạn em là: 5. Số điện thoại cầm tay của má em là: 6. Số điện thoại nhà thương gần nhất là: 17

_____________________

(sáu bảy hai - hai chín bảy bốn) _____________________________ _____________________________ _____________________________ _____________________________ _____________________________

Bài tập 13 Đếm Số 10 mười 16 mười sáu

11 mười một 17 _________

12 _________ 18 _________

13 _________ 19 _________

14 _________ 20 _________

15 _________ 21 hai mươi mốt

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 14 Ai là ai? Ba em học sinh A, B, và C đóng vai thầy Adams, cô Lê và học sinh là em Khoa. Ba người chào nhau. Cả lớp lắng nghe để tìm xem: Ai là học sinh? Ai là cô giáo? Ai là thầy giáo?

A A A

B B B

C C C

Đọc Hiểu Bài tập 15 Nghe giáo sư đọc rồi trả lời các câu hỏi. - Chào các bạn. Tôi tên Khoa. Còn các bạn tên gì? - Tôi tên Linh, và đây là Cúc.

Khoa

Linh

Cúc

1. Có bao nhiêu bạn trong bài đàm thoại này? 2. Các bạn ấy tên gì? 3. Ai là con trai? Ai là con gái?

Chính Tả Bài tập 16 Nghe giáo sư đọc rồi viết từ đúng. 1. chao, cháo, chào 2. êm, em, ém 3. anh, ánh, ảnh

4. chị, chí, chi 5. co, cô, cò 6. ten, tén, tên

18

Tập Làm Văn Tập viết những từ mới học: chào, chào anh, chào chị, chào cô, chào em. Bài tập 17 Nghe giáo sư đọc rồi viết lại. 1. Chào cô. 2. Chào em. 3. Em tên gì? 4. Em tên Khoa. Bài tập 18 Nhìn hình rồi viết lời chào. Việt: ____________________________. Khanh: __________________________. Việt

Khanh

Bài tập 19 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp. Học sinh tự viết tên, địa chỉ và những chi tiết khác. Không cần đúng sự thật. Tên em là _______________. Nhà em ở số _______________ đường ________________. Em thích _______________. Em học tiếng Việt ở phòng _______________, trường ___________. Bài tập 20 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Chào bạn. Tôi tên là Nguyễn Văn Khoa. 2. Tôi tên Tuấn. Còn bạn tên gì? 3. Tôi hả? Tôi tên Linh.

Giáo Dục Đa Văn Hóa Cách Chào Hỏi Của Người Việt Người Việt thường nói họ (last name), tên đệm (middle name), và tên gọi (first name) theo thứ tự này. Thí dụ: Phạm Ngọc Khanh. Đôi khi, các người theo Thiên Chúa Giáo dùng tên thánh, như Joseph Trần Quốc Việt. Người nhỏ tuổi chào trước. Con cháu, học sinh chào trước. Người lớn tuổi, người trên đáp lễ sau. Việc chào hỏi rất quan trọng. Người Việt thường nói: Tiếng chào cao hơn mâm cỗ. Không chào hỏi tức là coi khinh, không muốn quen biết: 19

Gặp anh không hỏi không chào, Chắc là có chốn sang giàu hơn anh? (Ca dao) Bất cứ lúc nào gặp giáo sư học sinh luôn luôn phải chào. Ngồi trong lớp phải đứng dậy khi giáo sư bước vào. Hầu như lớp học nào ở Việt Nam cũng có câu tục ngữ sau đây treo trên tường: Tiên học lễ, hậu học văn. (Học lễ phép trước, học chữ nghĩa sau).

Giáo Dục Hướng Nghiệp Tại Sao Em Chọn Học Tiếng Việt? Học sinh thảo luận chủ đề: Tại sao em chọn lớp Tiếng Việt? Biết hai ngôn ngữ Anh và Việt sẽ giúp ích những gì cho em trong nghề nghiệp và trong cuộc sống sau này? Ba lý do em chọn học lớp Tiếng Việt: 1. ________________________________________________________________. 2. ________________________________________________________________. 3. ________________________________________________________________. Biết tiếng Việt sẽ mang lại ba lợi ích sau đây: 1. _________________________________________________________________. 2. _________________________________________________________________. 3. _________________________________________________________________.

Bài Đọc Thêm Tên Họ Của Người Việt Người Việt nói họ, tên lót, rồi mới đến tên. Thí dụ như Nguyễn Anh Khoa, Lê Thị Cúc, Tôn Nữ Hỷ Khương, và Nguyễn Khoa Nam. Tôn-Nữ, Nguyễn-Khoa là họ kép. Có khi không có tên lót: Phạm Thăng. Hiện nay người Việt sống ở nước ngoài cũng viết và nói tên họ theo lối Tây phương như: Maria Trần, Matthew Phạm, Catherine Đinh, Tony Đào, Tom Huỳnh, hoặc Tim Nguyễn. Những người thuộc hoàng tộc cũ (triều Nguyễn) có lối đặt tên riêng để phân biệt với thường dân. Vua Minh Mạng đặt tên đệm cho những người thuộc hoàng tộc theo một phương thức nhất định. Người nào thuộc trực hệ của Minh Mạng sẽ được đặt tên đệm theo từng thế hệ dựa trên một bài thơ ngũ ngôn. Thế hệ đầu, con trai của vua Minh Mạng là Miên, thế hệ tiếp là Hường, Ưng, Bửu, v.v… theo bài thơ sau đây dành cho phái nam: Miên, Hường, Ưng, Bửu, Vĩnh Bảo, Quý, Định, Long, Tường Hiền, Năng, Kham, Kế, Thuật Thế, Thoại, Quốc, Gia, Xương 20

Vì thế thỉnh thoảng ta thấy có gia đình trong đó cha và các con không cùng họ với nhau: Cha tên là Bửu Quế, con trai mang tên Vĩnh Tuấn, con gái tên Tôn Nữ Thu Hồng. Trong thâm tâm, vua Minh Mạng hy vọng rằng nhà Nguyễn ít ra cũng kéo dài đến hai mươi thế hệ, nhưng triều Nguyễn chỉ có năm thế hệ làm vua kể từ vua Minh Mạng. (Theo Huỳnh Đình Tế) (Vị vua Việt Nam cuối cùng là Vua Bảo Đại, thuộc triều Nguyễn. Ông tên Nguyễn Vĩnh Thụy, thoái vị năm 1945.)

21

Chương 1 Bài 2

Chào Hỏi

Bài Đàm Thoại Chú Sáu: Cô Trang: Chú Sáu: Cô Trang: Chú Sáu:

Chào cô Trang. Chào chú Sáu. Cô có khỏe không? Cảm ơn. Tôi khỏe. Còn chú vẫn thường chứ? Cảm ơn. Tôi vẫn thường.

Bài Đọc Ngoài việc hỏi thăm về sức khỏe, người ta còn chào và hỏi thăm nhau về gia đình, con cái.

22

Từ Vựng khỏe (tt.):

không đau yếu

fine, healthy

cảm ơn (đt.):

ghi nhận công ơn của ai

thường (tt.): vẫn (trt.):

không đau yếu cũng

to thank, to give thanks to someone fine, all right also khỏe mạnh

Tập Nói Chuyện A. Hỏi thăm sức khỏe bạn học. - Chào bạn. Bạn có khỏe không? - Cảm ơn. Tôi vẫn khỏe. Còn bạn thì sao? - Tôi à? Tôi rất khỏe. Cảm ơn! B. Nhìn hình và trả lời cho thích hợp. - Bạn khỏe không? - Tôi ____________. Bài tập 1 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp: cháu, bệnh, ông, khỏe. Cường: Chào ông! ____________ có khỏe không? Ông Nguyên: Cảm ơn ____________. Tôi vẫn khỏe. Ba má cháu khỏe không? Cường: Dạ, cảm ơn ông! Ba cháu vẫn ____________, còn má cháu thì ____________ hoài. Bài tập 2 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp: chào, vẫn, cảm ơn. Khanh: ____________ cô Hồng! Hôm nay cô khỏe không? Cô Hồng: ____________ em. Cô vẫn khỏe. Em khỏe không? Khanh: Em ____________ bình thường. Cảm ơn cô.

Bài tập 3 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp: không, thầy, cảm ơn. Việt: Thầy Cơ: Việt:

Chào __________ Cơ. Thầy mạnh khỏe chứ? Cảm ơn em. Tôi __________ được khỏe cho lắm. Còn em thì sao? Dạ, em vẫn khỏe. __________ thầy. 23

Đây/Đó Việt: Cúc:

Chào Khanh! Đây là Cúc. Chào các bạn. Đó là Cường.

Tuấn: Việt: Tuấn:

Chào Việt. Bạn khỏe không? Cảm ơn. Tôi vẫn khỏe. Đây là ba má tôi. Cháu kính chào hai bác. Hai bác khỏe cả chứ?

Khanh: Việt:

Chào Việt. Hôm nay Việt có khỏe không? Cảm ơn bạn. Tôi vẫn khỏe. Đây là cô Anh Phạm, dạy lớp tiếng Việt. Khanh: Dạ, hân hạnh được biết cô. Cô Anh Phạm: Chào các em. Khanh: Cúc: Khanh: Cúc:

Việt, bạn biết người đó là ai không? Ồ, đó là thầy Miller dạy môn Anh văn. Ông ấy là người Mỹ. Cúc, bạn biết họ là ai không? Ồ biết chứ! Đó là thầy Yamamoto dạy tiếng Nhật và cô Allaine dạy tiếng Pháp.

Bài tập 4 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp: đây, đó. 1. _____ là Cúc. 2. _____ là Cường. 3. _____ là ba má tôi. 4. _____ là cô Anh Phạm, dạy lớp tiếng Việt. 5. _____ là thầy Miller dạy môn Anh Văn. 6. _____ là thầy Yamamoto người Nhật. 7. _____ là cô Allaine dạy tiếng Pháp. Bài tập 5 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp: khỏe, kính chào, ba má. Tuấn: Việt: Tuấn:

Chào Việt. Bạn khỏe không? Cảm ơn, tôi vẫn __________. Đây là __________ tôi. Cháu __________ hai bác. Hai bác khỏe cả chứ?

Bài tập 6 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp: hân hạnh, khỏe, đây là. Khanh: Việt: Khanh: Cô Anh Phạm:

Chào Việt. Hôm nay Việt có __________ không? Cảm ơn bạn. Tôi vẫn khỏe. __________ cô Anh Phạm, dạy lớp tiếng Việt. Dạ, __________ được biết cô. Chào các em.

24

Bài tập 7 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp: Pháp, ông ấy, đó là, họ, biết. Khanh: Cúc: Khanh: Cúc:

Việt, bạn __________ người đó là ai không? Ồ, đó là thầy Miller dạy môn Anh văn. __________ là người Mỹ. Cúc, bạn biết __________ là ai không? Ồ biết chứ, __________ thầy Yamamoto dạy tiếng Nhật. Còn kia là cô Allaine dạy tiếng __________.

Ngữ Pháp A. Tập Đánh Vần

CH

CHE

E Ê I

CHÊ CHI

TH

E Ê I

TR

E Ê I

TRE TRÊ TRI

THE THÊ THI

Tập đọc và tập chép: CHI CHÊ CHÈ CHƯA CHÍN. Cách dùng không và chứ trong câu hỏi. 1. Người ta dùng không hay chứ ở cuối câu hỏi. a. Cô có khỏe không? b. Chú vẫn khỏe chứ? 2. Khi hỏi về tình trạng của một người khác thì dùng: Còn _______ thì sao? hoặc “Còn _______ thế nào?” Còn bạn thì sao? B. Đếm Số 20 hai mươi 25 hai mươi lăm

21 hai mươi mốt 26 hai mươi sáu

22 hai mươi hai 27 hai mươi bảy

25

23 hai mươi ba 28 hai mươi tám

24 hai mươi bốn 29 hai mươi chín

30 ba mươi 35

31 ba mươi mốt 40

32 ba mươi hai 41

33 ba mươi ba 42

34 ba mươi bốn 43

ba mươi lăm

bốn mươi

bốn mươi mốt

bốn mươi hai

bốn mươi ba

44 bốn mươi bốn

45 bốn mươi lăm

50 năm mươi

Bài tập 8 Thay thế từ gạch dưới để tập hỏi thăm dựa theo câu mẫu. Bà: Bà có mệt không? Ông: _____________________________ Anh: _____________________________ Chị: _____________________________ Em: _____________________________

Bài tập 9 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp: ông, bà, chị, anh, các bạn, họ. Thí dụ: Ông vẫn khỏe chứ? Còn bà thì sao? __________________? Còn _______________?

__________________? Còn _______________?

Bài tập 10 Dùng mẫu câu “Còn _______ thì sao?” với các từ: cô, ông, anh, chị, bà, em, họ, các em, các cô, các anh, tôi, chúng tôi. 1. Cô mệt. Còn __________ thì sao? 2. Ông khỏe. Còn __________ thì sao? 3. Chị vui. Còn __________ thì sao? 4. Các cô đói bụng. Còn __________ thì sao? 5. Anh khỏe. Còn __________ thì sao? 6. Bà vẫn thường. Còn __________ thì sao? 26

7. Họ vui. Còn __________ thì sao? 8. Chúng tôi khỏe. Còn __________ thì sao? 9. Tôi vẫn thường. Còn __________ thì sao? 10. Các em mệt. Còn __________ thì sao? Bài tập 11 Đọc các số từ 20 đến 50. Bài tập 12 Điền vào chỗ trống với số thích hợp. 20 hai mươi

21 hai mươi mốt 26

________ hai mươi hai 27

23 hai mươi ba 28

24 hai mươi bốn 29

hai mươi sáu

hai mươi

________ ba mươi mốt

hai mươi bảy 32 ba mươi hai

________ ba mươi ba

hai mươi chín 34 ba mươi bốn

________

41

42

________

________

bốn mươi

bốn mươi mốt

bốn mươi hai

bốn mươi ba

bốn mươi bốn

________ bốn mươi lăm

46

48

________

50

________ hai mươi lăm 30 ba mươi

bốn mươi sáu

bốn mươi tám bốn mươi chín

năm mươi

Bài tập 13 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp cho mỗi số. 20

21

22

23

24

hai mươi

___________

hai mươi hai

___________

hai mươi bốn

25 hai mươi lăm 30

26 hai mươi sáu 31

27 hai mươi bảy 32

28 ___________ 33

29 hai mươi chín 34

___________

ba mươi mốt

ba mươi hai

ba mươi ba

___________

40

41

42

43

44

bốn mươi

bốn mươi mốt

___________

bốn mươi ba

bốn mươi bốn

45

47

48

49

50

bốn mươi lăm

___________

bốn mươi tám

bốn mươi chín

___________

27

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 14 Hãy ghép từ ở cột A với số thích hợp ở cột B. A 1. một 2. hai mươi mốt 3. hai mươi hai 4. mười 5. mười lăm 6. năm 7. hai mươi 8. ba mươi

B a. 1 ă. 5 â. 10 b. 21 c. 20 d. 15 đ. 22 e. 25

A 9. ba mươi mốt 10. ba mươi lăm 11. bốn mươi 12. bốn mươi lăm 13. bốn mươi chín 14. năm mươi mốt 15. hai mươi lăm

Bài tập 15 Nghe giáo sư đọc rồi làm bài tập. Ông Minh: Cô Cúc: Minh: Cô Cúc:

Chào cô Cúc. Cô khỏe không? Chào ông Minh. Tôi vẫn khỏe. Ông khỏe không? Tôi cũng khỏe. Cảm ơn cô. Còn ba má cô thế nào? Má tôi cũng bình thường, nhưng ba tôi thì yếu nhiều.

Viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4. 5.

Đ Đ Đ Đ Đ

S S S S S

Ông Minh chào cô Cúc. Ông Minh chào cô Hoa. Cô Cúc chào ông Minh. Cô Cúc yếu nhiều. Má cô Cúc cũng bình thường.

Bài tập 16 Nghe giáo sư đọc rồi trả lời câu hỏi. Cường: Chào ông! Ông có khỏe không? Ông Nguyên: Cảm ơn cháu. Tôi vẫn khỏe. Ba má cháu thế nào? Cường: Dạ, cảm ơn ông! Ba cháu vẫn khỏe, còn má cháu thì bệnh hoài. 1. Có mấy người nói chuyện với nhau trong mẫu đối thoại này? 2. Họ là ai? 3. Ai chào trước? 4. Cường hỏi ông Nguyên điều gì? 5. Ông Nguyên nói sao?

28

B ê. 49 g. 31 h. 35 k. 30 l. 45 m. 40 n. 51

Đọc Hiểu Bài tập 17 Đọc bài đàm thoại rồi trả lời câu hỏi. Khanh: Cô Hồng: Khanh:

Chào cô Hồng! Hôm nay cô có khỏe không? Cảm ơn em. Cô vẫn khỏe. Em khỏe không? Em bình thường. Cảm ơn cô.

1. Có mấy người nói chuyện với nhau trong mẫu đối thoại này? 2. Họ tên gì? 3. Họ đang hỏi về việc gì? Bài tập 18 Đọc bài đàm thoại rồi trả lời câu hỏi. Việt: Thầy Hùng: Việt:

Chào thầy Hùng. Thầy khỏe mạnh chứ? Cảm ơn em. Tôi không được khỏe cho lắm. Còn em thì sao? Dạ, em vẫn khỏe. Cảm ơn thầy.

1. Có mấy người nói chuyện với nhau trong mẫu đối thoại này? 2. Họ tên gì? 3. Ai không khoẻ?

Chính Tả Bài tập 19 Nghe giáo sư đọc rồi viết từ đúng. 1. chào, chao, cháo 2. chu, chú, chù 3. cô, co, cọ 4. cô, có, cò 5. khỏe, khoe 6. cảm ______ on, ơn, ôn 7. chù, chu, chứ 8. vang, vâng, vàng 9. bình ______ thuong, thương, thường 10. hỏi, hoi, họi Bài tập 20 Điền vào chỗ trống để các từ sau đây đủ nghĩa. 1. 2. 3. 4.

k__ ỏ__ __ạ__ __ __ ì__ __ th __ờ__ __ hâ__ h__ nh y__ u nh__ ề__ 29

chào ____ ____ ____ ____ ____ ____ ____ ____ ____

Tập Làm Văn Bài tập 21 Dựa theo mẫu câu để làm bài tập sau đây. Chào cô Trang. Cô có khỏe không? Cảm ơn. Cô khỏe. A. Điền vào chỗ trống: a. Chào chú _________. Chú có ________ không? Cảm ơn _________. Tôi _________. b. Chào bác _________. Bác _________ không? Cảm ơn. Tôi ________. B. Dùng từ “chứ” ở cuối câu hỏi: a. Chào _________. Anh vẫn _________? b. Tôi khỏe. Còn bác? Bác _________? Bài tập 22 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Chào cô Trang. 2. Chào chú Sáu. 3. Cô có khỏe không? 4. Cảm ơn. Tôi khỏe. Còn chú vẫn thường chứ? 5. Cảm ơn. Tôi vẫn thường.

Giáo Dục Đa Văn Hóa Người Việt cũng hỏi thăm sức khỏe khi gặp nhau. Tuy nhiên nếu quen biết nhau nhiều thì người Việt thường nói cặn kẽ về sức khỏe mình chứ không đơn giản trả lời: "Cảm ơn. Tôi khỏe" trong tất cả mọi trường hợp. Người ta cũng còn hỏi thăm và trả lời những câu hỏi về gia đình, hoàn cảnh, việc làm mà không cho đó là thiếu lịch sự. Các bạn trẻ chỉ nói tên cho nhau biết, không cần nói họ. Người lớn cũng nói tên. Nói chung người Việt dùng tên nhiều hơn họ. Đôi khi chỉ cần mỉm cười gật đầu cũng là một cách chào hỏi thân mật, không cần nói dài dòng khách sáo.

30

Bài Đọc Thêm Em Tên Chi? Cô giáo: Học sinh: Cô giáo: Học sinh: Cô giáo (bực mình): Học sinh:

Em tên chi? Dạ, em tên Chi. Cô hỏi: Em tên chi? Thưa cô, em tên Chi. Sao em không trả lời mà cứ lặp lại câu hỏi? Dạ, em tên Lê Mỹ Chi ạ! Đố Chữ Chữ gì như quả trứng gà, Chữ gì đội mũ, chữ gì đeo râu? Chữ gì giống cái lưỡi câu, Chữ gì đi với "mờ" là trái chua? Chữ gì gọi bạn xôn xao, Chữ gì tiếng "mẹ" còn kêu thế này? Chữ gì nghe giống tiếng la, Chữ gì "bê" đến "ba" liền chạy ra? Em đang học tiếng nước nhà, Nếu mà đáp được thật là giỏi giang.

31

Làm Quen

Chương 1 Bài 3

Bài Đàm Thoại Việt: Cường: Việt:

Xem kìa! Khanh đang đến. Ai vậy? Trông hiền nhỉ! Ừ! Đó là Khanh, bạn cùng lớp.

Việt: Cường: Khanh: Việt:

Khanh! Đây là Cường, bạn cùng lớp. Chào Khanh! Khanh khỏe không? Dạ. Khanh vẫn khỏe. Hân hạnh được biết Cường. Chúng ta đi ăn trưa đi!

Bài Đọc Người Việt Nam thường giới thiệu người lớn tuổi cho người nhỏ trước. Người Mỹ thường giới thiệu người khác cho phái nữ trước. 32

Từ Vựng kìa (trt.) kia kìa (nói tắt): đến (đt.): hân hạnh (tt.): hiền (tt.): giới thiệu (đt.):

từ dùng gợi sự chú ý tới vui mừng có đức hạnh làm cho hai người quen nhau

look! to come, arrive glad, pleased nice, well-behaved, meek to introduce somebody to somebody

giới thiệu

Tập Nói Chuyện Học sinh A: Học sinh B:

Tôi tên Khanh. Xin lỗi, bạn tên gì? Tôi tên Việt.

Bài tập 1 Dựa theo mẫu đối thoại trên, học sinh tập tự giới thiệu với nhau. Việt: Cường: Khanh: Học sinh A: Học sinh C: Học sinh B:

Cường! Đây là Khanh, bạn cùng lớp. Chào Khanh. Khanh khỏe chứ? Cảm ơn. Khanh khoẻ. Hân hạnh được biết Cường. _______! Đây là _______, bạn cùng lớp. Chào _______. _______ khoẻ chứ? Cảm ơn. _______ khoẻ. Hân hạnh được biết _______.

Bài tập 2 Học sinh làm việc theo nhóm hai em để tập nói các câu sau đây: A: B: C: D:

Anh ấy là học sinh. Cô ấy là cô giáo. Bà ấy là mẹ Khanh. Ông ấy là ba của Việt.

33

Ngữ Pháp A. Tập Đánh Vần ĂN

KHỜ

ÂN

ĂN

> KHĂN

ẤN

> KHẤN

KH

NH

NHỜ

ĂN

> NHĂN

ÂN

> NHÂN

ĂN CƠM

ÂN NHÂN

ÂN CẦN

LĂN TĂN

ĐÁNH RĂNG

KHÓ KHĂN

NHĂN NHÓ

NHẪN NHỊN

B. Đại Danh Từ Chỉ Về Người Ngôi

Số ít

Số nhiều

Thứ 1 Thứ 2 Thứ 3

Tôi/em Anh/bạn Ông ấy/anh ấy Bà ấy Cô ấy/chị ấy

Chúng tôi/ta Các anh/các bạn Họ/các ông ấy/các anh ấy Họ/các bà ấy Họ/các cô ấy/các chị ấy

Bài tập 3 A. Học sinh làm việc theo nhóm năm em để tập đối thoại. Mỗi nhóm có các nhân vật: Khanh, Cúc, Trang, Việt, và Tuấn. Dựa theo mẫu câu dưới đây, mỗi em tự giới thiệu rồi hỏi tên người đối diện. Tôi tên Cúc. Xin lỗi, bạn tên gì? Tôi tên Trang. Xin lỗi, chú tên gì? Tôi tên Việt. Xin lỗi, anh tên gì? Tôi tên Tuấn. Xin lỗi, cô tên gì? Tôi tên Khanh. Xin lỗi, bác tên gì? B. Dùng mẫu đối thoại sau đây để tập giới thiệu: Việt: Khanh! Đây là Cúc, bạn cùng lớp. Cúc: Chào Khanh! Hân hạnh được biết Khanh. Khanh: Chào Cúc! Hân hạnh được biết Cúc.

34

Bài tập 4 Điền đại danh từ vào chỗ trống: Số ít

Số nhiều

Tôi/em Anh/bạn Ông ấy/anh ấy Bà ấy Cô ấy/chị ấy

Chúng tôi/ta Các anh/các bạn Họ/các ông ấy/các anh ấy Họ/các bà ấy Họ/các cô ấy/các chị ấy

1. Khanh, Việt, Cường gặp nhau. 2. Việt nói: Xem kìa! 3. Khanh đang đến. 4. Cường hỏi: Ai vậy? 5. Khanh có vẻ hiền. 6. Việt và Khanh là bạn cùng lớp.

Họ . __________ __________ __________ __________ __________

gặp nhau. nói: Xem kìa! đang đến. hỏi: Ai vậy? có vẻ hiền. là bạn cùng lớp.

Bài tập 5 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp: lớp, cũng, tên, học, quen. 1. Tôi tên Việt. 2. Việt hỏi anh __________ gì? 3. Cường __________ lớp mấy? 4. Cường học __________ 10. 5. Việt __________ học lớp 10. 6. Cường và Việt mới __________ nhau. Bài tập 6 Khanh: Cúc: Khanh: Cúc: Khanh: Cúc:

Cúc! Chiều nay nhớ vào lớp Anh văn nhé! Để làm gì vậy? Để tập kịch. Nhớ gọi tôi nhé! Điện thoại bạn số mấy? Tôi quên rồi! 408-225-5599

Dựa vào bài mẫu trên để tập nói chuyện. Học sinh A: Học sinh B: Học sinh A: Học sinh B: Học sinh A: Học sinh B:

Bạn nhớ vào lớp _______________ nhé! Để làm gì vậy? Để _______________ . Nhớ gọi tôi nhé! Điện thoại bạn số mấy? Tôi quên rồi! 408- _ _ _ _ _ _ _

35

Đếm Số 50 năm mươi 55 năm mươi lăm 60 sáu mươi 65 sáu mươi lăm 70

51 năm mươi mốt 56 năm mươi sáu 61 sáu mươi mốt 66 sáu mươi sáu 71

52 năm mươi hai 57 năm mươi bảy 62 sáu mươi hai 67 sáu mươi bảy 72

53 năm mươi ba 58 năm mươi tám 63 sáu mươi ba 68 sáu mươi tám 73

54 năm mươi bốn 59 năm mươi chín 64 sáu mươi bốn 69 sáu mươi chín 74

bảy mươi

bảy mươi mốt

bảy mươi hai

bảy mươi ba

bảy mươi bốn

75 bảy mươi lăm 80 tám mươi

76 bảy mươi sáu

77 bảy mươi bảy

78 bảy mươi tám

79 bảy mươi chín

Bài tập 7 Điền vào chỗ trống với số thích hợp. _______ năm mươi 55 năm mươi lăm

51 năm mươi mốt

_______ sáu mươi 65 sáu mươi lăm

_______ sáu mươi mốt

_______ bảy mươi 75 bảy mươi lăm _______ tám mươi

_______ năm mươi sáu

_______ sáu mươi sáu 71 bảy mươi mốt _______ bảy mươi sáu

_______ năm mươi hai 57 năm mươi bảy 62 sáu mươi hai 67 sáu mươi bảy _______ bảy mươi hai 77 bảy mươi bảy

36

53 năm mươi ba _______ năm mươi tám _______ sáu mươi ba _______ sáu mươi tám 73 bảy mươi ba _______ bảy mươi tám

_______ năm mươi bốn 59 năm mươi chín 64 sáu mươi bốn _______ sáu mươi chín _______ bảy mươi bốn 79 bảy mươi chín

Bài tập 8 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp cho mỗi số. 50 năm mươi 55 ___________ 60 sáu mươi 65 ___________ 70 bảy mươi 75 ___________ 80

51 ___________ 56 năm mươi sáu 61 sáu mươi mốt 66

52 ___________ 57 ___________ 62 sáu mươi hai 67

___________ 71

___________ 72

53 năm mươi ba 58 năm mươi tám 63 sáu mươi ba 68 sáu mươi tám 73

54 năm mươi bốn 59

___________ 76

___________ 77

___________ 78

___________ 64 sáu mươi bốn 69 sáu mươi chín 74 bảy mươi bốn 79

bảy mươi sáu

bảy mươi bảy

___________

bảy mươi chín

___________

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 9 Nghe bài đàm thoại rồi dùng các từ sau đây điền vào chỗ trống: giỏi, ông bà, hân hạnh, sinh, nhà, tiếng Việt, bạn, Tuấn, thường. Linh: Đây là ______, ______ cùng lớp. Còn đây là Jenny. Tuấn: Hân hạnh được biết Jenny. Jenny: ______ được biết Tuấn. Linh: Jenny ______ ở Mỹ nhưng nói ______ rất ______. Tuấn: Chắc là Jenny hay nói tiếng Việt ở ______. Jenny: Vâng, Jenny _____ nói chuyện với ______ bằng tiếng Việt. Bài tập 10 Nghe rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7.

Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ

S S S S S S S

Ba bạn tên là Linh, Tuấn, và Jenny. Tuấn là anh của Linh. Jenny là em của Tuấn. Jenny sinh ở Mỹ. Jenny nói tiếng Việt rất giỏi. Jenny chỉ nói tiếng Mỹ ở nhà. Jenny nói chuyện với ông bà bằng tiếng Việt. 37

Đọc Hiểu Bài tập 11 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp: Cô ấy, đến, đó là, bạn học. Việt: Cường: Việt:

Xem kìa! Khanh đang _______. Ai vậy? _______ có vẻ hiền. Ừ! _______ Khanh, _______ cùng lớp.

Bài tập 12 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp: chúng ta, hân hạnh, đây là. Việt: Cường: Khanh: Việt:

Khanh! ______ Cường, bạn cùng lớp. Chào Khanh! Khanh khỏe không? Dạ, Khanh vẫn khỏe. ______ được biết Cường. ______ đi ăn trưa đi!

Bài tập 13 Xem bài đàm thoại rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. ______ 2. ______ 3. ______ 4. ______ 5. ______ 6. ______ 7. ______

Việt giới thiệu Khanh với Cường Cường là bạn cùng lớp với Việt. Cường hỏi Khanh khỏe không. Khanh không được khỏe. Khanh nói hân hạnh được biết Cường. Hân hạnh là vui mừng. Việt nói chúng ta đi về nhà.

Chính Tả Bài tập 14 Nghe giáo sư đọc rồi viết các từ theo thứ tự. 1. __________ 2. __________ 3. __________ 4. __________ 5. __________ 6. __________ 7. __________

8. __________ 9. __________ 10. __________ 11. __________ 12. __________ 13. __________

38

Tập Làm Văn Bài tập 15 Viết mỗi từ mới năm lần: bạn học: bạn học, bạn học, bạn học, bạn học, bạn học. học sinh: _______, _______, _______, _______, _______. cô ấy: _______, _______, _______, _______, _______. số điện thoại: _______, _______, _______, _______, _______. đi ăn trưa: _______, _______, _______, _______, _______. hân hạnh được biết: _____________________, ___________________, _____________________, ____________________, _________________. Bài tập 16 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp: học sinh, số điện thoại, Khanh, Cúc. Đây là ___________ và ___________. Họ là ___________. ___________ của Cúc là 5677622. ___________ của Khanh là 321- 9836. Bài tập 17 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp: đi ăn trưa, hân hạnh được biết. Khanh nói: “Đây là Cường. Đây là Cúc.” Cường nói với Cúc: “___________ Cúc.” Cúc nói với Cường: “___________ Cường.” Khanh nói: “Chúng ta ___________ đi.” Bài tập 18 Điền từ thích hợp vào chỗ trống. Bạn em tên __________. Năm nay __________ (tên bạn) được __________ tuổi. Bạn em __________ (gầy, mập, nhanh nhẹn, thông minh). Bạn em thích ăn __________ (thức ăn Việt Nam, trái cây, chả giò, v.v ...). Bạn em và em hay đi chơi ở __________ (Valley Fair, Great Mall, Lion Plaza, v.v…) Bài tập 19 Dùng bài mẫu ở trên để viết một đoạn văn nói về bạn em. Bài tập 20 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Đây là Cường, bạn cùng lớp. 2. Chào Khanh! Khanh khỏe không? 3. Khanh vẫn khỏe. Hân hạnh được biết Cường.

39

Giáo Dục Đa Văn Hóa Bạn Học Cùng Lớp Bạn học cùng lớp phải thân ái với nhau, nếu cần thì giúp đỡ nhau. Người Việt có câu tục ngữ: “Học thầy không tầy học bạn.” Học hỏi ở bạn nhiều khi còn tốt hơn học thầy, vì bạn học gần gũi nhau hơn; do đó dễ hỏi han, bàn bạc với nhau. Học với bạn còn hứng thú hơn vì ganh đua nhau nên mau nhớ và mau tiến bộ. Tục ngữ Việt Nam còn có câu: “Thua thầy một vạn không bằng thua bạn một ly,” để nói lên sự ganh đua học hành giữa bạn bè với nhau. (không tầy: không bằng)

40

Chương 2 Bài 1

Ngày và Tháng

Bài Đàm Thoại Trang: Khanh: Trang: Khanh:

Mẹ Trang sẽ tổ chức mừng sinh nhật cho Trang vào thứ bảy này, Khanh có đến được không? Thứ bảy ngày 15 tháng 9 có phải không? Sẽ kéo dài bao lâu? Từ 5 giờ chiều đến 9 giờ tối. Khanh nghĩ là sẽ đến được nhưng để Khanh xin phép bố mẹ Khanh đã nhé!

Bài Đọc Một tuần có bảy ngày. Các ngày trong tuần là: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, và chủ nhật. Hai ngày thứ bảy và chủ nhật gọi là các ngày cuối tuần. Các ngày còn lại gọi là ngày thường.

41

Từ Vựng sinh nhật (dt.): tổ chức (đt.): mừng (đt.): ngày (dt.): giờ (dt.): xin phép (đt.):

ngày sinh sắp xếp, bố trí công việc bày tỏ tình cảm khi có một dịp vui khoảng thời gian 24 giờ một đơn vị đo thời gian gồm 60 phút hỏi và mong được làm việc gì

cuối tuần (dt.): ngày thường (dt.):

thứ bảy, chủ nhật thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu

sinh nhật

birthday to organize, to plan to celebrate day hour to ask for permission from someone weekend weekday

tổ chức

Tập Nói Chuyện

Trang

Tuấn

Khanh

Khoa

Cúc

Sinh nhật của em __________

42

Bài tập 1 Nhìn vào hình rồi thay thế từ gạch dưới để tập đối thoại với nhau. Khanh: Trang: Khanh: Trang:

Sinh nhật của Trang vào ngày nào? Ngày 15. Tháng mấy? Tháng 9.

Học sinh A: Học sinh B: Học sinh A: Học sinh B:

Sinh nhật của ____________ vào ngày nào? Ngày __________. Tháng mấy? Tháng __________.

Bài tập 2 Dựa theo câu mẫu để làm bài tập sau đây: Hôm nay là thứ hai ngày 18 tháng 8 năm 2008. Hôm nay là thứ _____ ngày _____ tháng _____ năm _____. Sinh nhật bà nội em vào ngày _____ tháng _____ năm _____. Sinh nhật ông ngoại em vào ngày _____ tháng _____ năm _____. Sinh nhật ba em vào ngày _____ tháng _____ năm _____. Sinh nhật má em vào ngày _____ tháng _____ năm _____. Sinh nhật chị em vào ngày _____ tháng _____ năm _____.

Bài tập 3 Học sinh làm việc theo nhóm hai em. Các em hỏi nhau: 1. Sinh nhật bạn ngày mấy? 2. Bạn làm gì? 3. Bạn có tổ chức tiệc mừng không? Ở đâu? Bài tập 4 Trả lời các câu hỏi sau đây: Bạn thích ngày nào nhất? - Tôi thích sinh nhật nhất. 1. ___________________ Tết Trung Thu __________. 2. ___________________ Tết __________. 3. ___________________ lễ Giáng Sinh __________. 4. ___________________ ngày Halloween __________.

43

Ngữ Pháp A. Tập Đánh Vần U

Ư

AY

U = SU

S

T

NG

U = TU

S

T Ư = SƯ

Ư = TƯ U = NGU

AY = NGAY

NG

NG Ư = NGƯ

ÀY = NGÀY

SƯ TỬ HAY NGỦ NGÀY. B. Động Từ 1. Khanh có đến được không? (*) 2. Một tuần có bảy ngày. Đến, có là những động từ. Vậy động từ là gì? Động từ là tiếng chỉ hành động do chủ từ gây ra hay diễn tả trạng thái của chủ từ. (*) "có" trong thí dụ 1 là trợ-ngữ-từ, không phải là động từ. C. Nhóm Từ Chỉ Thời Gian Thí dụ: 1. Mẹ sẽ tổ chức mừng sinh nhật cho Trang vào thứ bảy. 2. Tôi sẽ đi Los Angeles vào cuối tuần này. Trong câu 1, thứ bảy bổ nghĩa cho động từ tổ chức. Trong câu 2, cuối tuần này bổ nghĩa cho động từ đi. Thứ bảy và cuối tuần này là những nhóm từ chỉ thời gian. Nhóm từ chỉ thời gian là một nhóm từ có chức vụ tương đương như trạng từ xác định thời điểm khi một hành động xảy ra. Bài tập 5 A. Điền vào chỗ trống cho câu văn được trọn nghĩa: năm tới, năm 2050, hôm nay, cuối tuần, ngày mai, năm 1990. 1. __________ tôi đi làm, nhưng __________ tôi phải nghỉ vì bận việc. 2. __________ này, học sinh đi cắm trại ở Santa Cruz. 3. Con tôi sẽ tốt nghiệp trung học vào __________. 44

4. Tôi đến Mỹ __________. 5. Tôi đoán rằng vào __________, người ta sẽ đi du lịch mặt trăng. B. Tìm động từ trong bài đàm thoại và bài đọc.

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 6 Nghe giáo sư đọc mỗi câu rồi điền từ thích hợp vào chỗ trống.

thứ hai

thứ ba

thứ tư

thứ năm

thứ sáu

thứ bảy

chủ nhật

sinh nhật

1. Sáng ______________ Cường đi học. 2. Sau giờ học ngày ______________, Việt đá banh với bạn. 3. Linh học đánh trống vào mỗi ______________. 4. Chiều ______________, Khanh phụ mẹ nấu cơm. 5. Khoa chơi trò chơi điện tử sau giờ học ngày ______________. 6. Sáng ______________, gia đình Cúc đi chùa. 7. Gia đình Linh đi nhà thờ ngày ______________. Bài tập 7 Tập phân biệt vần a, ai, ay. Chọn từ thích hợp cho mỗi hình.

3 ba, bà, bá

ca, cà, cá 45

bai, bay

2 hai, hay

tai, tay

tai, tay

vái, váy

bài, bày

3/2 ngài, ngày

Bài tập 8 Nghe giáo sư đọc ngày tháng rồi viết số vào mỗi hình. 1. 15 tháng chín 2. 30 tháng bảy 3. 6 tháng ba 4. 17 tháng chín 5. 20 tháng hai 6. 20 tháng sáu. a.

c.

b.

Bài tập 9 Viết các tháng theo thứ tự. 1. tháng một/giêng 2. tháng ________ 3. ________ ba 4. tháng ________ 5. _______ năm 6. ________ ________

7. tháng bảy 8. tháng ________ 9. ________ chín 10. tháng _________ 11. tháng mười một 12. ________ ________ ________

46

Đọc Hiểu Bài tập 10 Nhìn hình bên cạnh rồi trả lời các câu hỏi bằng câu đầy đủ. 1. Có bao nhiêu người trong hình này? 2. Trước mặt họ có gì? 3. Họ đang nói về tháng mấy? 4. Trong tháng đó có bao nhiêu ngày? 5. Nếu tháng hai có 29 ngày thì năm đó gọi là năm gì? Bài tập 11 Ghép từ ở cột A với từ ở cột B cho thích hợp. A 1. Một tuần 2. Thứ hai 3. Ngày cuối tuần 4. Thứ bảy

B a. Chủ nhật b. Ngày trong tuần c. 7 ngày d. Ngày sau thứ sáu

Bài tập 12 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp: thứ bảy, thứ hai, thứ năm, thứ ba, thứ sáu. 1. Sau chủ nhật là ngày _____________. 2. Trước thứ tư là ngày _____________. 3. _____________ ở giữa các ngày thứ tư và thứ sáu. 4. _____________ em được nghỉ học. 5. Sau thứ năm là _____________.

Chính Tả Bài tập 13 Hãy sắp xếp lại các chữ thành từ có nghĩa. 1. chcứ ổt 2. tậnh inhs 3. àngy

4. ờgi 5. uậnhn 6. ntầu

Bài tập 14 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp: tháng, ngày, cuối tuần, tuần. 1. Một _____________ có bảy ngày. 2. Một năm có 12 _____________. 3. Có 365 _____________ trong một năm. 4. Thứ bảy và chủ nhật là những ngày _____________. 47

Một trong những cách để viết đúng dấu hỏi ngã tiếng Việt là nhớ câu “Không Sắc Hỏi, Huyền Nặng Ngã” nghĩa là trong một từ kép, dấu hỏi sẽ đi với từ không có dấu hoặc dấu sắc, dấu ngã sẽ đi với từ mang dấu nặng hoặc dấu huyền. Dấu huyền

Không dấu

Dấu ngã

Dấu hỏi Dấu nặng

Dấu sắc

Bài tập 15 Từ được gạch dưới sau đây đi với dấu hỏi hay dấu ngã. An ui Bi tham Chia se Di tan Đon đa

Ầm i Bừa bai Chồm hôm Đằng đăng Đờ đân

Á khâu Bái tô Cứng coi Nóng nây Vất va

Chêm chệ Cai cọ Dựa dâm Dụ dô Đẹp đe

Bài tập 16 Hãy tìm năm từ kép không theo luật “Không sắc hỏi, huyền nặng ngã”. Thí dụ như: lễ phép.

Tập Làm Văn Bài tập 17 Xếp các nhóm từ sau đây và thêm từ thiếu để đặt thành câu có nghĩa: 1. Khanh / 4 tháng 9 / sinh nhật: Sinh nhật Khanh vào ngày bốn tháng chín. 2. Ngọc Uông / 10 tháng 11 / sinh nhật: ____________________________________. 3. Thầy Đinh / 1 tháng 1 / sinh nhật: ____________________________________. 4. Khoa / 27 tháng 4 / sinh nhật: ____________________________________. 5. Bà Chow / 25 tháng 5 / sinh nhật: ____________________________________. 6. Tổng thống Abraham Lincoln / 12 tháng 2 / sinh nhật: ____________________________. Bài tập 18 Xếp các nhóm từ sau đây thành câu có ý nghĩa: 1. tôi, đi học, thứ hai: 2. ngày, đi lễ, em, chủ nhật: 3. tập đàn, em, thứ ba: 4. nghỉ, thứ bảy, học, chúng em: 5. lễ Giáng Sinh, 25, vào, 12, tháng, ngày:

48

Thứ hai tôi đi học. _____________________________. _____________________________. _____________________________. _____________________________.

Bài tập 19 Viết câu trả lời: Sinh nhật của em vào ngày nào? Em có mừng sinh nhật không? Em mừng vào ngày nào? Em mừng ở đâu? Em mừng lúc mấy giờ?

________________________________. ________________________________. ________________________________. ________________________________. ________________________________.

Bài tập 20 Hai bạn đang nói gì? Hãy điền vào chỗ trống. Việt: Cúc:

____________________________________________ ? ______________________ là sinh nhật của Cúc.

Bài tập 21 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Một tuần có bảy ngày. 2. Hai ngày thứ bảy và chủ nhật gọi là các ngày cuối tuần. 3. Các ngày còn lại gọi là ngày thường.

Giáo Dục Đa Văn Hóa Ngày Tháng Âm Lịch Người Việt khi xưa dùng âm lịch (lunar calendar). Một tháng âm lịch có 29 hay 30 ngày. Người ta không gọi ngày thứ hai, ngày chủ nhật mà chỉ tính ngày trong tháng; thí dụ: mùng 3 tháng 7, ngày 12 tháng 5, v.v... Không có ngày nghỉ cuối tuần. Ngày nay hầu hết mọi người đều dùng dương lịch (solar calendar). Tuy nhiên, người Việt vẫn nghỉ lễ, Tết hoặc kỷ niệm các anh hùng dân tộc theo âm lịch. Thiệp mời đám cưới, tin báo đám ma cũng vẫn giữ lệ ghi thêm ngày tháng âm lịch. Nếu tính theo âm lịch thì người ta tính lên một tuổi. Thí dụ: bạn sinh năm 1992, đến năm 2008 bạn sẽ 16 tuổi. Nhưng theo âm lịch thì bạn 17 tuổi.

Bài Đọc Thêm Bằng Tuổi Nhau Johnny: Tommy: Johnny: Tommy:

Anh mấy tuổi? Tôi bảy tuổi. Còn anh mấy tuổi? Tôi tám tuổi. Vậy sang năm tôi bằng tuổi anh. 49

Mẹo Viết Chính Tả Để viết đúng dấu hỏi ngã tiếng Việt, ta có thể nhớ câu: "Không sắc hỏi, huyền nặng ngã". Nghĩa là trong một từ kép, dấu hỏi sẽ đi với từ mang dấu sắc hoặc không mang dấu, dấu ngã sẽ đi với từ mang dấu huyền hoặc dấu nặng. Thí dụ: vất vả - "vất" mang dấu sắc, "vả" đi với "vất" nên mang dấu hỏi. an ủi - "an" không mang dấu, "ủi" đi với "an" nên mang dấu hỏi. dựa dẫm - "dựa" mang dấu nặng, "dẫm" đi với "dựa" nên mang dấu ngã. đằng đẵng - "đằng" mang dấu huyền, "đẵng" đi với "đằng" nên mang dấu ngã. Hai câu thơ sau đây tóm tắt mẹo viết tiếng Việt này: Chị Huyền mang nặng, ngã đau, Anh không sắc thuốc, hỏi đau chỗ nào.

50

Chương 2 Bài 2

Các Ngày Lễ

Bài Đàm Thoại Thầy giáo: Việt: Thầy giáo: Khanh:

Các em có biết ở Mỹ có bao nhiêu ngày lễ không? Thưa thầy, nhiều lắm! Ai có thể kể tên vài ngày lễ lớn được? Thưa thầy, ngày Tết Dương Lịch, Lễ Giáng Sinh, Lễ Độc Lập, Ngày Tình Yêu, Ngày Nhớ Ơn Cha, Ngày Nhớ Ơn Mẹ, Ngày Halloween và Lễ Tạ Ơn. Thầy giáo: Chúng ta sắp sửa mừng ngày lễ nào? Học sinh: Ngày Halloween và Lễ Tạ Ơn. Bài Đọc Ở Việt Nam cũng như ở Mỹ, người ta đều mừng những ngày lễ giống nhau như ngày Tết và Lễ Giáng Sinh. Ngày lễ đặc biệt dành cho trẻ em ở Mỹ là Ngày Halloween, và ở Việt Nam là ngày Tết Trung Thu. 51

Từ Vựng ngày lễ (dt.):

ngày được nghỉ, hoặc có những buổi tưởng niệm hoặc vui chơi ngày lễ đầu năm

Tết (dt.): Giáng Sinh (dt.): Ngày Nhớ Ơn Cha (dt.): Ngày Nhớ Ơn Mẹ (dt.): Ngày Tình Yêu (dt.): Halloween (dt.): Lễ Tạ Ơn (dt.): Trung Thu (dt.): sắp sửa (trt.):

lễ mừng Chúa sinh ra đời ngày lễ vinh danh cha ngày lễ vinh danh mẹ ngày tỏ bày tình yêu lễ dành cho trẻ em hoá trang, vui chơi và xin kẹo lễ mừng ở Mỹ để cảm tạ Thượng Đế và những người đã làm điều tốt lành cho mình ngày Tết của trẻ em, vào rằm tháng tám âm lịch sắp xảy ra, ngay sau đây

Tết

holiday Vietnamese New Year Christmas Father’s Day Mother’s Day Valentine’s Day Halloween Thanksgiving Mid-Autumn Festival to be about to, to be going to

Ngày Nhớ Ơn Mẹ

Halloween

2. Ngày Tình Yêu 14 tháng 2

3. Ngày Nhớ Ơn Mẹ Chủ nhật thứ 2 của tháng 5

Tập Nói Chuyện Đọc tên các ngày lễ.

1. Tết 1 tháng 1 (âm lịch)

52

4. Ngày Nhớ Ơn Cha Chủ nhật thứ 3 của tháng 6

5. Lễ Độc Lập 4 tháng 7

6. Tết Trung Thu 15 tháng 8 âm lịch

7. Halloween 31 tháng 10

8. Lễ Tạ Ơn Ngày thứ 5 trong tuần lễ thứ tư của tháng 11

9. Lễ Giáng Sinh 25 tháng 12

Bài tập 1 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp. 1. Học sinh 1: Chừng nào Tết vậy? Học sinh 2: Tết là ngày mồng 1 tháng 1 âm lịch. 2. Học sinh 2: Khi nào là Ngày Tình Yêu? Học sinh 1: Ngày Tình Yêu là ngày _______________. 3. Học sinh 1: Chừng nào _________________ vậy? Học sinh 2: _________________ ngày _______________. 4. Học sinh 2: Khi nào là ngày _________________? Học sinh 1: _________________ là ngày _______________. Bài tập 2 Ghép ngày ở cột A với ngày lễ ở cột B cho thích hợp. A 1. ngày 1 tháng 1 âm lịch 2. ngày 14 tháng 2 3. chủ nhật thứ hai của tháng 5 4. chủ nhật thứ ba của tháng 6 5. ngày 4 tháng 7 6. ngày 15 tháng 8 âm lịch 7. ngày 31 tháng 10 8. ngày thứ 5 trong tuần thứ 4 của tháng 11 9. ngày 25 tháng 12 53

B a. Ngày Tình Yêu b. Ngày Nhớ Ơn Cha c. Ngày Độc Lập d. Tết Trung Thu e. Ngày Nhớ Ơn Mẹ f. Tết g. Lễ Tạ Ơn h. Lễ Giáng Sinh i. Halloween

Bài tập 3 Nghe giáo sư đọc rồi chọn từ thích hợp cho mỗi hình.

1. Ngày _________ (Tinh, Tình, Tính) Yêu

2. Lễ _________ (Ta, Tá, Tạ) Ơn

3. Ngày _________ (Tẹt, Tét, Tết)

4. Lễ ___________ (Giang, Giáng) Sinh

Bài tập 4 Nhìn vào hình vẽ rồi xếp các chữ cái thành từ có nghĩa.

ẹ m 1. mẹ

ê y u 2. _________

ế t t 3. ___________.

h a c 4. __________

54

Ngữ Pháp A. Tập Đánh Vần CH L

ÚNG

T CHÚNG TA

CHÚNG

M

LÚNG

B

TÚNG

G

LÚNG TÚNG

MỪNG LỄ

MỪNG ỪNG

BỪNG GỪNG

TƯNG BỪNG

CỦ GỪNG

B. Sắp Sửa - Chúng ta sắp sửa mừng ngày lễ nào? Câu trên có nghĩa là: Việc mừng lễ xảy ra trong tương lai rất gần. - Muốn diễn tả một sự việc xảy ra trong tương lai rất gần thì người ta dùng "sắp sửa" ngay trước động từ chính của câu. Thí dụ: - Các em sắp sửa làm gì đó? - Chúng em sắp sửa đi rước đèn Trung Thu. C. Chủ ngữ và Vị ngữ (Subject and Predicate) Chủ ngữ

Vị ngữ sắp sửa làm gì đó? sắp sửa đi rước đèn Trung Thu. có thể kể tên các ngày lễ lớn.

1. Các em 2. Chúng em 3. Việt

Chủ ngữ: nhóm từ đứng làm chủ hành động trong câu. Vị ngữ: gồm có động từ và những phần còn lại trong câu. D. Đếm số: 10, 20, 30... 10 mười

20 hai mươi

30 ba mươi

40 bốn mươi

70 bảy mươi

80 tám mươi

90 chín mươi

100 một trăm

55

50 năm mươi

60 sáu mươi

Bài tập 5 A. Dùng mỗi từ sau đây để đặt thành câu với sắp sửa. 1. đi nhà thờ: 2. xin kẹo: 3. mua cây thông: 4. mua quà: 5. đi chùa:

Gia đình em sắp sửa đi nhà thờ. __________________________________. __________________________________. __________________________________. __________________________________.

B. Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau đây: 1. Ở Mỹ có bao nhiêu ngày lễ? 2. Em thích lễ Giáng Sinh nhất. Bài tập 6 Tập tính nhẩm. a. 10 lần 10 là ________ b. 9 lần 10 là ________

c. 4 lần 20 là ________

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 7 Nghe giáo sư đọc tên ngày lễ rồi chọn hình cho thích hợp.

a.

b.

c.

d.

e.

f.

56

Bài tập 8 Nghe giáo sư đọc bài Món Quà Giáng Sinh rồi trả lời các câu hỏi.

1.

2.

3.

4.

1. Em nghĩ hai người trong hình liên hệ với nhau như thế nào? 2. Hình thứ nhất và hình thứ hai có điểm gì khác nhau và tại sao? 3. Theo em, việc gì xảy ra trong hình thứ ba? 4. Câu chuyện kết thúc ra sao? Bài tập 9 Viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4. 5.

Đ Đ Đ Đ Đ

S S S S S

Người vợ tặng chồng một sợi dây đồng hồ bằng vàng. Người vợ đem bán nhẫn cưới để mua đồng hồ. Người chồng không có món quà nào cho vợ. Người chồng tặng vợ một cái kẹp tóc bằng bạc. Người chồng bán chiếc xe để mua quà cho vợ.

Đọc Hiểu Bài tập 10 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp: Ngày Tình Yêu, Tết Trung Thu, tri ân, Halloween, lì xì. 1. _____________ dành cho những người yêu thương nhau. 2. Mừng Lễ Tạ Ơn là để _____________ Thượng Đế đã ban những ơn lành cho mình và gia đình. 3. Các em bé rước lồng đèn trong ngày _____________. 4. Ngày Tết, em được _____________ sau khi mừng tuổi ông bà và cha mẹ. 5. Em hóa trang đi xin kẹo trong ngày _____________.

57

Bài tập 11 Viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4. 5.

Đ Đ Đ Đ Đ

S S S S S

Tết Việt Nam có múa lân. Lễ Giáng Sinh em được nhiều quà. Lễ Độc Lập của Hoa Kỳ là ngày 1 tháng 1. Tết Trung Thu là dịp để cảm ơn cha mẹ. Em đi xin kẹo vào dịp Lễ Tạ Ơn.

Bài tập 12 Điền tên ngày lễ vào chỗ trống cho thích hợp. 1. Ngày Tình Yêu dành cho những người đang yêu. 2. Người ta tặng quà cho nhau trong ngày ___________________________. 3. Trẻ em đi xin kẹo trong ngày ___________________________. 4. Em được lì xì trong ngày ___________________________. 5. Em chơi lồng đèn vào dịp ___________________________. Bài tập 13 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp: tháng sáu, tháng hai, tháng năm, Giáng Sinh, Tạ Ơn. 1. Ngày Tình Yêu trong __________. 2. Ngày Nhớ Ơn Mẹ trong __________. 3. __________ có Ngày Nhớ Ơn Cha. 4. Lễ __________ vào tháng mười một. 5. Tháng mười hai có lễ __________.

Chính Tả 1.

Bài tập 14 Điền vào ô chữ sau đây:

2.

Ngang 2. Tháng thứ nhì trong năm 5. Ba của em 6. Gồm có 7 ngày 7. Có 12 ______ trong năm. 8. Sau số 5 là số______. 9. Ngày lễ vào chủ nhật thứ hai trong tháng 5 10. Ngày sinh 11. Lễ Giáng Sinh, em được tặng ______. 10. Dọc 1. Ngày mừng Chúa ra đời 3. Người ta thường ăn gà tây vào ngày này. 4. Em được lì xì trong ngày này. 5. Ba của em 6. Rước lồng đèn ______ ______

6.

3.

4.

6. 7. 8. 9.

11.

58

5.

5.

Bài tập 15 Dựa theo luật “không sắc hỏi, huyền nặng ngã” để đánh dấu những từ sau đây cho đúng. Âm thấp

Ky càng

Banh bao

Âm ướt

Lanh sự

Bao ban

Ân náu

Lầm lân

Bé bong

Ban chất

Chưa lành

Bí ân

Lưng lờ

Gay gọn

Biến đôi

Những từ sau đây không theo quy luật trên. Học sinh nghe giáo sư đọc rồi cho biết dấu của mỗi từ. Ngư pháp

Xin lôi

Thi si

Cam phục

Giúp đơ

Phù thuy

Ý nghia

Đầy đu

Thôi phồng

Chào hoi

Thời điểm

Ban lãnh

Hoàn canh

Lê cưới

Giai tỏa

Tập Làm Văn Bài tập 16 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp: Độc Lập, Cha, lễ, Tình Yêu, Mẹ. Ở Mỹ có nhiều ngày __________. Ngày 14 tháng hai là ngày __________. Tháng năm có ngày Nhớ Ơn __________. Tháng sáu có ngày Nhớ Ơn __________. Tháng bảy có lễ __________. Còn nhiều ngày lễ khác nữa. Bài tập 17 Đặt câu với mỗi từ sau đây: 1. lễ Tạ Ơn: 2. Halloween: 3. Tết Trung Thu: 4. lễ Giáng Sinh:

. Em ăn gà tây vào dịp lễ Tạ Ơn __________________________________________. __________________________________________. __________________________________________.

Bài tập 18 Em thích nhất ngày lễ nào? Vì sao? Kể ra ba lý do. Thí dụ: Em thích nhất Ngày Tình Yêu. Ngày Tình Yêu em được tặng quà. Em cũng được đi chơi trong ngày đó. Ngoài ra, em còn có bạn mới.

59

Em thích nhất là _______________________________________. __________________________________________________________. __________________________________________________________.

Bài tập 19 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Ở Việt Nam cũng như ở Mỹ, người ta đều mừng những ngày lễ giống nhau như ngày Tết và Lễ Giáng Sinh. 2. Ngày lễ đặc biệt dành cho trẻ em ở Mỹ là Ngày Halloween, và ở Việt Nam là ngày Tết Trung Thu.

Giáo Dục Đa Văn Hóa Tết Cơm Mới Người Mỹ có lễ Thanksgiving để tạ ơn Thượng Đế và mừng mùa màng tốt. Ở Việt Nam, người nông dân miền Bắc cũng có "Tết Cơm Mới" vào tháng mười. Tháng mười là mùa gặt lúa. Nông dân gặt lúa xong sẽ nấu cơm gạo mới để cúng tổ tiên và tạ ơn trời đất. Người Việt Nam rất quý trọng lúa gạo. Trẻ em từ nhỏ đã được dạy không được phí phạm cơm gạo. Trong bữa ăn chỉ lấy cơm vừa đủ để ăn cho hết, không bỏ mứa. Cơm dư để dành cho heo gà, mèo chó ăn. Nhiều người tin rằng đổ cơm gạo đi là một tội lỗi và sẽ bị trừng phạt. Người già thường răn dạy con cháu: "Ai đổ bỏ cơm gạo ngày sau sẽ bị đói, không có cơm ăn."

Bài Đọc Thêm Những Câu Nói Thông Dụng Trong Dân Gian về Các Ngày Lễ Tết 1. "Tháng giêng ăn Tết ở nhà": ai cũng về nhà, về quê ăn Tết vào tháng giêng. 2. "Năm hết Tết đến": Tết Nguyên Đán là Tết đầu tiên trong năm mới, khi năm cũ vừa hết. 3. "Tháng tám chơi đèn kéo quân": Tết Trung Thu vào tháng tám. Người ta chơi các loại đèn, trong đó có đèn kéo quân.

60

Chương 2 Bài 3

Thời Tiết

Bài Đàm Thoại Việt: Khoa: Việt: Khoa:

Khoa ơi! Hôm nay trời nóng quá, đi bơi không? Đúng rồi, trời nóng quá! Mà bơi ở đâu? Tại hồ bơi trường Independence. Ừ, được đó! Chúng ta đi ngay bây giờ.

Bài Đọc Một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông. Mùa xuân ấm áp, mùa hạ nóng nực, mùa thu mát mẻ, và mùa đông lạnh lẽo.

61

Từ Vựng thời tiết (dt.): mùa xuân (dt.): mùa hạ (dt.): mùa thu (dt.): mùa đông (dt.): nóng nực (tt.): lạnh lẽo (tt.):

bầu không khí, nhiệt độ trong một lúc nào đó mùa đến sau mùa đông và trước mùa hạ, trời ấm áp mùa đến sau mùa xuân, trời nóng mùa đến sau mùa hạ, trời mát mùa đến sau mùa thu, trời rét nóng ngột ngạt, gây cảm giác khó chịu lạnh do nhiệt độ xuống thấp

mùa hạ

nóng nực

Tập Nói Chuyện Thay thế các từ gạch dưới để tập đối thoại với nhau. Học sinh A: Hôm nay trời nóng quá, đi bơi không? Học sinh B: Bơi ở đâu? Học sinh A: Ở trường Independence. Học sinh B: Ừ, đi ngay bây giờ. Học sinh A: Hôm nay trời __________ quá, có đi __________ không? Học sinh B: __________ ở đâu? Học sinh A: Ở __________. Học sinh B: Ừ, đi ngay. Bài tập 1 Các em dựa theo câu mẫu để đặt câu. A. Hôm nay trời nóng quá. Tôi muốn đi bơi. 1. mát mẻ / picnic 2. lạnh lẽo / ăn phở 3. ấm áp / ăn chè B. Hôm nay trời nóng quá, đi bơi không? 4. mát mẻ / đi dạo 5. lạnh / đi uống cà phê 6. ấm áp / ăn chè 62

weather Spring Summer Autumn Winter hot, warm cold

Bài tập 2 Ghép từ ở cột A với từ ở cột B cho hợp nghĩa. A 1. mùa xuân 2. mùa hạ 3. mùa thu 4. mùa đông

B a. nóng nực b. lạnh lẽo c. ấm áp d. mát mẻ

Bài tập 3 Xếp những câu sau đây theo thứ tự như trong bài đàm thoại. 1. Việt rủ Khoa đi chơi. 2. Việt nói hôm nay trời nóng quá. 3. Các em sẽ đến hồ bơi trường Independence. 4. Khoa hỏi hồ bơi ở đâu. 5. Khoa đồng ý đi ngay. Bài tập 4 Đây là mùa gì? Viết tên mỗi mùa.

1. Mùa hạ (hè)

2. _____________

3. _____________

4. _____________

5. _____________

6. _____________

63

Bài tập 5 Nghe giáo sư đọc tên từng mùa: mùa đông, mùa xuân, mùa hè, mùa thu. Học sinh chọn hình thích hợp.

1.

2.

3.

4.

5.

6.

Bài tập 6 Học sinh chọn từ thích hợp cho mỗi hình: trời lạnh, trời nóng.

1. ____________________

2. ____________________

3. ____________________

4. ____________________

64

Bài tập 7 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp.

1. __________

2. __________

3. __________

4. __________

5. __________

6. __________

7. __________

8. __________

1. Mùa hè trời _____________ và rất nóng. 2. __________ (tsunami) Á Châu làm hàng ngàn người chết ở Indonesia năm 2004. 3. Mùa thu _____________ làm lá rơi. 4. Sấm _____________ làm Trang sợ quá. 5. Ở Lake Tahoe có _____________ rơi nhiều. 6. Khanh phải che dù vì trời _____________ . 7. Ti-vi loan báo có _____________ ở thành phố Oklahoma. 8. Trời mát vì _____________. Bài tập 8 Xếp các chữ cái thành từ có nghĩa. 1. nắgn 2. cónhg 3. rưta 4. ưma 5. hóncg 6. iốt

nắng

nắng __________ __________ __________ __________ __________ 1 2 3 4 5 6 Bài tập 9 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp: lá rụng, mùa hè, mùa xuân, trượt tuyết. 1. Em được nghỉ học vào __________. 2. __________ nhiều vào mùa thu. 3. Mùa đông, Khoa thích đi __________. 4. Người Việt Nam ăn Tết vào __________. 5. Em thích nhất mùa nào? Tại sao? 65

Bài tập 10 Học sinh dựa theo bản tin thời tiết sau đây để điền vào chỗ trống. Hôm nay ngày thứ sáu, 23 tháng 6 năm 2003. Nhiệt độ trung bình ở San Jose là 107 độ F. Gió mạnh sẽ làm các đám cháy ở San Jose lan rộng ra. Bầu trời có mây xám vì khói từ nhiều đám cháy. Hôm nay ngày _______ tháng _______ năm _______. Nhiệt độ trung bình ở _______ là _______ F. Gió mạnh sẽ làm các _______ ở San Jose lan rộng ra. Bầu trời _______ vì khói từ nhiều đám cháy.

Ngữ Pháp A. Tập Đánh Vần M CH

ÙA

R

MÙA

N

CHÙA

B

RÙA

S

X

XUÂN

T

UÂN

NÓNG ÓNG

BÓNG SÓNG

TUÂN

KH

KHUÂN

MÙA XUÂN, TRỜI KHÔNG NÓNG, BA MÁ EM ĐI CHÙA. B. Mấy, Như Thế Nào, Ra Sao Khi hỏi về tình trạng của một sự việc gì, người ta dùng “như thế nào”, “ra sao” ở cuối câu hỏi. Khi hỏi về số lượng thì dùng “mấy” ở giữa hoặc cuối câu. Thí dụ:

a. Thời tiết mùa xuân như thế nào? b. Một năm có mấy mùa? c. Thời tiết mùa thu ra sao?

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 11 Nghe bài đọc rồi trả lời các câu hỏi bằng câu đầy đủ. 1. Một năm có mấy mùa? 2. Thời tiết mùa xuân như thế nào? 66

3. Mùa hạ trời nóng hay lạnh? 4. Thời tiết mùa thu ra sao? 5. Mùa nào thì trời lạnh lẽo? Bài tập 12 Viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4. 5.

Đ Đ Đ Đ Đ

S S S S S

Một năm có bốn mùa. Mùa xuân ấm áp và có nhiều hoa nở. Mùa hạ lạnh lẽo. Mùa thu có gió mát mẻ. Mùa đông nóng nực.

Đọc Hiểu Học sinh nghe giáo sư đọc bài đàm thoại rồi làm bài tập 13 và 14. Cúc: Trang: Cúc: Trang: Cúc: Trang: Cúc: Trang:

Trời nóng quá, chúng mình ăn kem nha! Thôi, đi uống nước trái cây tốt hơn. Ở đâu? Ở Jamba Juice đó. Chết rồi! Cúc quên mang tiền theo rồi. Trang có tiền đây. Để Trang trả cho! Ừ, lần sau Cúc sẽ trả. Cảm ơn Trang. Không có gì. Bạn bè mà!

Bài tập 13 Học sinh làm việc theo nhóm hai em. Các em thay phiên nhau đọc bài đàm thoại. Đặt ít nhất hai câu hỏi và trả lời theo nội dung bài. Thí dụ: Hôm nay trời thế nào? - Hôm nay trời nóng quá! Bài tập 14 Mỗi nhóm làm một bích chương (poster): vẽ bốn hình và viết năm câu để kể lại cuộc đàm thoại.

Chính Tả Bài tập 15 Tập viết các từ sau đây: xuân, hạ, thu, đông, nóng, lạnh, ấm áp, mát mẻ.

67

Bài tập 16 Điền vào chỗ trống để mỗi từ sau đây đủ nghĩa. 1. m __ __ x __ __ n 3. __ á __ m __ 5. __ ù __ đô __ __

2. ấ__ __ p 4. n __ __ g __ ự __ 6. l __ n __ __ ẽ __

Tập Làm Văn Bài tập 17 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp: lạnh lẽo, mùa thu, bốn mùa, mùa xuân, ấm áp. Một năm có ____________. Mùa đông ___________. Mùa hạ nóng nực. __________ mát mẻ. Sau mùa đông là ____________. Mùa xuân thì ______________. Bài tập 18 Dùng mỗi từ sau đây để đặt thành câu: lạnh lẽo: mùa thu: mùa hạ: một năm:

____________________________________________. ____________________________________________. ____________________________________________. ____________________________________________.

Bài tập 19 Em làm gì trong các mùa?

Vào mùa xuân em đi hái hoa. Vào mùa đông _____________________________.

Vào mùa thu _______________________________.

Vào mùa hạ ________________________________.

68

Bài tập 20 Nhìn bức tranh này, em thấy gì? Hãy viết từ ba đến năm câu trọn vẹn. _______________________________________________________ _______________________________________________________ _______________________________________________________ _______________________________________________________

Bài tập 21 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông. 2. Mùa xuân ấm áp còn mùa hạ nóng nực. 3. Mùa thu mát mẻ còn mùa đông lạnh lẽo.

Giáo Dục Đa Văn Hóa Làm Sao Biết Trời Sắp Mưa? Ngày xưa không có máy móc hoặc phương tiện gì để đoán trước thời tiết. Người làm ruộng lại rất cần biết khi nào mưa hay nắng để lo việc trồng tỉa. Qua kinh nghiệm quan sát cây cỏ và loài vật, người ta có thể đoán trước khi nào trời sắp mưa. Có một loại cây to tên là cây si. Mỗi khi cây si mọc ra những rễ trắng nho nhỏ trên thân cây là trời sắp mưa. Nếu buổi chiều tối có tiếng cóc kêu thì chỉ hai ba hôm nữa trời sẽ mưa to. Còn nếu thấy kiến gió chạy lung tung thì trời sẽ mưa ngay buổi chiều hôm đó hay sáng hôm sau. Kiến gió là một loài kiến màu đen, chạy nhanh như có gió thổi. Chỉ nhờ vào những kinh nghiệm thô sơ như vậy mà người nông dân Việt Nam thuở xưa dự đoán được thời tiết chính xác đến 90%.

Giáo Dục Hướng Nghiệp Huấn Luyện Viên Bơi Lội Biết bơi giỏi có nhiều điều lợi. Bơi lội là môn thể thao giúp thân thể khoẻ và đẹp. Vào mùa hè có nhiều lớp dạy bơi cho các em nhỏ và cả người lớn chưa biết bơi. Các trung tâm như YMCA, các lớp hè, trại hè cho thiếu nhi thường cần người phụ giúp trông nom trẻ em học bơi. Học sinh trung học biết bơi giỏi có thể xin việc làm hè tại các chỗ kể trên. Chỉ cần đủ mười tám tuổi và qua một kỳ sát hạch khả năng là có thể kiếm được việc làm. Nếu chưa đủ mười tám tuổi thì các em xin giấy phép làm việc tại nhà trường.

69

Bài Đọc Thêm Trời Nóng Quá Cô thư ký kia mới đính hôn. Cô đeo nhẫn mới vào văn phòng để khoe với mọi người. Chờ hoài chẳng có ai hỏi han gì, cô bèn nói lớn: - Chà, bữa nay nóng quá, mình phải cởi cái nhẫn hai carat này ra mới được!

70

Tết Trung Thu

Chương 3 Bài 1

Bài Đàm Thoại Việt: Cường: Việt: Cường: Việt:

Cường ơi! Trung Thu là gì? Trung Thu là vào giữa mùa thu. Việt muốn đi chơi Tết Trung Thu cuối tuần này không? Có gì vui không? Có múa lân, văn nghệ, và bánh trung thu. Để Việt rủ Khanh cùng đi cho vui nhé!

Bài Đọc Tết Trung Thu là dịp vui chơi cho trẻ em và người lớn. Trẻ em chơi lồng đèn. Người lớn uống trà, ăn bánh. Người Việt Nam và Trung Hoa đều mừng Tết Trung Thu.

71

Từ Vựng

múa lân (dt.):

Tết dành cho trẻ con, vào giữa mùa thu, nhằm ngày 15 tháng 8 âm lịch múa với đầu lân

văn nghệ (dt.):

buổi trình diễn ca hát, nhảy múa

lồng đèn (dt.): muốn (đt.):

đèn làm bằng giấy và nan tre mong có một điều gì

Tết Trung Thu (dt.):

Trung Thu

Tập Nói Chuyện Bài tập 1 Trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Tết Trung Thu nhằm ngày nào, tháng nào theo âm lịch? 2. Ngày Halloween nhằm ngày nào, tháng nào? 3. Lễ Giáng Sinh nhằm ngày nào, tháng nào? 4. Lễ Độc Lập nhằm ngày nào, tháng nào? 5. Tết Việt Nam nhằm ngày nào, tháng nào? Việt: Cường:

Khi nào Cường đi học? Cường đi học lúc 7 giờ. Khi nào _________? _________ lúc _________ giờ.

Bài tập 2 Dựa theo câu mẫu để trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Khi nào em đi học? 2. Khi nào em ăn trưa? 3. Khi nào em làm bài? 4. Khi nào em đi ngủ? 5. Khi nào em tan trường? 6. Khi nào em đi chơi?

Em đi học lúc 7 giờ. ____________________________. ____________________________. ____________________________. ____________________________. ____________________________. 72

Mid-Autumn Festival lion dance theatrical show, entertainment show lantern to want

múa lân

Khanh: Cúc:

Cúc có muốn đi học không? Có. Cúc thích đi học. _________ muốn _________ không? Có, _________ thích _________.

Bài tập 3 Dựa theo câu mẫu để trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Em có muốn đi xem múa lân không? 2. Các anh có muốn đi ăn không? 3. Anh có muốn đi chơi không? 4. Bà ấy có muốn đi chùa không? 5. Cô ấy có muốn đi rước đèn không? 6. Họ có muốn xem văn nghệ không?

Có. Em rất muốn đi xem múa lân. __________________________. __________________________. __________________________. __________________________. __________________________.

Bài tập 4 Dựa theo câu mẫu để trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Em có thích Tết Trung Thu không? 2. Anh ấy có thích ngày Halloween không? 3. Ông ta có thích Lễ Giáng Sinh không? 4. Họ có thích Tết Mỹ không? 5. Cô ấy có thích ngày Tình Yêu không? 6. Các anh có thích Tết Việt Nam không?

Có. Em thích Tết Trung Thu. __________________________. __________________________. __________________________. __________________________. __________________________.

Bài tập 5 Ghép từ để dặt thành câu dựa theo câu mẫu. 1. Em / rước đèn: 2. Họ / múa lân: 3. Bà ấy / ăn bánh dẻo: 4. Anh ấy / ăn bánh nướng: 5. Ông ấy / uống trà: 6. Cô ấy / văn nghệ:

Em thích Tết Trung Thu vì được rước đèn. _________________________________. _________________________________. _________________________________. _________________________________. _________________________________.

Ngữ Pháp A. Tập Đánh Vần C

UỘI

> CUỘI TR

TR UNG 73

> TRUNG

ĂNG

> TRĂNG

ĂNG

UNG

UÔI

trăng trắng hằng thắng bằng

trung chung chúng cũng khung

cuội cuối tuổi muối chuối

B. Ôn Dấu Giọng (Diacritical Marks) ma mà má mả mã mạ

Không dấu Dấu huyền Dấu sắc Dấu hỏi Dấu ngã Dấu nặng

(ghost) (but) (mother) (grave) (horse) (rice seedling)

Bài tập 6 Đánh vần các từ sau đây: Dấu sắc

Dấu ngã

Dấu hỏi

Không dấu

Dấu huyền

Dấu nặng





tả

ta



tạ

T+á

_______

_______

_______

_______

_______

C. Câu Hỏi với "Khi Nào" Thí dụ:

Khi nào thì Tết Trung Thu? (Thứ ba tuần tới là Tết Trung Thu.)

Người ta dùng “khi nào” để hỏi về thời điểm khi một sự việc xảy ra. Bài tập 7 Đặt câu hỏi với “khi nào” rồi trả lời. 1. ăn bánh trung thu / Tết Trung Thu Khi nào thì được ăn bánh trung thu? 2. xem múa lân / tối nay _______________________? 3. đi rước đèn / đêm mai _______________________? 4. đi chùa / ngày mai _______________________? 5. xem văn nghệ / cuối tuần này _______________________?

74

Đến Tết Trung Thu thì được ăn bánh trung thu. _____________________________________. _____________________________________. _____________________________________. _____________________________________.

D. Đếm Số mười lăm 15 năm mươi lăm (năm lăm) 55

hai mươi lăm (hăm lăm) 25 sáu mươi lăm (sáu lăm) 65

ba mươi lăm (băm lăm) 35

bốn mươi lăm (bốn lăm) 45

bảy mươi lăm (bảy lăm) 75

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 8 Học sinh nghe bài “Rước Đèn Tháng Tám” của nhạc sĩ Văn Thanh. Sau đó, trả lời các câu hỏi sau đây: 1. Tết Trung Thu, trẻ em làm gì? 2. Trẻ em rước đèn đi đâu? 3. Hãy kể tên các lồng đèn trong bài. 4. Em cảm thấy thế nào vào dịp Tết Trung Thu? Bài tập 9 Nghe bài đàm thoại rồi trả lời các câu hỏi bằng câu đầy đủ: 1. Trung Thu là gì? 2. Việt có muốn đi chơi Tết Trung Thu không? 3. Khi nào họ đi chơi Trung Thu? 4. Tết Trung Thu có gì? 5. Việt muốn ai cùng đi? 6. Theo Cường, Tết Trung Thu có vui không?

Đọc Hiểu Một mẩu đối thoại Cường: Việt: Khanh: Cúc: Vina:

Cường muốn đi chơi Tết Trung Thu cuối tuần này. Các bạn muốn đi không? Có. Việt muốn đi xem múa lân. Còn Khanh thích xem văn nghệ. Cúc thích ăn bánh trung thu. Vina muốn xem các loại lồng đèn.

Việt có muốn đi chơi Tết Trung Thu cuối tuần này không? Việt: Có chứ, tôi muốn/sẽ đi. _________ muốn đi _________ cuối tuần này không?

75

Bài tập 10 Xem mẩu đối thoại trong phần đọc hiểu rồi cho biết ý thích của từng người. Ý thích

Ai?

1. Muốn đi rước đèn.

__________________

2. Thích đi xem văn nghệ.

__________________

3. Muốn đi xem múa quạt.

__________________

4. Muốn đi xem lồng đèn.

__________________

5. Muốn đi chơi Tết Trung Thu.

__________________

6. Muốn đi xem múa lân.

__________________

Bài tập 11 Xem mẩu đối thoại trong phần đọc hiểu rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp. 1. Cường muốn đi chơi __________ cuối tuần này. 2. Việt muốn đi xem __________. 3. Khanh muốn xem __________. 4. Cúc muốn ăn __________. 5. Vina muốn __________ lồng đèn. Bài tập 12 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp: cô ấy, tôi, đi xem múa lân, đi xem văn nghệ, đi chơi. 1. Em muốn __________. 2. __________ muốn đi ăn. 3. Anh muốn __________. 4. Bà ấy muốn __________. 5. __________ muốn làm bài. 6. Họ muốn __________ cùng đi cho vui. Bài tập 13 Nghe giáo sư đọc từ rồi chọn hình thích hợp: lồng đèn, múa lân, thi vẽ, văn nghệ, rước đèn, bánh trung thu.

a. ______________

b. ______________ 76

c. ______________

d. ______________

e. ______________

g. ______________

Chính Tả 1.

Bài tập 14 Điền vào ô chữ sau đây. Ngang 1. Chơi vui vẻ 3. Đồ ăn 6. Cùng đi 7. Ngày Tết của các em thiếu nhi Dọc 1. Lúc 2. Ca, vũ, nhạc, kịch 4. Thứ bảy và chủ nhật 5. Trẻ em chơi ______ ______ vào dịp Tết Trung Thu

Tập Làm Văn Tết Trung Thu nhằm vào giữa mùa thu. Tết Trung Thu có các loại bánh ngon và nhiều trò vui như rước đèn, múa lân và văn nghệ. Cường và Việt đi chơi Trung Thu vào cuối tuần. Việt muốn Khanh cùng đi. Họ sẽ rất vui. Bài tập 15 Xem đoạn văn ở trên để điền vào chỗ trống. Tết Trung Thu nhằm vào __________. Tết Trung Thu có các loại bánh ngon và nhiều thú vui như: __________, __________, __________. __________ đi chơi Tết Trung Thu vào __________. __________ muốn rủ thêm bạn cùng đi. __________ sẽ rất __________. Bài tập 16 Điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa. Em thích ăn _______________. Em thích xem _______________. 77

Em thích đi _______________. Em thích _______________. Em không thích _______________. Bài tập 17 Em thấy gì ở bức tranh? Em thấy ba thứ: 1. _____________ 2. _____________ 3. _____________ Em thấy ba người: 1. _____________ 2. _____________ 3. _____________ Bài tập 18 Việt mời Khanh đi chơi Tết Trung Thu. Em hãy giúp Việt viết thư mời. San Jose, ngày 1 tháng 8 năm .... Khanh mến, Mời Khanh đi __________ tối thứ bảy này. Chúng ta sẽ xem __________, __________, và ăn __________. Khanh đi nhé! Thân mến, Việt Bài tập 19 Hãy viết ba điều em làm trong ngày Tết Trung Thu. Tết Trung Thu Của Em Vào dịp Tết Trung Thu, em sẽ __________________________________________________ ________________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________________.

78

Bài tập 20 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Tết Trung Thu là dịp vui chơi cho trẻ em và người lớn. 2. Trẻ em chơi lồng đèn. 3. Người lớn uống trà, ăn bánh. 4. Người Việt Nam và Trung Hoa đều mừng Tết Trung Thu.

Giáo Dục Đa Văn Hóa Tết Trung Thu Tết Trung Thu bắt nguồn từ Trung Hoa. Đó là dịp để người lớn thưởng thức cảnh trăng đẹp và ăn những món ngon. Nhưng người Việt đã biến nó thành một ngày lễ dành cho trẻ em. Vào dịp Trung Thu, nhiều nơi bán lồng đèn, đồ chơi, và bánh kẹo. Thi sĩ, nhạc sĩ làm thơ, viết nhạc về Trung Thu. Cha mẹ dù nghèo đến đâu cũng mua hay làm cho con chiếc đèn con cá, con cua hoặc đèn xếp. Nhà có tiền thì mua vài hộp bánh dẻo, bánh nướng; ít tiền cũng mua cho con mấy cái bánh hình con heo xinh xinh. Vì thế, trẻ em Việt Nam yêu thích Lễ Trung Thu.

Bài Đọc Thêm Đồng Dao Ông trẳng ông trăng Xuống chơi với tôi Có bầu có bạn Có ván cơm xôi Có nồi cơm nếp Có đệp bánh chưng*. * đệp bánh chưng: chồng bánh chưng

Bài Hát

Ông Trăng Xuống Chơi Phạm Duy Ông trăng xuống chơi cây cau thì cau sẽ cho mo Ông trăng xuống chơi học trò thì học trò cho bút Ông trăng xuống chơi ông bụt thì ông bụt cho chùa Ông trăng xuống chơi nhà vua thì nhà vua cho lính Ông trăng xuống chơi đền thánh thì cụ chánh cho mõ... Ông trăng xuống chơi nồi chõ thì nồi chõ cho vung Ông trăng xuống chơi cành sung thì cành sung cho nhựa. 79

Ông trăng xuống chơi con ngưạ thì con ngựa cho tầu Ông trăng xuống chơi cần câu thì cần câu cho lưỡi. Ông trăng xuống chơi cây bưởi thì cây bưởi cho hoa Ông trăng xuống chơi vườn cà thì vườn cà cho trái Ông trăng xuống chơi gái đẹp thì gái đẹp cho chồng Ông trăng xuống chơi đàn ông thì đàn ông cho vợ. Ông trăng trả vợ đàn ông Trả chồng cô gái Trả trái cây cà Trả hoa cây bưởi Trả lưỡi cần câu Trả tầu cho ngựa Trả nhựa cây sung Trả vung nồi chõ Trả mõ ông chánh Trả lính nhà vua Trả chùa cho bụt Trả bút học trò Trả mo cây cau Trả mo cây cau Trả mo cây cau Trả mo cây cau... Truyện Cổ Thằng Cuội Thằng Cuội là một đứa bé tinh ranh, nghịch ngợm và hay nói láo. Cuội lừa gạt nhiều người. Cuối cùng, Cuội bị bay lên cung trăng và ở trên đó mãi mãi. Nhìn lên mặt trăng ta thấy lờ mờ hình một cội cây to. Cuội ngồi dưới gốc cây đó nhìn xuống trái đất, muốn trở về mà không về được. Từ đó từ "cuội" trong tiếng Việt có nghĩa là nói láo, nói bậy nói bạ: "nói láo như Cuội", "hứa cuội", "nói nhăng nói cuội". Và sau đây là bài ca dao về thằng Cuội: Thằng Cuội ngồi gốc cây đa, Để trâu ăn lúa gọi cha ời ời. và: Bắc thang lên đến cung mây Hỏi sao Cuội phải ấp cây cả đời? Cuội nghe thấy nói, Cuội cười: Vì hay nói láo phải ngồi gốc cây.

80

Chương 3 Bài 2

Ngày Halloween

Bài Đàm Thoại Khanh: Cúc: Cường: Việt: Khanh:

Sắp Halloween rồi, các bạn có làm gì không? Cúc sẽ hoá trang làm phù thủy. Còn Cường sẽ hoá trang làm con cọp. Việt thích hoá trang làm lính và đi xin kẹo. Thôi lớn rồi, đừng đi xin kẹo nữa!

Bài Đọc Ngày Halloween chỉ có ở Bắc Mỹ. Halloween là đêm trước Lễ Các Thánh. Đó là ngày 31 tháng mười. Đêm Halloween trẻ em thường hoá trang đi xin kẹo. Người lớn đi theo để giữ an toàn cho trẻ em.

81

Từ Vựng hoá trang (đt.): phù thủy (dt.): Lễ Các Thánh (dt.): sự an toàn (dt.): mặt nạ (dt.):

làm thay đổi hình dạng người có phép thuật và hay làm điều xấu lễ vinh danh tất cả các Thánh, vào ngày 1 tháng 11 hàng năm sự yên ổn hoàn toàn, không bị nguy hiểm mặt giả để che giấu mặt thật

mặt nạ

phù thủy

Tập Nói Chuyện Khanh: Cúc:

Sắp Halloween rồi, Cúc có làm gì không? Cúc sẽ hoá trang làm phù thủy.

Sắp… rồi,… có làm gì không? __________ sẽ _____________________. Bài tập 1 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. Halloween / Cúc: Cúc / phù thủy: 2. Trung Thu / Cường: Cường / múa lân: 3. Tết / Việt: Việt / quần áo mới: 4. Lễ Tình Yêu / Khanh: Khanh / hoa: 5. Lễ Độc Lập / Phụng: Phụng / chơi xa: 6. Lễ Giáng Sinh / Thương: Thương / quà:

Sắp Halloween rồi, Cúc có làm gì không? Cúc sẽ hoá trang làm phù thủy. ________________________________? ________________________________. ________________________________? ________________________________. ________________________________? ________________________________. ________________________________? ________________________________. ________________________________? ________________________________.

82

to masquerade witch, wizard All Saints’ Day safety mask

Ngữ Pháp A. Tập Đánh Vần NG

NGANG

TH

ỦY

THỦY

TRANG

S

ẮP

SẮP

ANG TR

ANG

UY

ẮP

OA

mang lang thang bang tháng đáng

khuy thúy quý truy huy

khắp bắp cắp thắp

hóa đóa hoa khóa tỏa

CÚC SẮP HÓA TRANG LÀM PHÙ THỦY B. Cách Dùng: - “Thôi. . . rồi, đừng. . . nữa” - sẽ Thí dụ: Thôi lớn rồi, đừng đi xin kẹo nữa! Khi khuyên ai không nên làm điều gì nữa thì dùng: Thôi . . . . .rồi, đừng. . . . .nữa. Khi diễn tả sự việc sẽ làm thì dùng sẽ trước động từ chính. Tôi sẽ đi xin kẹo với các bạn. (“đi” là động từ chính) C. Mệnh Đề - Câu Đơn - Câu Kép Xét các câu sau: 1. Cường sẽ hoá trang làm con cọp. 2. Việt sẽ hoá trang làm lính và đi xin kẹo. Câu 1 là một câu đơn vì chỉ có một mệnh đề độc lập. Câu 2 là câu kép vì có hai mệnh đề độc lập nối với nhau bằng liên từ “và”. Định nghĩa: Mệnh đề thường là một nhóm từ, gồm có chủ ngữ và vị ngữ, được dùng như một câu hay phần của một câu. Câu đơn là câu chỉ có một mệnh đề độc lập. 83

Câu kép là câu gồm hai hay nhiều mệnh đề độc lập được nối với nhau bằng liên từ (và, nhưng, v.v…) hay được ngăn cách nhau bằng các dấu phẩy. Bài tập 2 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp: đoá hoa, mang, khoá, hoá trang, toả, mạng. 1. Em tặng cho bạn __________ vào ngày Valentine. 2. Em __________ cửa khi đi học. 3. Cô ta __________ rổ cam. 4. Anh ta lên __________ lưới toàn cầu. 5. Cúc __________ làm phù thủy. 6. Mùi thơm __________ ra. Bài tập 3 A. Khuyên bạn đừng: nói chuyện trong lớp, xin kẹo, đi chơi, xem tivi. 1. Thôi vừa rồi, đừng nói chuyện trong lớp nữa! 2. Thôi tối rồi, đừng _______________ nữa! 3. Thôi khuya rồi, đừng _______________ nữa! 4. Thôi lớn rồi, đừng đi _______________ nữa! B. Tìm câu đơn và câu kép trong bài đàm thoại và bài đọc. Bài tập 4 Thêm từ “sẽ” vào chỗ thích hợp để đổi các câu sang thì tương lai. 1. Tôi đi xin kẹo vào đêm Halloween. Tôi sẽ đi xin kẹo vào đêm Halloween. 2. Bạn tôi hoá trang làm một con khỉ. ______________________________________. 3. Ngày mai mẹ tôi mua cho tôi một bộ quần áo hoá trang. ________________________________________________. 4. Bạn tôi mua mặt nạ phù thủy. ____________________________________________. 5. Tôi không đi xin kẹo nữa. _______________________________________________.

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 5 Nghe bài đàm thoại rồi trả lời những câu hỏi sau đây: 1. Sắp Halloween rồi, Cúc có làm gì không? 2. Cúc có hoá trang làm phù thủy không? 3. Cường có hoá trang làm con cọp không? 4. Việt có hoá trang làm lính không? 5. Việt có đi xin kẹo không? 6. Khanh có muốn Việt đi xin kẹo không? 84

Bài tập 6 Nghe giáo sư đọc từ rồi chọn hình thích hợp.

a. ______________

b. ______________

c. ______________

d. ______________

e. ______________

g. ______________

Đọc Hiểu Bài tập 7 Đây là hình gì?

a. ______________

b. ______________

c. ______________

d. ______________

e. ______________

g. ______________

85

Bài tập 8 Xem bài đàm thoại rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. _____ Khanh hỏi Cúc có làm gì cho lễ Halloween không. 2. _____ Cúc sẽ hoá trang làm phù thủy. 3. _____ Cường sẽ hoá trang làm con mèo. 4. _____ Việt hoá trang làm lính và đi xin kẹo. 5. _____ Khanh nói họ lớn rồi đừng đi xin kẹo. 6. _____ Lễ Halloween chỉ có ở Bắc Mỹ. 7. _____ Halloween là đêm sau Lễ Các Thánh. 8. _____ Đêm Halloween trẻ em thường hoá trang đi xin kẹo. 9. _____ Người lớn cũng đi xin kẹo. Bài tập 9 Xem bài đàm thoại rồi trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Cúc làm gì vào ngày Halloween? 2. Cường sẽ hoá trang làm con gì? 3. Việt hoá trang làm gì? 4. Việt còn muốn làm gì khác? 5. Khanh khuyên Việt đừng làm gì? Bài tập 10 Xem bài đọc rồi trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Ngày Halloween chỉ có ở đâu? 2. Halloween là đêm trước lễ gì? 3. Đêm Halloween trẻ em thường làm gì? 4. Người lớn đi theo làm gì? 5. Em có xin kẹo không?

Chính Tả Bài tập 11 Tập viết những từ sau đây: 1. sắp

9. lớn rồi

2. làm gì

10. ăn kẹo

3. sẽ

11. Bắc Mỹ

4. hoá trang

12. đêm trước

5. phù thủy

13. Lễ Các Thánh

6. con cọp

14. người lớn

7. lính

15. sự an toàn

8. thôi

16. trẻ em 86

Bài tập 12 Nghe giáo sư đọc rồi thêm dấu để những từ sau đây có nghĩa. 1. săp

6. an keo

2. se

7. Băc My

3. linh

8. phu thuy

4. thoi

9. ngươi lơn

5. con cop

10. tre em

Tập Làm Văn Bài tập 13 Em thấy gì trong bức tranh này? Hãy điền vào chỗ trống. Trong bức tranh này, em thấy bà phù thủy. Em thấy _______________________. Em cũng thấy _______________________. Em còn thấy _______________________. Bài tập 14 Em thích hay không thích ngày Halloween? Tại sao? Nêu ba lý do. Em thích/không thích ngày Halloween vì ba lý do sau đây. Thứ nhất, em thích/không thích Halloween vì _____________________________________ ________________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________________. Thứ hai, em thích/không thích Halloween vì ______________________________________ ________________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________________. Cuối cùng, em thích/không thích Halloween vì ____________________________________ ________________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________________. Bài tập 15 Em muốn mời các bạn đến nhà chơi đêm Halloween. Em phải mua sắm những gì? Để chuẩn bị cho ngày Halloween, em sẽ cần: 1. 2. 3. 4. 5.

6. 7. 8. 9. 10.

87

Bài tập 16 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Halloween là đêm trước Lễ Các Thánh. 2. Đêm Halloween trẻ em thường hóa trang đi xin kẹo. 3. Người lớn đi theo để giữ an toàn cho các em.

Giáo Dục Đa Văn Hóa Lễ Vu Lan Ngày Lễ Vu Lan nhằm ngày rằm tháng bảy âm lịch. Trong ngày này, người Việt theo đạo Phật đi chùa để cầu nguyện cho linh hồn người thân được bình an, siêu thoát. Đồng thời, họ cũng cầu nguyện cho linh hồn những người chết mà không ai thờ cúng. Những linh hồn này được gọi là cô hồn; vì vậy, ngày Lễ Vu Lan còn được gọi là ngày Cúng Cô Hồn. Vì tháng bảy có Lễ Vu Lan nên cũng được gọi là Mùa Báo Hiếu. Sinh hoạt: Người Mễ Tây Cơ cũng có một ngày lễ dành cho người chết. Em hãy đi hỏi các bạn gốc Mễ xem ngày hôm đó người ta làm gì. Ghi ba điều rồi mang vào lớp chia sẻ với các bạn. 1. ____________________________________________________________. 2. ____________________________________________________________. 3. ____________________________________________________________.

Bài Đọc Thêm Chiếc Khăn Quàng Cổ Họ gặp nhau trong một buổi dạ vũ. Nàng có mái tóc và đôi mắt huyền tuyệt đẹp. Cổ nàng cao, trắng ngần, quấn chiếc khăn lụa đen rất hợp màu tóc và đôi mắt. Họ làm quen rồi yêu nhau, thường xuyên gặp gỡ nhau. Nàng mặc nhiều kiểu y phục, kiểu nào cũng đẹp nhưng luôn luôn có chiếc khăn đen trên cổ. Không bao giờ chàng thấy nàng gỡ khăn ra. Họ đính hôn rồi làm lễ cưới. Ngày cưới nàng mặc áo trắng muốt nhưng vẫn không bỏ chiếc khăn đen. Buổi tối, chàng ngồi cạnh vợ, im lặng vuốt ve chiếc khăn quàng hồi lâu rồi hỏi: - Em yêu, anh có điều này muốn hỏi em. Em bỏ cái khăn này ra được không? Nàng mỉm cười nhìn chàng: - Em chỉ sợ anh không thích khi nhìn thấy cổ em thôi. Chàng vừa tháo khăn vừa nói: - Cổ em như thế nào anh cũng thấy đẹp hết. Cho dù... Chàng không nói được hết câu. Chiếc khăn vừa tháo ra thì cái đầu nàng cũng rơi xuống, lăn trên mặt đất. Đôi mắt huyền của nàng vẫn mở to nhìn chàng và đôi môi còn đọng lại một nụ cười.

88

Bài tập 17 Em hãy đoán xem câu chuyện kể trên sẽ có kết cuộc như thế nào. Hãy viết ba điều để tiếp tục câu chuyện. Sau đó, ____________________________________________________________________ ________________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________________.

89

Lễ Tạ Ơn

Chương 3 Bài 3

Bài Đàm Thoại Việt: Cúc: Việt: Cúc: Việt: Cúc:

Khanh đâu Cúc? Cô ấy đang tới kìa! Cúc và Khanh ghé nhà Việt mừng Lễ Tạ Ơn nhé! Lễ Tạ Ơn có gì đặc biệt không? Có gà tây, khoai tây nghiền, bắp, và củ cải đỏ. Người lớn uống rượu, còn chúng mình thì uống nước táo. Toàn là những món ăn cổ truyền của ngày lễ đó. Thích nhỉ!

Bài Đọc Lễ Tạ Ơn là ngày tạ ơn Thượng Đế đã cho người Anh đến Mỹ an toàn và no đủ. Người Anh cũng cảm ơn người Da Đỏ giúp họ khi mới đến đất Mỹ. Lễ này vào ngày thứ năm trong tuần thứ tư của tháng mười một. 90

Từ Vựng Lễ Tạ Ơn (dt.): mừng (đt.): cảm ơn (đt.): đặc biệt (tt.):

lễ nhằm vào ngày thứ năm trong tuần thứ tư của tháng 11 để tạ ơn Thượng Đế bày tỏ niềm vui vào dịp lễ tỏ lòng biết ơn người làm điều tốt cho mình khác thường, vượt trội hẳn

Thanksgiving to celebrate to thank special

Tập Nói Chuyện Bài tập 1 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. A. "... có gì đặc biệt không?" 1. Lễ Tạ Ơn có gì đặc biệt không? 2. Tết Trung Thu ____________? 3. Tết ____________? 4. Lễ Tình Yêu ____________? 5. Lễ Độc Lập ____________?

Có gà tây, bắp, khoai tây nghiền, và củ cải đỏ. lồng đèn/bánh dẻo/rước đèn bánh chưng/pháo/lì xì kẹo sô cô la/hoa hồng diễn hành/pháo/BBQ

B. __________ uống, còn __________ thì uống __________. 1. Người lớn / rượu / chúng mình / nước táo Người lớn uống rượu, còn chúng mình thì uống nước táo. 2. Ông ấy / nước cam / bà ấy / nước suối _____________________________________. 3. Anh ấy / sữa / chị ấy / nước trà _____________________________________. 4. Chú ấy / nước dừa / cô ấy / sữa đậu nành _____________________________________. 5. Họ / nước lạnh / chúng ta / nước ngọt _____________________________________. Bài tập 2 Đây là hình gì?

1.

Đây là _____________.

2.

Đây là _____________.

91

3.

Đây là _____________.

4.

Đây là _____________.

Đây là _____________.

5.

Bài tập 3 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp: gà tây, Lễ Tạ Ơn, khoai tây, bắp, củ cải đỏ, tạ ơn. 1. Lễ lớn trong tháng 11 là _____________. 2. Hai thức ăn chính trong Lễ Tạ Ơn là _____________ và _____________. 3. Lễ Tạ Ơn là dịp để _____________ Thượng Đế và bà con bạn bè. 4. Trong Lễ Tạ Ơn, ngoài khoai tây và gà tây, người ta còn ăn _____________ và _____________. Bài tập 4 Trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Gà tây ở đâu? 2. Khoai tây ở đâu? 3. Bắp ở đâu? 4. Củ cải đỏ ở đâu? 5. Nước táo ở đâu?

Gà tây để trong lò nướng. _________________________________. _________________________________. _________________________________. _________________________________.

Ngữ Pháp A. Tập Đánh Vần KH

—— OAI

KHOAI

R

——

RƯỢU

ƯỢU

ĂN KHOAI

UỐNG RƯỢU

OAI

ƯƠU

khoai xoài khoái choai choai

hươu bướu rượu khướu (một loại chim) 92

B. Câu Hỏi với "Ở Đâu?" Thí dụ: Khanh đang ở đâu? Khanh đang ở nhà. Khi hỏi về địa diểm, người ta dùng "ở đâu?" ở cuối câu. C. Đếm Số Tập đếm từ 101 đến 109. 101 một trăm lẻ một 105 một trăm lẻ năm 109 một trăm lẻ chín

102 một trăm lẻ hai 106 một trăm lẻ sáu

103 một trăm lẻ ba 107 một trăm lẻ bảy

104 một trăm lẻ bốn 108 một trăm lẻ tám

Bài tập 5 Viết từ đúng cho mỗi hình: củ khoai, trái xoài, con hươu, con lạc đà một bướu.

_____________

_____________

_____________

_____________

Bài tập 6 Đặt câu hỏi để tìm người và vật sau đây: 1. nhà Việt: 2. gà tây: 3. khoai: 4. bắp: 5. củ cải đỏ: 6. Lễ Tạ Ơn:

Nhà Việt ở đâu? Mua Mẹ để Người ta bán Mua Khanh mừng

? ? ? ? ?

93

Bài tập 7 Trả lời các câu hỏi của bài tập 6. 1. Nhà Việt ở đường Senter. 2. 3. 4. 5. 6.

ở Food Mart. ở trong bếp. ở chợ. ở chợ Việt Nam. ở nhà Việt.

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 8 Nghe giáo sư đọc từ rồi chọn hình thích hợp.

a. _____________

b. _____________

c. _____________

d. _____________

e. _____________

g. _____________

Bài tập 9 Nghe giáo sư đọc bài đàm thoại và bài đọc rồi giơ tay khi nghe câu đúng. 1. _____ Việt mời Cúc và Khanh ghé nhà Việt mừng Giáng Sinh. 2. _____ Cúc hỏi Lễ Tạ Ơn có gì đặc biệt không. 3. _____ Lễ Tạ Ơn có nhiều thức ăn ngon. 4. _____ Lễ Tạ Ơn có gà tây, khoai tây nghiền, bắp, và củ cải đỏ. 5. _____ Việt và các bạn sẽ uống nước táo. 6. _____ Lễ Tạ Ơn là ngày tạ ơn Thượng Đế. 7. _____ Lễ này thường vào cuối tháng mười.

94

Đọc Hiểu Bài tập 10 Xem bài đàm thoại rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. _____ Việt mời Cúc và Khanh ghé nhà Việt mừng Lễ Tạ Ơn. 2. _____ Cúc nói Lễ Tạ Ơn không có gì đặc biệt. 3. _____ Lễ Tạ Ơn có nhiều món ăn đặc biệt. 4. _____ Lễ Tạ Ơn có gà tây, khoai tây nghiền, bắp, và dưa hấu. 5. _____ Việt và các bạn sẽ uống nước cam. Bài tập 11 Xem bài đọc rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. _____ Lễ Tạ Ơn là ngày tạ ơn Thượng Đế. 2. _____ Người Anh nghĩ Chúa đã giúp họ đến Mỹ an toàn. 3. _____ Người Anh cũng cảm ơn người Da Đỏ giúp họ khi mới đến Mỹ. 4. _____ Lễ này thường vào cuối tháng mười hai. Bài tập 12 Xem bài đàm thoại rồi trả lời những câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Ai mời Cúc và Khanh ghé nhà Việt? 2. Việt mời Cúc và Khanh làm gì? 3. Ai hỏi lễ Tạ Ơn có gì đặc biệt? 4. Khanh nói gì về Lễ Tạ Ơn? 5. Hãy kể thêm những món khác trong Lễ Tạ Ơn. 6. Vào ngày Lễ Tạ Ơn, người lớn uống gì? 7. Việt và các bạn uống gì? 8. Em uống gì vào dịp lễ Tạ Ơn? Bài tập 13 Xem bài đọc rồi trả lời những câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Lễ Tạ Ơn là ngày gì? 2. Ai tạ ơn Thượng Đế? 3. Tại sao họ tạ ơn? 4. Người Anh cũng cảm ơn ai nữa? 5. Khi nào thì có Lễ Tạ Ơn?

95

Chính Tả Bài tập 14 Nghe giáo sư đọc rồi viết thêm dấu nếu cần để thành từ có nghĩa. 1. ghe nha

____________

9. uong ruou

2. mung

____________

10. nuoc tao

____________

3. le Ta On

____________

11. chua

____________

4. đac biet

____________

12. nguoi Anh

____________

5. ga tay

____________

13. my

____________

6. khoai tay

____________

14. nguoi Da Đo

____________

7. bap

____________

15. giup

____________

8. cu cai đo

____________

16. cuoi thang

____________

____________

Tập Làm Văn Làm Dàn Bài Mẫu: Dịp Gì, Lúc Nào, Ai, Làm Gì, Thế Nào? Thế nào?

Lúc nào? Dịp gì? (Lễ Tạ Ơn)

Làm gì? DỊP GÌ: LÚC NÀO: AI: LÀM GÌ: THẾ NÀO:

Ai? Lễ Tạ Ơn? lễ sinh nhật? lễ ra trường? Ngày tháng? sáng, trưa, tối ? Có những ai? mời ai? ai tới? Làm việc gì? việc gì trước? việc gì sau? Vui? buồn? đáng nhớ?

Bài tập 15 Chọn một dịp lễ và viết một đoạn văn theo dàn bài trên. Thí dụ: Lễ Tạ Ơn được tổ chức ở nhà em vào ngày 23 tháng 11. Ba má em, em, anh Việt, chị Thu và hai đứa cháu cùng tham dự. Chú Ngọc và cô Lan cũng đến nữa. Mọi người ăn gà tây, khoai tây, và chả giò. Trước khi dùng bữa, mọi người dâng lời nguyện tạ ơn Thượng Đế rồi ăn uống vui vẻ. Ăn xong, tất cả đều xem phim và nghe nhạc. Lễ Tạ Ơn ở nhà em rất vui. 96

Bài tập 16 Viết một đoạn văn tả lại buổi lễ mừng sinh nhật của em hoặc bạn em. Hãy làm dàn bài trước. Thế nào?

Lúc nào? Dịp gì? (Tiệc sinh nhật)

Làm gì?

Ai?

Bài tập 17 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Lễ Tạ Ơn là ngày tạ ơn Thượng Đế. 2. Người Anh cũng cảm ơn người Da Đỏ giúp họ khi đến đất Mỹ. 3. Lễ này vào ngày thứ năm trong tuần thứ tư của tháng mười một.

Giáo Dục Đa Văn Hóa Tục Ngữ 1. Làm ơn đừng nên nhớ, thọ ơn chớ nên quên. 2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. 3. Miếng khi đói bằng gói khi no, Của tuy tơ tóc, nghĩa so nghìn trùng.

Giáo Dục Hướng Nghiệp Di Dân Việt Nam Trên Đất Mỹ Từ thời lập quốc tới nay, Hoa Kỳ luôn luôn là quốc gia của di dân. Mỗi nhóm di dân có nhu cầu riêng và sinh hoạt riêng trong nhóm mình. Di dân Việt Nam cũng vậy. Sinh hoạt: Học sinh chia thành từng nhóm để nghiên cứu: 1. Khi gia đình em muốn mua nhà thì gọi nhân viên địa ốc thuộc sắc dân nào? Người Việt hay sắc dân khác? a. Việt b. Mỹ c. người nào cũng được 2. Gia đình em có luật sư, bác sĩ, nha sĩ, người đại diện đầu tư, v.v... không? Những người này là người Mỹ, Việt hay sắc dân khác? a. Việt b. Mỹ c. người nào cũng được 3. Nhà em thường đi chợ nào nhiều nhất? a. Việt b. Mỹ c. bất cứ chợ nào 97

Sau đó cả lớp tổng hợp lại để thấy người Việt thích được sắc dân nào phục vụ mình. Từ những dữ kiện trên, hãy ghi những nghề nhằm phục vụ người Việt tại vùng em ở. Em thích làm nghề nào? Bài tập 18 A. Những nghề phục vụ người Việt tại vùng em ở: 1. ______________________ 2. ______________________ 3. ______________________ 4. ______________________

5. ______________________ 6. ______________________ 7. ______________________ 8. ______________________

B. Em thích làm nghề nào trong những nghề kể trên? Vì sao? Em thích làm nghề ______________________ vì __________________________________. ________________________________________________________________________________.

Bài Đọc Thêm Hàn Tín Tạ Ơn Hàn Tín là một vị tướng tài ba của vua Hán. Lúc trẻ tuổi Hàn Tín rất nghèo. Một lần đi xa lỡ đường không có tiền, Hàn Tín ngồi nhịn đói bên bờ suối. Có người đàn bà ra suối giặt vải thương tình, cho Hàn Tín một chén cơm. Sau Hàn Tín trở thành đại tướng chỉ huy toàn quân. Hàn Tín tìm lại bà giặt vải, tặng bà một túi vàng. Bà kinh ngạc hỏi Hàn Tín là ai mà tặng quà cho bà nhiều như vậy. Hàn Tín cười đáp: - "Đó là để tạ ơn bà đã cho chén cơm ngày xưa đó." Chuyện Vui Ba: Tâm: Ba: Tâm:

Chọn Nghề Tâm, mai mốt lớn lên con thích làm gì? Con thích làm ông đổ rác. Sao con không làm kỹ sư, bác sĩ mà lại muốn đi đổ rác? Tại vì ông đổ rác chỉ đi làm có ngày thứ năm thôi ba à!

98

Chương 4 Bài 1

Gia Đình

Bài Đàm Thoại Mẹ: Khanh: Mẹ: Khanh:

Chiều nay đến nhà ông bà ngoại con nhé! Để làm gì vậy mẹ? Có hai vợ chồng bác Minh ở xa đến chơi. Dạ, con sẽ sửa soạn đi với mẹ.

Bài Đọc Gia đình Khanh gồm có bố mẹ và ba anh em. Khanh còn có ông bà, chú bác, cô dì và nhiều anh chị em họ.

99

Từ Vựng gia đình (dt.): ông bà ngoại (dt.): bác (dt.): bố (dt.): sửa soạn (đt.):

tập thể gồm cha mẹ và các con cha mẹ của mẹ anh của cha cha, ba, thầy sắp sẵn cho việc gì đó

gia đình

family maternal grandparents uncle dad to prepare; to get ready

ông bà ngoại

sửa soạn

Tập Nói Chuyện Sơ Đồ Gia Tộc Của Gia Đình Khanh

+

bà nội 68 tuổi

+

ông nội 70 tuổi

+

bác Minh 47 tuổi

bà ngoại 62 tuổi

ông ngoại 65 tuổi

+

bác Hoa 46 tuổi

Lan (chị họ) 18 tuổi

bố 44 tuổi

anh Tài 19 tuổi

+

mẹ 40 tuổi

Khanh 17 tuổi 100

em Hồng 14 tuổi

dì Ngọc 32 tuổi

chú/ dượng Trí 36 tuổi

Hải (em họ) 6 tuổi

Các em nhìn theo sơ đồ trên để điền vào chỗ trống cho thích hợp. A.

B.

Học sinh A: Học sinh B: Học sinh A: Học sinh B:

Bà nội 68 tuổi. Ông nội 70 tuổi. Bà nội là vợ ông nội. Ông bà nội sinh ra bố em.

Học sinh A: Học sinh B: Học sinh A: Học sinh B:

Bố 44 tuổi. Mẹ __________ tuổi. Mẹ là __________ của bố em. Bố mẹ __________ em.

Học sinh A: Học sinh B: Học sinh A: Học sinh B:

Ai là chồng bác Hoa? Bác Minh là __________ bác Hoa. Ai là vợ bác Minh? __________ là vợ bác Minh.

Học sinh A: Học sinh B: Học sinh A: Học sinh B:

Ai là em của mẹ? Dì Ngọc là __________ của mẹ. Ai là chồng dì Ngọc? __________ là chồng dì Ngọc.

Bài tập 1 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. Chiều nay / nhà ông bà ngoại 2. Sáng mai / nhà ông bà nội 3. Trưa nay / nhà bác Minh 4. Tối nay / nhà bác Hoa 5. Trưa mai / nhà dì Ngọc

Chiều nay đến nhà ông bà ngoại con nhé! ________________________________! ________________________________! ________________________________! ________________________________!

Bài tập 2 Dựa theo sơ đồ gia tộc của gia đình Khanh để trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Bà ngoại Khanh bao nhiêu tuổi? 2. Bố mẹ của Khanh có mấy người con? 3. Ai là em của mẹ? 4. Khanh có mấy người em? 5. Ai là em họ của Khanh? 6. Ai là chị họ của Khanh? Bài tập 3 Viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4. 5.

Đ Đ Đ Đ Đ

S S S S S

Bố và mẹ là vợ chồng. Gia đình Khanh có năm người. Bố mẹ Khanh có ba người con. Bố mẹ Khanh có một con trai. Anh của Khanh có một em gái và một em trai. 101

Bài tập 4 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp. 1. Ông nội đã ______________. (giạ, già, giá)

2. Chị Lan còn ____________. (tre, trê, trẻ)

3. Anh Tài đã ____________. (lơn, lớn, lỡn)

4. Em Hải còn ___________. (bẹ, bè, bé)

Bài tập 5 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp: chồng, già, em, anh, bé. 1. Ông bà đã ____________ nên thích đi bộ. 2. Bác Minh, ____________ bác Hoa, thích chạy bộ. 3. Anh Tài, ____________ của Hồng, thích đá banh. 4. Dì Ngọc, ____________ của mẹ, thích bơi lội. 5. Em Hải còn ___________, nên rất thích ăn kẹo. Bài tập 6 Tìm những từ sau đây trong ô chữ: ông, bà, anh, chị, em, cô, chú, bác.

P M K L B C P

F O E Y Á T T

P O Ô M C Ị W

X N G G Ô H D 102

G B C C A C W

F À H B S N G

B P Ú Z X R H

Ngữ Pháp A. Tập Đánh Vần M

—— INH

MINH

KH

—— ANH

KHANH

KHANH GẶP GIA ĐÌNH BÁC MINH. INH

ANH

Minh gia đình sinh xinh tình

Khanh Thanh chanh canh hành

B. Câu Hỏi với "không" Lời Dặn Dò với "nhé" Người ta thường dùng "không" ở cuối câu hỏi. Thí dụ: Mẹ ơi, có gì đặc biệt không? Trong lời dặn dò có vẻ ân cần, người ta thường dùng "nhé" và dấu chấm than (!) ở cuối câu. Thí dụ: Chiều nay đến nhà ông bà ngoại con nhé! Bài tập 7 Viết từ đúng bên dưới hình vẽ sau đây:

____________

____________

____________

Bài tập 8 Nói năm sinh và tập đọc số năm sinh của em và ba bạn khác. Thí dụ: 1993 (một ngàn chín trăm chín mươi ba) 1. 1992 2. 1991 3. 1990 103

____________

Bài tập 9 Dùng những từ sau đây trong câu hỏi với từ “không” ở cuối câu. 1. đi học: 2. xem xi nê: 3. chơi banh: 4. xem múa lân: 5. đọc sách:

Hôm nay anh có đi học không? Tối nay, cô có _____________? Anh có _____________? Chiều nay, các em có _____________? Anh có thích _____________?

Bài tập 10 Dùng những từ sau đây trong câu với từ "nhé" ở cuối câu: 1. đi thăm: 2. nấu / gà tây: 3. chào / ông bà: 4. uống sữa / mỗi ngày: 5. ôn bài / mỗi tuần:

Ba đưa con đi thăm bà ngoại nhé! Mẹ __________________ cho con ăn nhé! Con ______________________________! Em nhớ ___________________________! Con nhớ __________________________!

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 11 Nghe bài đàm thoại rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4. 5.

Đ Đ Đ Đ Đ

S S S S S

Mẹ bảo Khanh đến nhà ông bà ngoại. Ông bà ngoại có tiệc sinh nhật. Vợ chồng bác Minh ở xa. Mẹ Khanh muốn gặp bác Minh. Khanh không muốn đi với mẹ.

Bài tập 12 Học sinh nghe bài “Ba Ngọn Nến Lung Linh” trong Asia DVD số 55 rồi điền vào chỗ trống. Ba Ngọn Nến Lung Linh Ngọc Lễ __________ là cây nến vàng __________ là cây nến xanh __________ là cây nến hồng Ba ngọn nến lung linh Thắp sáng một __________. Gia đình gia đình Ôm ấp những __________ thơ Cho ta bao kỷ niệm __________ mến. Gia đình gia đình Vương vấn bước chân ta đi Ấm áp trái tim quay về. 104

Lung linh lung linh tình mẹ tình __________ Lung linh lung linh cùng một mái __________ Lung linh lung linh cùng buồn cùng __________. Lung linh hai tiếng __________ Lung linh__________ tiếng gia đình. Ba là cây nến __________ Mẹ là cây nến __________ Con là cây nến __________ Ba ngọn nến __________ Thắp sáng một gia đình Gia đình gia đình ôm ấp ta những ngày __________ Cho ta bao nhiêu __________ thương mến Gia đình gia đình Bên nhau khi __________ đau Bên nhau đến __________ đời Lung linh __________ linh tình mẹ tình cha Lung linh lung linh cùng một __________ nhà Lung linh lung linh cùng __________ cùng vui Lung linh lung linh hai __________ gia đình Lung linh lung linh hai... tiếng... gia... đình...

Đọc Hiểu Bài tập 13 Nhìn sơ đồ gia tộc của Khanh rồi trả lời các câu hỏi sau đây: 1. Bà ngoại bao nhiêu tuổi? 2. Bác Minh bao nhiêu tuổi? 3. Chú/dượng Trí bao nhiêu tuổi? 4. Khanh bao nhiêu tuổi? 5. Em Hồng bao nhiêu tuổi?

Bà ngoại 62 tuổi. __________________________. __________________________. __________________________. __________________________.

Bài tập 14 Nhìn sơ đồ gia tộc của Khanh rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4. 5.

Đ S Đ S Đ S Đ S Đ S

Bố là chồng của mẹ. Tài là em của Khanh. Khanh là chị của Hồng. Hồng là con của chú Minh. Lan là chị họ của Tài.

105

Bài tập 15 Sơ Đồ Gia Tộc Của Em

Tên: ________ Ngày sanh: ____________

Tên: ________ Ngày sanh: ____________

ông nội

Tên: ________ Ngày sanh: ____________

bà nội

Tên: ________ Ngày sanh: ____________

ông ngoại

bà ngoại Tên: ________ Ngày sanh: ____________

Tên: ________ Ngày sanh: ____________ ba

mẹ

Tên: ________ Ngày sanh: ____________

Tên: ________ Ngày sanh: ____________

Tên: ________ Ngày sanh: ____________

anh/chị

em

em của em

1. Vẽ sơ đồ gia tộc của em trên một tờ giấy lớn. 2. Viết tên và ngày sanh của những người trong gia đình em trong mỗi ô. 3. Thêm những chi tiết khác như nghề nghiệp hoặc những điều quan trọng. 4. Dán hoặc vẽ hình của mỗi người. 5. Nói chuyện với bạn về sơ đồ gia tộc của em.

Chính Tả Bài tập 16 A. Tập viết những từ sau đây: cha, mẹ, ông, bà, cô, chú, bác, anh, em. B. Viết câu: Gia đình Khanh gồm có bố mẹ và ba anh em.

Tập Làm Văn Câu Chủ Đề Mỗi đoạn văn có một câu chủ đề, thường là câu đầu tiên trong đoạn. Câu chủ đề nêu ý chính của cả đoạn. Những câu tiếp theo làm rõ thêm ý chính.

106

Chị em tên __________, ______ tuổi

Em tên _________, ______ tuổi

Câu chủ đề:

Em của em tên __________, ______ tuổi

Anh em tên __________, ______ tuổi

Gia đình em có _________ người

Mẹ em tên __________, ______ tuổi

Ba em tên __________, ______ tuổi

Bài tập 17 Điền vào chỗ trống để đoạn văn sau đây được trọn vẹn: Gia đình em có __________ người. Ba em tên __________, __________ tuổi. Mẹ em tên __________, __________ tuổi. Anh/chị em tên __________, __________ tuổi. Em tên __________, __________ tuổi. Mọi người trong gia đình em đều thương yêu và lo lắng cho nhau. Bài tập 18 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Gia đình Khanh gồm có bố mẹ và ba anh em. 2. Khanh còn có ông, bà, chú bác, cô dì và nhiều anh chị em họ.

Giáo Dục Đa Văn Hóa Gia Đình Việt Nam Người Việt rất coi trọng gia đình. Mọi người trong gia đình phải thương yêu, gắn bó với nhau. Nhà nào có con cháu, họ hàng đông đúc thuận hoà, thì được khen là "nhà có phúc". Cách sống của một người có ảnh hưởng đến cả gia đình. Một người trong nhà thành công thì cả nhà đều hãnh diện. Ngược lại, nếu một người mang tiếng xấu, cả nhà đều cảm thấy xấu lây.

107

Tục Ngữ 1. Một người làm quan cả họ được nhờ. Một người làm bậy cả họ mang nhơ. 2. Xấu lá xấu nem, xấu em xấu chị. 3. Cha lú thì có chú khôn. (lú: ngu dại) 4. Sẩy cha còn chú, sẩy mẹ bú dì. (sẩy cha: mất cha, mồ côi cha) 5. Con hơn cha là nhà có phúc.

Bài Đọc Thêm Chim Bồ Câu và Chim Ri Ngày xưa, lúc Trời mới tạo ra muôn loài, Trời gọi từng loài lên để hỏi ý xem chúng muốn sống thế nào, sống theo đàn hay sống thành đôi. Tới phiên loài chim, chim ri thưa rằng: Anh em như chân như tay, Vợ chồng như áo cởi ngay thời lìa. Trời nói: - Chim ri thích anh em thì ta cho sống với anh em. Còn con bồ câu kia thì sao? Bồ câu mới thưa: Anh em ai lo phận nấy, Vợ chồng nào thấy lìa nhau. Trời bảo: - Ừ, bồ câu đã coi trọng vợ chồng thì được vợ chồng. Từ đó loài chim ri lúc nào cũng sống cả bầy đông đảo, anh chị em ríu ra ríu rít. Còn loài bồ câu chỉ có hai con đi đôi.

108

Chương 4 Bài 2

Em Muốn Cao Như Anh!

Bài Đàm Thoại Hồng: Anh Tài: Hồng: Anh Tài:

Anh Tài ơi! Lấy giùm em gói mì trên kệ! Ừ, đây này! Làm sao để em được cao như anh? Em phải uống thật nhiều sữa.

Bài Đọc Anh Tài cao và gầy. Khanh thấp hơn và rất xinh. Em Hồng nhỏ bé nhất. Ba anh em rất thương nhau.

109

Từ Vựng cao (tt.): thấp (tt.): gầy (tt.): xinh (tt.):

có khoảng cách lớn so với mặt đất, theo hướng thẳng lên lùn ít thịt, ít mỡ, ốm có bề ngoài ưa nhìn

tall short slender, thin, slim pretty, cute cao/thấp

Tập Nói Chuyện

1. cao/thấp 1. Học sinh A: Học sinh B: 2. Học sinh A: Học sinh B: 3. Học sinh A: Hoc sinh B: 4. Học sinh A: Học sinh B:

2. mập, béo

3. gầy, ốm

Anh Tài cao hay thấp? (hình 1) Anh Tài rất cao. Em Hồng cao hay thấp? (hình 1) Em Hồng thấp. Santa Claus mập (béo) hay ốm (gầy)? Santa Claus rất mập. Ông hề mập hay ốm (gầy)? Ông hề ốm (gầy).

Bài tập 1 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. Anh Tài / gói mì / kệ 2. Chị Khanh / cuốn sách / tủ 3. Cúc / cây viết / bàn 4. Linh / cây viết chì / cuốn sách 5. Cường / máy tính / bàn học 6. Ngọc / tờ giấy / máy điện toán

Anh Tài ơi! Lấy giùm em gói mì trên kệ. ________________________________. ________________________________. ________________________________. ________________________________. ________________________________.

Bài tập 2 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. em / cao / anh 2. em / trắng / Ngọc 3. Khoa / giỏi / Phương 4. Linh / hay / Cường

Làm sao để em được cao như anh? ___________________________? ___________________________? ___________________________? 110

5. Ngân / gầy / Quốc 6. Khanh / đẹp / tiên

____________________________? ____________________________?

Bài tập 3 Nhìn mỗi hình rồi điền vào chỗ trống cho thích hợp.

1. __________

2. __________

3. __________

4. __________

5. __________

6. __________

7. __________

8. __________

1. Khoa rất vui vì được điểm A. 2. Em __________ vì bị mẹ la. 3. Bạn gái của Khoa __________ lắm. 4. Bà phù thủy có __________ không? 5. Tóc Linh __________ đến vai. 6. Tóc Khoa __________. 7. Cô giáo có mái tóc __________. 8. Ông em đã __________. Bài tập 4 Nghe giáo sư đọc, chọn từ đúng rồi viết vào giấy. 1. cao, cáo, cào 2. tháp, thap, thấp 3. mạp, mập, mật 4. ốm, ôm, óm 5. vu, vui, vùi 6. buon, buôn, buồn 7. đẹ, đep, đẹp 8. xấu, sấu, xâu 9. beo, béo, bèo 10. gày, gay, gầy

111

Bài tập 5 Trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Em có cao không? 2. Tóc em dài hay ngắn? 3. Trong lớp ai có tóc quăn? 4. Khi nào em vui? 5. Khi nào em buồn? 6. Em thấy con vật nào đẹp nhất? 7. Em nghĩ con vật nào mập nhất? 8. Em cho con vật nào xấu nhất?

_____________________________________? _____________________________________? _____________________________________? _____________________________________? _____________________________________? _____________________________________? _____________________________________? _____________________________________?

Bài tập 6 Thêm bớt chữ và dấu cho thành từ mới.

- ´ + o

=

cao

´

=

________

- m + n

=

________

- ´ + ^` =

________

1)

+ 2)

3) ..ò..ó..o

4) Bài tập 7 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp. 1. Mặt trăng ở trên __________ (cao/thấp). 2. Con chó __________ (cao/thấp) hơn con ngựa. 3. Con voi to và __________ (mập/gầy). 4. Con bướm có nhiều màu rất __________ (đẹp/xấu). 5. Bà phù thủy __________ (đẹp/xấu xí). 112

6. Em __________ (vui/buồn) vì được nghỉ hè. 7. Em __________ (vui/buồn) khi bạn dọn đi xa. 8. Tóc cô Ly mới cắt __________ (dài/ngắn).

Ngữ Pháp A. Tập Đánh Vần G

GẦY

R

RẤT

ẦY

ẤT

N

NẦY

NH

NHẤT

CÔ NẦY GẦY NHẤT. ÂY

ÂT

đây lấy nầy thấy mấy

thật rất lật đật lất phất chật

B. Tính Từ Trong câu: Anh Tài cao và gầy. "cao" và "gầy" diễn tả về anh Tài, giúp chúng ta hiểu thêm về anh Tài, chỉ tính chất của anh Tài. "cao" và "gầy" là những tính từ chỉ tính chất. Tính từ là những từ chỉ tính chất của sự vật, thường được dùng để bổ nghĩa cho danh từ Trong tiếng Việt, tính từ đứng sau danh từ. Thí dụ: bánh ngọt, hoa đẹp, v.v... C. Từ Đồng Nghĩa và Phản Nghĩa Thí dụ: đồng nghĩa: gầy = ốm

phản nghĩa: gầy ≠ béo

Từ đồng nghĩa là một từ khác có cùng nghĩa. Thí dụ: giáo viên = thầy/cô giáo Từ phản nghĩa là một từ khác có nghĩa ngược lại. Thí dụ: cao ≠ thấp đẹp ≠ xấu Từ đồng nghĩa hay phản nghĩa của một từ nào đó phải là từ cùng từ loại, và số lượng từ hai bên phải bằng nhau. Như vậy: - Từ đồng nghĩa hay phản nghĩa của một danh từ phải là một danh từ: con trai ≠ con gái (2) (2) 113

- Từ đồng nghĩa hay phản nghĩa của một tính từ phải là một tính từ: đẹp ≠ xấu (1) (1) (Nếu số lượng từ một bên nhiều hơn thì đó là định nghĩa, chứ không phải đồng nghĩa hay phản nghĩa.) Bài tập 8 A. Tìm từ phản nghĩa với các từ sau đây: 1. nhiều 2. đẹp 3. cao 4. béo 5. mập 6. vui

≠ ≠ ≠ ≠ ≠ ≠

__________ __________ __________ __________ __________ __________

B. Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau đây: 1. ốm 2. mập 3. đẹp 4. nhỏ 5. thấp

= = = = =

__________ __________ __________ __________ __________

Bài tập 9 Tìm tính từ trong bài đàm thoại và bài đọc. Bài tập 10 Dùng hình vẽ để đặt câu.

1. Ba tôi gầy, nhưng ông già Santa Claus thì rất béo.

2. Buổi sáng tôi ăn __________, nhưng buổi tối tôi ăn __________.

3. Yao Ming __________, nhưng Boykins __________.

114

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 11 Học sinh làm việc theo nhóm hai em. Em A đố em B câu 1 và 3; em B đố em A câu 2 và 4. 1. Ai? - Cầu thủ bóng rổ - Cao - Người Trung Hoa 2. Ai? - Nữ diễn viên điện ảnh - Đẹp và gầy - Người Úc 3. Thành phố nào? - Ở Việt Nam - Cũ xưa - Có sông Hương, núi Ngự 4. Con vật gì? - thuộc loài bò sát - Da xấu và thích sống dưới nước - Đuôi dài - Khi cắn con mồi thì chảy nước mắt Bài tập 12 Viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4. 5.

Đ Đ Đ Đ Đ

S S S S S

Anh Tài cao và gầy. Theo bài đọc, uống nhiều sữa thì sẽ cao. Anh Tài lấy mì giúp em Hồng. Ba anh em rất thương nhau. Hồng không muốn cao như anh Tài.

Đọc Hiểu Bài tập 13 Xem bài đọc và hình bên cạnh rồi điền vào chỗ trống với từ hoặc nhóm từ thích hợp: cao hơn, nhỏ, thấp hơn, thương yêu, đẹp, vui, ngắn, dài hơn. 1. Anh Tài cao hơn Khanh và Hồng. 2. Khanh ___________ hơn anh Tài. 3. Hồng ______________ nhất nhà. 4. Anh Tài rất ______________ vẻ.

Anh Tài, Khanh và Hồng 115

5. Khanh xinh ___________. 6. Ba anh em ___________ và giúp đỡ nhau. 7. Tóc Tài ___________. 8. Tóc Khanh ___________ tóc Tài. Bài tập 14 Điền vào chỗ trống với nhóm từ thích hợp: cao hơn, thấp hơn, đẹp hơn, xấu hơn.

cao/thấp

mập, béo

gầy, ốm

đẹp

xấu

trẻ/già

1. Anh Tài cao hơn Hồng. 2. Hồng thấp hơn anh Tài. 3. Khanh ____________ Hồng. 4. Khanh ____________ anh Tài. 5. Bà tiên ____________ bà phù thủy. 6. Bà phù thủy ____________ bà tiên.

Chính Tả Bài tập 15 A. Tập viết những từ sau đây: cao, thấp, mập, ốm, vui, buồn, đẹp, xấu, béo, gầy. B. Nghe và viết câu: Anh chị em rất thương nhau.

116

Tập Làm Văn Giới Thiệu Một Bài Văn Mẫu Năm Đoạn Một bài văn gồm có ba phần: Mở bài Thân bài Kết luận Đây là một bài văn mẫu năm đoạn:

Một Ngày Làm Việc Của Gia Đình Mở bài Thân bài

Kết luận



Trong gia đình em ai cũng lo làm việc. Hôm nay là ngày thứ hai nên mọi người đều có vẻ bận rộn. Em dậy sớm, học ôn lại bài, ăn điểm tâm rồi đi học. Em thích đến trường vì em ham học và thích gặp thầy, gặp bạn. Ba em làm cho hãng điện tử. Ba cũng dậy sớm. Ba ăn điểm tâm qua loa rồi lái xe đi làm ngay. Mẹ em thì phụ bếp cho một tiệm ăn ở gần nhà. Mẹ em thì dậy trễ hơn. Sau khi ăn điểm tâm, coi sóc nhà cửa, mẹ em đi bộ đến chỗ làm. Mọi người trong gia đình em đều làm việc chăm chỉ để có một đời sống và tương lai tốt đẹp.

Phân tích bài mẫu - Bài văn mẫu ở trên gồm có mấy đoạn? - Đoạn nào là phần mở đầu? - Những đoạn nào là phần thân bài? - Đoạn nào là phần kết luận?

Làm phần thân bài Sau khi giáo sư lấy phần thân bài ra, cả lớp cùng đóng góp ý kiến làm lại phần thân bài dựa theo bài văn mẫu ở trên. •

Bài tập 16 Làm phần thân bài: Những Ngày Học Của Em Mở bài: Cuộc sống của em luôn luôn gắn liền với sự học. Có môn học thì dễ. Có môn học thì khó. Tuy vậy, em luôn cố gắng để khỏi thua kém bạn bè. Thân bài: Em có lớp Anh Văn vào thứ hai. Lớp Anh Văn thì khó. ______________________________ 117

________________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________________. Ngày thứ ba, ____________________________________________________________ ________________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________________. Ngày thứ tư, ____________________________________________________________ ________________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________________. Kết luận: Học sinh nào cũng gặp khó khăn, nhưng em vẫn cố gắng học hỏi mỗi ngày. Em tin rằng với sự cố gắng không ngừng, em sẽ có một tương lai tốt đẹp. Bài tập 17 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Làm sao để em được cao như anh? 2. Em phải uống thật nhiều sữa. 3. Anh Tài cao và gầy. Khanh thấp hơn và rất xinh. Em Hồng nhỏ bé nhất. 4. Ba anh em rất thương nhau.

Giáo Dục Đa Văn Hóa Tục Ngữ 1. Anh em như thể tay chân. 2. Chị ngã em nâng. 3. Em khôn cũng là em chị, chị dại cũng là chị em.

Giáo Dục Hướng Nghiệp Huấn Luyện Viên Thể Hình (Fitness Trainer) Giữ gìn sức khoẻ là một việc cần thiết. Khoẻ còn đi đôi với đẹp nên có nhiều người lưu ý luyện tập thân thể để có thân hình đẹp. Bác sĩ săn sóc sức khoẻ, còn huấn luyện viên thể hình chuyên giúp người ta luyện tập để có thân hình đẹp và sức khỏe tốt. Huấn luyện viên thể hình cần có chứng chỉ và giấy phép hành nghề. Họ phải theo học tại các trường chuyên nghiệp. Họ học và nghiên cứu aerobics, Pilates, yoga, v.v ... Họ thường làm việc cho các câu lạc bộ thể hình (fitness club).

118

Bài Đọc Thêm Tình Anh Em Ngày xưa có ba anh em ở chung với nhau một nhà. Trước nhà có một cây to, trồng từ đời ông nội. Sau họ đều lấy vợ. Mấy người vợ đòi dọn ra ở riêng. Ba anh em nghe lời vợ, bàn nhau hạ cây lấy gỗ làm nhà. Khi ba người mang búa ra chặt cây thì lạ thay, cái cây hôm qua còn xanh tốt mà hôm nay tự nhiên héo tàn cả. Người anh cả mới khóc bảo hai em: - Anh em ta chung sống bao lâu nay, giờ định chia lìa nhau nên cái cây này cũng buồn mà chết. Hai người em nghe đều hối hận. Họ không tính chuyện ở riêng nữa mà sống với nhau rất thuận hoà. Cái cây cũng tươi tốt lại như xưa.

119

Chương 4 Bài 3

Nghề Nghiệp

Bài Đàm Thoại Cô giáo: Khoa: Cô giáo: Khoa:

Khoa, sau này em thích làm gì? Em thích nghề kiến trúc. Em định học trường nào? Em sẽ học trường UC Davis.

Bài Đọc Mẹ của Khoa đã học bốn năm ngành kế toán ở trường đại học. Hiện nay, bà làm việc cho ngân hàng Bank of America.

120

Từ Vựng nghề (dt.): nghề nghiệp (dt.):

việc chuyên làm các nghề, nói chung

kiến trúc (dt.): ngành (dt.): ngành kế toán (dt.): trường đại học (dt.): ngân hàng (dt.):

nghề vẽ hoạ đồ xây dựng phần chuyên về phần lo sổ sách về tiền bạc trường dành cho sinh viên sau bậc trung học nơi gởi và cho mượn tiền

ngân hàng

career, profession profession in general, occupation, job architecture major, branch, field accounting college, university bank

kiến trúc sư

Tập Nói Chuyện Bài tập 1 Đặt câu hỏi và câu trả lời dựa theo câu mẫu. Cúc: Khoa: Cúc:

Khoa thích làm gì? Tôi thích làm kiến trúc sư. Còn Cúc thì sao? Tôi thích làm y tá.

Học sinh A: Học sinh B: Học sinh A:

Bạn thích làm gì? Tôi thích làm ___________________. Còn __________ thì sao? Tôi thích làm ___________________.

Bài tập 2 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. kiến trúc sư / vẽ nhà cửa 2. bác sĩ / con nít 3. kế toán / con số 4. phi công / máy bay 5. tiếp viên hàng không / du lịch 6. đầu bếp / nấu thức ăn 7. cảnh sát / bắt trộm

Em thích làm kiến trúc sư vì em thích vẽ nhà cửa. ________________________________________. ________________________________________. ________________________________________. ________________________________________. ________________________________________. ________________________________________. 121

Bài tập 3 Xem hình rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: kiến trúc sư, cô giáo, y tá, đầu bếp, thư ký, bác sĩ, hoạ sĩ, cảnh sát.

1. ____________

2. ____________

3. ____________

4. ____________

5. ____________

6. ____________

7. ____________

8. ____________

1. Khoa thích làm kiến trúc sư vẽ hoạ đồ nhà cửa. 2. Cúc thích làm ________________ săn sóc bệnh nhân. 3. Chú Minh là ________________ vẽ tranh lụa. 4. Ba của Việt là ________________ của một tiệm phở. 5. Cô của Khanh đang làm ________________ cho hãng IBM. 6. Linh thích làm ________________ dạy học sinh. 7. Bố của Cường là ________________ chìm. 8. Bố của Khanh là ________________ giải phẫu. Bài tập 4 Ghép từ ở cột A với nhóm từ ở cột B cho thích hợp. A 1. kiến trúc sư 2. y tá 3. hoạ sĩ 4. cảnh sát 5. thư ký 6. đầu bếp

B a. vẽ tranh b. nấu ăn c. vẽ hoạ đồ xây dựng d. làm việc văn phòng e. kiểm soát việc đi đường, lưu thông, an ninh f. săn sóc bệnh nhân

Bài tập 5 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp: y tá, hoạ sĩ, bác sĩ, cô giáo, thư ký. 1. Cúc thích chăm sóc bệnh nhân. Em sẽ theo học ngành __________. 2. Chú Minh thích vẽ tranh. Chú là __________. 3. Bố của Khanh khám bệnh. Ông là __________. 4. Học trò rất thích cô Ly. Cô là __________. 5. Cô Lan đánh máy rất nhanh. Cô là __________. 122

Ngữ Pháp A. Tập Đánh Vần NGH và NG đều đuợc phát âm là NGỜ, nhưng NGH chỉ đứng trước nguyên âm E, Ê và I mà thôi. NGH

NG

nghĩ nghề nghiệp nghi nghe nghèo

Nga ngô Nguyệt ngó ngủ

NGA LÀ CON NHÀ NGHÈO NÊN HAY NGHĨ NGỢI VỀ NGHỀ NGHIỆP TƯƠNG LAI CỦA MÌNH. B. Trợ Động Từ Trong câu: Em thích làm kiến trúc sư. có hai động từ: thích và làm. "Làm" là động từ chính. "Thích" là động từ phụ, phụ nghĩa cho động từ "làm". Thích là trợ động từ. Trợ động từ là một động từ luôn luôn đứng trước động từ chính và phụ nghĩa cho động từ đó. Các trợ động từ thông thường là: có thể, phải, bắt đầu, v.v... Bài tập 6 Tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. A.

Học sinh A: Học sinh B: Học sinh A:

Bạn thích làm gì? Tôi thích làm kỹ sư. Còn bạn thì sao? Tôi thích làm y tá.

Học sinh A: Học sinh B: Học sinh A:

Bạn thích làm gì? Tôi thích làm ____________. Còn bạn thì sao? Tôi thích ________________.

B. Tìm trợ động từ trong bài đàm thoại. Bài tập 7 Thêm câu hỏi vào các câu sau: 1. Tôi sẽ học đại học. Còn (Việt) Việt thì sao? 2. Tôi sẽ làm kế toán. Còn (Linh) _______________________? 3. Mẹ tôi là y tá. Còn (mẹ Trang) _______________________? 4. Tôi thích làm cô giáo. Còn (Khanh) _______________________? 5. Tôi thích làm bác sĩ. Còn (Cường) _______________________? 123

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 8 Nghe bài đàm thoại rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4.

Đ Đ Đ Đ

S S S S

Cô giáo hỏi Khoa thích làm nghề gì? Khoa thích làm bác sĩ. Khoa muốn học trường UC Davis. Muốn vào UC Davis, Khoa phải học giỏi.

Bài tập 9 Nghe bài đàm thoại sau đây rồi điền vào chỗ trống: Việt: Sau này Trang thích làm nghề gì? Trang: Trang thích làm __________ để chữa bệnh. Việt: Tôi thích làm __________ vì tôi thích ____________________. Học sinh A: Học sinh B: Học sinh A:

Sau này bạn thích làm nghề gì? Tôi thích làm __________ để ____________________. Còn bạn thì sao? Tôi thích làm __________ vì tôi thích ____________________.

Bài tập 10 Nhìn hình vẽ rồi cho biết người đó làm nghề gì.

1. _____________

2. _____________

3. _____________

4. _____________

5. _____________

6. _____________

1. Ông Tom là (1) ________________. 2. Anh Hải là (2) ________________. 3. Cô của Linh là (3) ________________. 4. Cô ấy là (4) ________________. 5. Ông Vinh là (5) ________________. 6. Đôi khi Việt cũng thích trở thành (6) ________________ nổi tiếng. 124

Bài tập 11 Ghép từ ở cột A với nhóm từ ở cột B cho thích hợp. A 1. người đưa thư 2. tài xế taxi 3. thợ làm tóc 4. thợ xây cất 5. ca sĩ 6. người bán hàng

B a. chở khách b. cắt tóc c. giúp em lựa hàng d. hát trên sân khấu e. làm nhà f. phân phát thư từ

Đọc Hiểu Việc Thiện Nguyện Năm nay Cúc học lớp 10. Mỗi tuần em làm việc thiện nguyện ở nhà thương San Jose Medical Center ba tiếng. Cúc thấy các y tá săn sóc bệnh nhân rất chu đáo. Cúc cũng muốn sau này sẽ trở thành y tá.

Bài tập 12 Xem bài đọc trên rồi trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Cúc đang học lớp mấy? 2. Cúc làm gì ở nhà thương? 3. Cúc thấy các y tá làm gì? 4. Sau này Cúc muốn làm nghề gì? 5. Em thích làm nghề gì?

___________________________________. ___________________________________. ___________________________________. ___________________________________. ___________________________________.

Bài tập 13 Viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4. 5.

Đ Đ Đ Đ Đ

S S S S S

Cúc đang học lớp 12. Cúc làm việc thiện nguyện ở nhà thương. Cúc làm việc thiện nguyện mỗi ngày. Cúc thấy các y tá rất tận tâm. Cúc muốn trở thành dược sĩ.

Chính Tả Bài tập 14 A. Điền vào chỗ trống rồi tập viết những từ sau đây: 1. kiến __________ sư 2. y __________ 125

3. hoạ __________ 4. __________ ký 5. __________ sĩ 6. __________ sát 7. cô __________ 8. đầu __________ 9. ca __________ 10. thợ __________ __________ B. Tập viết câu: Em thích làm y tá.

Tập Làm Văn Viết Ba Đoạn Phần Thân Bài và Nhận Xét Phần Mở Bài Bài tập 15 Viết ba đoạn phần thân bài: Ba Nghề Em Thích Mở bài: Ở Mỹ có nhiều nghề. Có nghề thì vui. Có nghề làm ra nhiều tiền. Có ba nghề em thích hơn cả. Thân bài: Nghề thứ nhất là cầu thủ đá banh. Đá banh chuyên nghiệp kiếm được nhiều tiền. ________________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________________. Nghề thứ hai mà em thích là ___________________________________________________ ________________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________________. Nghề thứ ba mà em thích là ___________________________________________________ ________________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________________. Kết luận: Em sẽ rất vui nếu được làm một trong các nghề này. Tuy nhiên, em nghĩ những nghề khác cũng rất hay. Sau này dù làm nghề nào em cũng sẽ yêu nghề của mình. Nhận xét phần mở bài: 1. Bài văn này yêu cầu em làm gì? 2. Phần mở bài có kể ra ba nghề đó không? 3. Vậy phần mở bài nói gì? Vậy ta phải viết gì trong phần mở bài của một bài văn?

126

Bài tập 16 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Em thích làm kiến trúc sư. Em sẽ học trường UC Davis. 2. Mẹ của Khoa đã học bốn năm ngảnh kế toán ở trường đại học. 3. Hiện nay, mẹ của Khoa làm việc cho ngân hàng Bank of America.

Giáo Dục Đa Văn Hóa Tục Ngữ về Nghề Nghiệp 1. Ruộng bề bề không bằng một nghề trong tay. 2. Nhất nghệ tinh nhất thân vinh. (Chỉ cần giỏi một nghề là bản thân được vinh hiển, sung sướng) 3. Sinh nghề tử nghiệp. (Làm nghề gì thì sẽ chết về nghề đó.)

Bài Đọc Thêm Hoàng Tử Học Nghề Ngày xưa, có một cô gái rất đẹp làm nghề dệt thảm. Hoàng tử con vua muốn cưới cô làm vợ. Cô hỏi chàng: - Thế hoàng tử làm nghề gì? Hoàng tử đáp: - Ta là hoàng tử. Sau này ta sẽ làm vua. Ta không cần làm nghề gì cả. Cô nói: - Không được, ai cũng phải có nghề. Hoàng tử phải học nghề gì đi thì em mới lấy. Hoàng tử bèn chọn học nghề dệt thảm. Chàng học rất mau và dệt rất khéo. Hai người lấy nhau và sống hạnh phúc. Một hôm, hoàng tử đi săn và bị bọn cướp bắt. Chàng không nói mình là hoàng tử, chỉ xin chúng đừng giết mình. Chàng hứa sẽ dệt thảm đẹp để bọn chúng bán cho vua được nhiều tiền. Bọn cướp đồng ý, chàng bèn dệt một tấm thảm tuyệt đẹp cho bọn chúng mang vào cung bán. Công chúa nhìn tấm thảm, nhận ra những ám hiệu của chồng. Cô thưa với vua cha mang quân đi đánh bọn cướp cứu hoàng tử về. Hoàng tử thoát nạn, hết lòng cám ơn vợ đã bắt mình phải học nghề.

127

Các Môn Thể Thao

Chương 5 Bài 1

Bài Đàm Thoại Cường: Cúc: Cường: Linh: Cúc:

Ở Mỹ có nhiều môn thể thao hay ghê! Cường muốn chơi môn nào? Cường muốn chơi gôn nhưng thẻ hội viên đắt quá! Thì Cường chơi bóng chày đi! Còn Cúc thì sao? Cúc chỉ mê bóng đá thôi.

Bài Đọc Người Mỹ rất thích thể thao. Họ thích bóng rổ, bóng bầu dục, và bóng chày. Họ cũng thích trượt băng và đua ngựa. Người Việt ưa chuộng bóng đá hơn cả.

128

Từ Vựng Mỹ (dt.):

một nước ở miền Bắc châu Mỹ

môn thể thao (dt.): hay (tt.): muốn (đt.): chơi (đt.): bóng đá (dt.): bóng chày (dt.):

môn chơi để vận động thân thể tốt, giỏi mong có một điều gì sinh hoạt để giải trí, nghỉ ngơi bóng tròn; người chơi dùng chân để đá môn thể thao người chơi dùng gậy đánh quả banh đi môn thể thao người chơi chạy để giành trái banh hình bầu dục môn chơi dùng gậy có đầu cong để tung quả banh nhỏ vào lỗ giấy phép cho mỗi người trong hội quyền tham dự các sinh hoạt của hội mắc, có giá cao thích người sinh ra và lớn lên ở Việt Nam, người có quốc tịch Việt Nam, hoặc người gốc Việt

bóng bầu dục (dt.): gôn (dt.): thẻ hội viên (dt.): đắt (tt.): ưa chuộng (đt.): người Việt (dt.):

bóng bầu dục

the United States of America sport good, interesting to want to play soccer baseball football golf membership card expensive to like, to be interested in Vietnamese

bóng chày

Bài tập 1 Nghe rồi viết từ đúng vào mỗi hình theo thứ tự mà giáo sư đọc.

a. ____________

b. ____________

c. ____________

d. ____________

e. ____________

g. ____________

129

thẻ hội viên

Tập Nói Chuyện Hãy nói xem các bạn thích môn thể thao nào. Khanh: Khanh thích cưỡi ngựa. Còn Cúc thì sao? Cúc: Tôi thích chơi bóng chày. Bài tập 2 Tập nói chuyện dựa theo các câu mẫu. Học sinh A: Học sinh B:

Tôi thích __________. Còn __________ thì sao? Tôi rất thích chơi __________.

Khanh - __________

Cúc - __________

Cường - __________

Việt - __________

Linh - __________

Trang - __________

Bài tập 3 Thay thế các từ gạch dưới để tập đàm thoại. Khanh: Cúc: Khanh: Cúc:

Cúc có thích chơi quần vợt không? Không. Tôi không thích chơi quần vợt. Cúc có thích chơi bóng chày không? Có. Tôi rất thích chơi bóng chày.

Học sinh A: Học sinh B: Học sinh A: Học sinh B:

__________ thích chơi __________ không? Không, tôi không thích chơi __________. __________ thích chơi __________ không? Có, tôi rất thích chơi __________.

130

Bài tập 4 Học sinh nhìn các hình, đặt câu hỏi rồi trả lời theo mẫu câu sau đây: Học sinh A: Môn bóng đá có mấy người chơi trong mỗi đội? Học sinh B: Môn bóng đá có 11 người chơi trong mỗi đội.

__________

__________

__________

__________

__________

__________

Bài tập 5 Nghe giáo sư đọc rồi viết từ cho mỗi hình.

1. __________

2. __________

3. __________

4. __________

5. __________

6. __________

7. __________

8. __________

9. __________

10. __________

11. __________

12. __________

131

13. __________

14. __________

Bài tập 6 Nhìn các hình ở bài tập 5. Viết các môn Thể Thao Cá Nhân (một người chơi) ở cột A và Thể Thao Đồng Đội (nhiều người chơi) ở cột B. A Thể Thao Cá Nhân

B Thể Thao Đồng Đội

1. _________________

1. _________________

2. _________________ 3. _________________ 4. _________________ 5. _________________ 6. _________________ 7. _________________ 8. _________________ 9. _________________

2. _________________ 3. _________________ 4. _________________ 5. _________________ 6. _________________

Bài tập 7 Viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4. 5. 6.

Đ Đ Đ Đ Đ Đ

S S S S S S

Thể thao cá nhân có một người chơi. Thể thao cá nhân là các môn như: gôn, trượt băng, cưỡi ngựa, v.v... Thể thao đồng đội có nhiều người chơi. Thể thao đồng đội là các môn như: bóng đá, bóng rổ, bóng chuyền. Người Mỹ rất thích môn bóng đá. Người Việt rất thích môn bóng bầu dục.

Bài tập 8 Học sinh thảo luận theo nhóm xem ý kiến người Mỹ và người Việt Nam giống nhau hoặc khác nhau như thế nào về thể thao. Người Mỹ

Người Việt Nam

Giống nhau: 1. 2. 3. Khác nhau: 1. 2. 3.

1. 2. 3. 1. 2. 3. 132

Ngữ Pháp A. Tập Đánh Vần NH

———

IỀU

———>

NHIỀU

CH

———

UỘNG

———>

CHUỘNG

CHIỀU CHIỀU LẠI NHỚ CHIỀU CHIỀU, NHỚ NGƯỜI ĐÃY GẤM KHĂN ĐIỀU VẮT VAI. (Đãy: túi) NHIỀU NGƯỜI LỚN CŨNG ƯA CHUỘNG THẢ DIỀU. B. Câu Mệnh Lệnh với "Đi" ở Cuối Câu Thí dụ: Thì Cường chơi bóng chày đi! Khi muốn yêu cầu hay nhắc nhở ai làm việc gì ngay thì dùng từ đi ở cuối câu. - Học nữa đi! - Giao bóng đi! Bài tập 9 Thêm từ "đi" vào mỗi động tác sau đây: chạy lên, đá banh, ném banh, chạy xuống đồi, lên ngựa.

1. __________

2. __________

4. __________

5. __________

133

3. __________

Bài tập 10

1. cưỡi ngựa Khanh

2. bóng chày Cúc

3. gôn Cường

4. bóng đá Việt

5. trượt băng Linh

6. bóng chuyền Trang

Hãy nhìn hình ở trên rồi đặt câu. 1. Khanh rất thích cưỡi ngựa. 2. Cúc ___________________________. 3. Cường _________________________. 4. Việt ___________________________. 5. Linh ___________________________. 6. Trang __________________________.

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 11 Nghe bài đàm thoại rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. Đ 2. Đ 3. Đ 4. Đ

S S S S

Ở Mỹ có nhiều môn thể thao rất hay. Cường thích chơi bóng đá. Cường muốn chơi gôn nhưng thẻ hội viên đắt quá. Cúc mê bóng đá.

Đọc Hiểu Bài tập 12 Xem bài đọc rồi trả lời các câu hỏi sau đây: 1. Thể thao cá nhân có mấy người chơi? 2. Thể thao cá nhân là những môn nào? 134

3. Thể thao đồng đội là những môn nào? 4. Người Mỹ thích môn thể thao nào? 5. Người Việt thích môn thể thao nào? Bài tập 13 Xem bài đàm thoại rồi trả lời các câu hỏi sau đây: 1. Ở Mỹ có nhiều môn thể thao không? 2. Ai nói ở Mỹ có nhiều môn thể thao hay? 3. Thẻ hội viên chơi gôn đắt hay rẻ? 4. Cường nói gì? 5. Cúc thích môn thể thao nào? Bài tập 14 Vào ngày thứ bảy, 5 tháng bảy, 2008, Venus Williams đã thắng cô em Serena để đoạt giải vô địch Wimbledon 2008. Trong cuộc tranh tài có một không hai này, họ đã cho thấy tinh thần thể thao cao độ, một sự ganh đua hào hứng, và tình chị em trên sân cỏ. Chiến thắng này đã đưa tên tuổi của Venus lên ngang hàng với các ngôi sao quần vợt như Billie Jean King, Martina Navratilova, và Steffi Graf. Những người này đã năm lần đoạt giải vô địch Wimbledon. 1. Bài này nói về cái gì? 2. Ai đấu với ai? Ai thắng? 3. Hai cầu thủ này có liên hệ gì với nhau? 4. Qua cuộc tranh tài này, họ cho thấy điều gì? 5. Hãy kể tên ba người đã năm lần vô địch Wimbledon?

Chính Tả Bài tập 15 Tập viết các từ sau đây: 1. Mỹ 2. môn thể thao 3. muốn 4. chơi 5. hội thể thao

6. thẻ hội viên 7. đắt 8. người ta 9. người khác 10. ưa chuộng

135

11. người Việt

Bài tập 16 Dùng tên các môn thể thao và điền vào ô chữ sau đây cho thích hợp: bơi lội, bóng chày, bóng chuyền, bóng rổ, cầu lông, chèo chuyền, chạy bộ, đánh vật, đua ngựa, gôn, quần vợt, trượt tuyết, trượt băng, bóng đá.

___

___ ___

___ ___

T

___

___

___

___

___

___

___

___

___

___

___

H

___

___

___

___

E

___

___

___

___

___

___

___

T

___

___

___

___

___

___

H

___

___

___

___

___

A

___

___

___

___

___

O

___

___ ___

___

___

___

Đ

___

___

___

___

___

Ô

___

___

___

___

___

N

___

___

___

___

___

___

G

___

___

___

___

Đ

___

___

___

___

___

O

___

___

___

___

___

I

___

___

___

___

___

___

___

Bài tập 17 Chép lại các câu sau đây: 1. Cường muốn chơi gôn. 2. Người Việt thích bóng đá. 3. Người Mỹ mê bóng chày và bóng rổ.

Tập Làm Văn Viết Ba Đoạn Phần Thân Bài Bài tập 18 Viết ba đoạn phần thân bài. Phần mở đầu và phần kết luận đã có sẵn cho em. Hai Bạn Em và Em Em có nhiều bạn ở trường. Chúng em đều thích thể thao. Chúng em thích các môn thể thao khác nhau. Em tên Vinh. Em 15 tuổi. Em thường chơi bóng đá ở trường. ______________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________. 136

(Tên bạn) _______________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________. (Tên bạn) _______________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________. Học sinh chúng em khác nhau, nhưng cũng có nhiều điểm giống nhau. Chúng em còn trẻ. Chúng em rất thích thể thao. Bài tập 19 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Người Mỹ rất thích thể thao. 2. Họ thích bóng rổ, bóng bầu dục, và bóng chày. 3. Họ cũng thích trượt băng và đua ngựa. 4. Người Việt ưa chuộng bóng đá hơn cả.

Giáo Dục Đa Văn Hóa Ca Dao Ai về Bình Định mà coi, Con gái Bình Định múa roi đi quyền. Bình Định là một tỉnh ở Việt Nam. Bình Định nổi tiếng về võ thuật từ ngày xưa. Già trẻ trai gái đều ưa thích luyện tập sức khoẻ, luyện tập võ nghệ. Truyền thống ấy vẫn tiếp tục cho đến ngày nay. Môn phái võ Bình Định phát triển nhiều nơi trong nước và ở nước ngoài.

Giáo Dục Hướng Nghiệp Thể Thao Chuyên Nghiệp Người Mỹ rất thích thể thao. Các nhà thể thao chuyên nghiệp kiếm rất nhiều tiền và rất được quần chúng yêu mến. Tuy nhiên, trở thành dân thể thao chuyên nghiệp là điều khó vì phải có năng khiếu, thể lực, và đủ tiền bạc để học nghề. Ngoài ra, nghề thể thao thường phải học tập rất sớm, ngay từ tuổi thiếu niên.

137

Bài Đọc Thêm Chuyện Vui Học sinh: Thầy giáo: Học sinh:

Thưa cô, ba em nói rằng cho thì tốt hơn nhận. Ba em thật là một người đáng quý. Thế ba em làm nghề gì? Dạ, ba em là boxer ạ!

138

Chương 5 Bài 2

Thi Kéo Co

Bài Đàm Thoại Khanh: Cường: Việt: Cúc:

Ráng kéo mạnh lên! Mình phải thắng! Mỏi tay quá! Đứng cho vững! Giữ dây thật chặt nghe! Đừng lo! Cúc đang ráng sức đây! Cúc kéo co thắng hoài mà!

Bài Đọc Chơi thể thao thường có kẻ thắng người thua. Tuy người thắng thường vui mừng và hãnh diện, nhưng người thua cũng không nên nản lòng. Người chơi cần phải có tinh thần thể thao và tinh thần đồng đội.

139

Từ Vựng ráng (đt.): kéo (đt.): thắng (đt.): chơi (đt.): môn kéo co (dt.): mạnh (tt.): đồng đội (dt.): tinh thần đồng đội (dt.): nản lòng (đt.): thua (đt.):

cố sức lôi bằng tay giành được phần hơn hoạt động để cho vui môn kéo dây giữa hai nhóm có sức lực người cùng một đội ý chí, quyết tâm chung của cả đội cảm thấy chán bại, không bằng người khác trong cuộc thi đấu

thắng

to try hard to pull to win to play tug-of-war strong teammate team spirit to be discouraged to lose

tinh thần đồng đội

Tập Nói Chuyện Bài tập 1 Tập nói các câu sau đây theo câu mẫu và hình: Cúc: Khanh:

Khanh thích bóng đá, phải không? Không. Khanh chỉ thích cưỡi ngựa.

1. Khanh thích _________.

2. Cúc thích _________.

140

3. Cường thích chơi ________.

4. Việt thích __________.

5. Linh thích __________.

6. Trang thích __________.

Bài tập 2 Thực tập những câu nói sau đây theo câu mẫu và hình: 1. Khanh không thích đua xe đạp. 2. Cúc không thích cưỡi ngựa.

1. Khanh không thích __________________

2. Cúc không thích __________________

3. Cường không thích __________________

4. Việt không thích __________________

5. Linh không thích __________________

6. Trang không thích __________________

Bài tập 3 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. Tôi / bóng rổ: 2. Cô ta / quần vợt: 3. Việt / gôn: 4. Cúc / trượt băng: 5. Chúng tôi / đá banh:

Tôi sẽ chơi bóng rổ tối nay. _________________________. _________________________. _________________________. _________________________.

Bài tập 4 Tìm từ phản nghĩa cho các từ sau đây: 1. thắng 2. dễ 3. mạnh

≠ _____________ ≠ _____________ ≠ _____________

4. đúng 5. không 141

≠ _____________ ≠ _____________

Bài tập 5 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp: kéo co, kéo, đội, thắng, đồng đội, thể thao. 1. __________ bóng đá có 11 người. 2. Các bạn hãy __________ mạnh lên! 3. Nhóm mạnh thì dễ __________. 4. Người chơi __________ phải khoẻ mạnh và nhanh. 5. Môn __________ có nhiều người chơi. 6. Chơi thể thao phải có tinh thần __________. Bài tập 6 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp: đội, mạnh, chặt, thắng. 1. Trò chơi kéo co gồm có hai ____________. 2. Hai đội giữ dây thật ___________. 3. Mỗi bên cố kéo ___________ về phía mình. 4. Đội nào kéo mạnh hơn thì __________. Bài tập 7 Viết từ cho mỗi hình sau đây:

1. _______________

2. _______________

3. _______________

Ngữ Pháp A. Tập Đánh Vần K —— ÉO ——> KÉO

Đ —— ỘI ——> ĐỘI

HAI ĐỘI THI KÉO CO. EO

ÔI

heo theo beo meo treo

hôi thôi bôi môi trôi 142

B. Câu Mệnh Lệnh với ĐỪNG Thí dụ: Đừng có lo! Câu trên là một lời sai khiến bảo người ta không nên lo lắng gì cả. Khi sai, bảo, hay khuyên nhủ ai không nên làm việc gì thì người ta dùng “đừng” ở đầu câu. - Đừng nói chuyện! - Đừng sợ! - Đừng nản lòng! Bài tập 8 Viết câu mệnh lệnh với Đừng: làm ồn, nóng nảy, buồn, nản lòng, lười biếng, la hét, ngồi xuống, bỏ tay ra. 1. Đừng làm ồn!

5. ________________!

2. ________________!

6. ________________!

3. ________________!

7. ________________!

4. ________________!

8. ________________!

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 9 Nghe bài đọc rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: hãnh diện, nản lòng, đồng đội, vui mừng. 1. Chơi thể thao phải có tinh thần thể thao và tinh thần __________. 2. Người thắng thường __________ và __________. 3. Khi thua ta cũng không bao giờ __________. Bài tập 10 Học sinh thực hiện mệnh lệnh của giáo sư. 1. Đứng cho vững! 2. Cầm dây cho thật chặt! 3. Kéo cho mạnh!

Đọc Hiểu Bài tập 11 Xem bài đàm thoại rồi trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Khanh nói gì với Cường? 2. Cường có đồng ý với Khanh không? 3. Người chơi kéo co cần có điều gì? 4. Việt nói gì? 5. Cúc có gì đặc biệt? 143

Bài tập 12 Xem bài đàm thoại rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. Đ 2. Đ 3. Đ 4. Đ 5. Đ 6. Đ

S S S S S S

Khanh nói tụi mình kéo mạnh lên là thắng. Cường nói mỏi tay quá. Người chơi kéo co không cần phải mạnh. Cúc không muốn ráng sức. Việt nói bỏ dây ra. Cúc biết kéo co.

Chính Tả Bài tập 13 Tập viết những từ sau đây: 1. tụi mình

_______________

8. giúp một tay

_______________

2. ráng

_______________

9. kéo tay

_______________

3. kéo

_______________

10. không sao

_______________

4. thắng

_______________

11. tinh thần đồng đội

_______________

5. môn kéo co

_______________

12. nản lòng

_______________

6. mạnh

_______________

13. thắng thua

_______________

7. đứng

_______________

Bài tập 14 Chép lại các câu sau đây: 1. Chơi thể thao thông thường có kẻ thắng người thua. 2. Người thắng vui mừng. 3. Người thua không nên nản lòng. Bài tập 15 Tìm các từ trong ô chữ dưới đây: thi kéo co, thắng, chặt, đội, giữ dây, kẻ thắng, thể thao, người thua. N

U

K

T

H

A

N

G

M

S

R

T

H

E

T

H

A

O

P

H

G

I

U

D

A

Y

N

V

N

B

K

E

O

C

O

X

X

C

K

E

T

H

A

N

G

N

G

U

O

I

T

H

U

A

S

K

D

C

H

Ă

T

U

I

G

A

Đ

O

I

Q

P

I

L

144

Tập Làm Văn Viết Phần Thân Bài Bài tập 16 Ba Lớp Học Em Thích Hơn Cả Em học trường _____________. Em có __________ lớp. Ba lớp em thích là lớp __________, lớp __________, và lớp __________. Lớp ___________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________. Kế đến là lớp ____________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________. Cuối cùng là ____________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________. Nói tóm lại, em rất thích lớp __________, lớp __________ và lớp __________. Mỗi ngày đi học em cảm thấy vui nhờ có mấy lớp này. Hơn nữa, những lớp này sẽ giúp em chuẩn bị vào đại học. Gợi ý viết phần thân bài: • Bài văn này nói về lớp học. • Nói về lớp học mà em thích thì phải cho biết: - Lớp đó vui không? Vì sao mà vui? - Em học được gì trong lớp đó? hoặc là cho biết: - Vì sao em thích giáo sư, bạn bè trong lớp đó? Bài tập 17 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Chơi thể thao thường có kẻ thắng người thua. 2. Người thắng vui mừng và hãnh diện. 3. Người thua cũng không nên nản lòng. 4. Người chơi phải có tinh thần thể thao và tinh thần đồng đội.

Giáo Dục Đa Văn Hóa Tục Ngữ và Ca Dao 1. Ba người dại hợp lại thành một người khôn. 2. Một con ngựa đau cả tàu không ăn cỏ. 145

3. Một cây làm chẳng nên non, Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

Bài Đọc Thêm Chuyện Vui Làm Việc Chung Hai người thợ cùng khiêng một cái tủ. Vất vả cả tiếng đồng hồ họ mới xong. Một người thở ra nói: - Tụi mình giỏi thật. Cái tủ nặng như vậy mà mình đưa lên lầu được. Người kia ngạc nhiên: - Ủa, mình phải mang tủ lên hả? Vậy mà nãy giờ tui tưởng mình phải đem nó xuống lầu...

146

Chương 5 Bài 3

Bạn Thích Ai Nhất?

Bài Đàm Thoại Khanh: Cúc: Khanh: Cúc: Cường: Khanh:

Dân thể thao thì chỉ giỏi thể thao mà thôi. Không đâu. Kareem vừa là cầu thủ bóng rổ vừa là tài tử đóng phim đó! Thiệt hả? Đóng với ai? Bruce Lee. Cường chỉ thích Michelle Wie. Cô chơi gôn tuyệt đẹp! Cường định nói cô Wie tuyệt đẹp chớ gì?

Bài Đọc Thể thao, thể dục vừa vui, vừa lợi cho sức khỏe. Học sinh nên chọn chơi một môn thể thao. Chơi chung với nhau thì vui hơn. Nếu không, cũng nên tập thể dục. Hít đất hay chạy bộ mỗi tuần vài lần sẽ thấy khỏe ra. 147

Từ Vựng đóng phim (đt.): khỏe (tt.): chọn (đt.): tập thể dục (đt.): hít đất (đt.): cầu thủ (dt.): tài tử (dt.):

diễn xuất để quay thành phim không đau ốm lựa cái mình thích nhất làm cử động để thân thể khỏe mạnh nằm sát đất, dùng hai tay đẩy mình lên rồi hạ xuống người chơi một trong các môn thể thao có dùng banh người đóng phim

khỏe

to star in a movie healthy to choose to exercise to do pushups player movie star

thể dục

Tập Nói Chuyện Bài tập 1 Nhìn hình rồi nói theo câu mẫu. Cúc: Khanh: Khanh:

Tại sao Khanh thích cưỡi ngựa? Khanh thích cưỡi ngựa vì nó hào hứng. Khanh không thích đá bóng vì sợ gãy chân.

Học sinh A: Học sinh B: Học sinh B:

Tại sao __________ thích __________? Tôi thích __________ vì nó __________. Tôi không thích __________ vì sợ __________.

cưỡi ngựa hào hứng Khanh

1. bóng chày vui Cúc

2. gôn yên tịnh Cường

148

3. bóng đá sôi động Việt

4. trượt băng hồi hộp Linh

5. bóng chuyền đổ mồ hôi Trang

Bài tập 2 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. Kareem / bóng rổ / đóng phim Kareem vừa là cầu thủ bóng rổ vừa là tài tử đóng phim. 2. Bryant Kobé / bóng rổ / quảng cáo ______________________________________. 3. Bruce Lee / đánh võ / dạy kung fu ______________________________________. 4. Học sinh / tập thể dục / chơi thể thao ______________________________________. 5. Giáo sư / giảng bài / chấm bài ______________________________________. 6. Con nít / xin kẹo / khóc ______________________________________. Bài tập 3 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp: khỏe mạnh, bóng đá, tập thể dục, chọn, đội banh. 1. Thường thường mẹ tôi vừa coi truyền hình vừa _____________. 2. Ai cũng phải tập thể dục để được _____________. 3. Các anh em trong _____________ trông khỏe mạnh. 4. Tôi có thể giúp em _____________ môn thể thao mà em thích. 5. Mỗi đội _____________ gồm 11 người. Bài tập 4 Nghe rồi viết từ đúng vào mỗi hình theo thứ tự mà giáo sư đọc.

a. __________

b. __________

d. __________

e. __________ 149

c. __________

Bài tập 5 Nhìn hình rồi nói theo câu mẫu: - Yao Ming chơi bóng rổ rất hay.

a. Yao Ming

b. Tiger Woods

c. Venus Williams

d. Babe Ruth

e. David Beckham

g. Marion Jones

Bài tập 6 Thực tập nói chuyện theo câu mẫu và hình. Khanh: Cúc:

Cúc có thích bóng chày không? Có. Cúc rất thích bóng chày. bóng chày Cúc

1. cưỡi ngựa Khanh

2. gôn Cường

150

3. bóng đá Việt

4. trượt băng Linh

5. bóng chuyền Trang

Bài tập 7 Thực tập nói chuyện theo câu mẫu và hình. Khanh: Cúc:

Cúc có thích cưỡi ngựa không? Không. Cúc không thích cưỡi ngựa. cưỡi ngựa Cúc

1. bóng chày Khanh

2. gôn Việt

4. trượt băng Trang

5. bóng chuyền Linh

3. bóng đá Cường

Bài tập 8 Ghép các từ và dùng không thích trong mỗi câu. 1. Khanh / đi xe đạp / sợ nắng 2. Cúc / cưỡi ngựa / té 3. Cường / bóng chày / bị thương 4. Việt / gôn / chán 5. Linh / bóng đá / sợ gãy chân 6. Trang / trượt băng / nguy hiểm

Khanh không thích đi xe đạp vì sợ nắng

151

. . . . . .

Ngữ Pháp A. Tập Đánh Vần TR —— UYỀN ——> TRUYỀN TH —— ÍCH ——> THÍCH TUYÊN THÍCH XEM TRUYỀN HÌNH. ICH xích mích kích thích kịch lịch đích

UYÊN tuyên truyền thuyên chuyển huyện chuyện luyện

B. Liên Từ Kép: vừa… vừa Thí dụ: Kareem vừa là cầu thủ bóng rổ vừa là tài tử đóng phim. Trong câu trên, vừa...vừa nối hai ý "là cầu thủ bóng rổ" và "là tài tử đóng phim" với nhau nên được gọi là liên từ kép. Khi muốn nối hai ý hay hai hành động xảy ra cùng một lúc thì dùng liên từ kép vừa... vừa. Thí dụ: - Yao Ming vừa chạy vừa bắt bóng. - Em bé vừa ăn vừa xem truyền hình. Bài tập 9 Ghép các từ và dùng liên từ kép "vừa... vừa..." trong mỗi câu. 1. Ông ta / đi / suy nghĩ 2. Các người thợ / làm / hát 3. Các cầu thủ / chạy / thở 4. Các học sinh / chơi banh / nói chuyện 5. Chị tôi / đọc sách / nghe nhạc

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 10 Nghe bài đàm thoại rồi trả lời các câu hỏi sau đây: 1. Kareem chơi môn gì? 2. Kareem có đóng phim không? 152

Ông ta vừa đi vừa suy nghĩ. __________________________________. __________________________________. __________________________________. __________________________________.

3. Cường thích ai? 4. Michelle Wie là ai? 5. Michelle Wie chơi gôn ra sao? Bài tập 11 Nghe giáo sư đố rồi trả lời câu hỏi. Môn thể thao đồng đội

Môn thể thao cá nhân

1. - Mỗi đội có 9 cầu thủ. - Chơi banh nhỏ bằng nắm tay. - "Chạy về nhà" thì thắng. Đó là môn gì?

1. - Dùng gậy - Chơi trên sân cỏ - Tiger Woods rất giỏi môn này. Đó là môn gì?

2. - Chơi banh lớn - Cầu thủ cao được ưa chuộng. - Mỗi đội có năm cầu thủ. Đó là môn gì?

2. - Chơi trên sóng - Hơi khom người khi chơi - Cần một tấm ván Đó là môn gì?

Đọc Hiểu Bài tập 12 Xem bài đọc rồi trả lời các câu hỏi sau đây: 1. Thể thao và thể dục giúp ta điều gì? 2. Học sinh có nên chơi thể thao không? 3. Chơi chung một môn thể thao có lợi gì? 4. Nếu không chơi thể thao thì ta nên làm gì? Bài tập 13 Điền mỗi từ sau đây vào chỗ trống cho hợp nghĩa: mạnh, chạy, bóng đá, thắng. Việt mến, Hè rồi, Cúc chơi __________. Cúc mang số 5. Cúc __________ rất nhiều. Cúc đá banh rất __________. Đội bóng của Cúc __________ nhiều lần. Cúc thích __________ lắm! Thân mến,

153

Chính Tả Bài tập 14 Tập viết những từ sau đây: 1. đội 2. đóng phim 3. tuyệt đẹp 4. khỏe mạnh

_______________ _______________ _______________ _______________

5. chọn 6. chơi chung 7. tập thể dục 8. hít đất

_______________ _______________ _______________ _______________

Bài tập 15 Viết câu với mỗi từ hoặc nhóm từ sau đây: thể thao, thể dục, vừa vui vừa lợi cho sức khỏe. Bài tập 16 Tìm các từ và nhân vật trong ô chữ dưới đây: Wie, thể thao, Kareem, chơi chung, hít đất, đóng phim, chạy bộ. M

A

T

H

E

T

H

A

O

Q

Đ

O

N

G

P

H

I

M

A

R

C

H

I

O

W

I

E

A

R

A

A

C

H

O

I

C

H

U

N

G

B

A

B

A

C

H

A

Y

B

O

C

O

T

E

K

A

R

E

E

M

B

O

N

P

H

I

T

Đ

Â

T

Tập Làm Văn Viết Phần Thân Bài Bài tập 17 Ba Nơi Em Thích Hơn Cả Em học Trường Trung Học ________________. Trong trường có nhiều nơi mà em thích. Ba nơi em thích hơn cả là ____________, ____________ và ____________. Em thích vào học trong thư viện. Thư viện yên tĩnh. Thư viện có nhiều sách. ____________. ________________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________________. 154

Em cũng thích đến __________________________________________________________ ________________________________________________________________________________. Ngoài ra, một nơi khác mà em thích là ___________________________________________ ________________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________________. Đó là ba nơi trong trường mà em thích hơn cả. Em thích tới ba chỗ đó. Mỗi khi tới đó em thấy rất vui! Gợi ý viết phần thân bài • Bài này nói về ba nơi em thích hơn cả trong trường. • Nên cho biết: - Đó là nơi nào, ở đâu? - Có gì ở đó làm em thích? - Có người nào ở đó làm em thích? - Em làm gì ở đó? Bài tập 18 Viết một bài văn năm đoạn nói về thần tượng thể thao của em. • • •

Em thích ai nhất? Người đó chơi môn thể thao gì? Tại sao em thích người đó?

Bài tập 19 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Thể thao, thể dục vừa vui, vừa lợi cho sức khỏe. 2. Học sinh nên chọn chơi một môn thể thao. 3. Chơi chung với nhau thì vui hơn. 4. Chúng ta cũng nên tập thể dục hàng ngày.

Giáo Dục Đa Văn Hóa Đánh Vật (Wrestling) Đánh vật là môn thể thao có từ rất lâu ở Việt Nam. Nhiều làng xã có lệ mở hội mừng xuân và tế thần hàng năm. Trong ngày hội thường có tổ chức thi đấu vật. Dân chúng rất hâm mộ những cuộc thi đấu này. Người võ sĩ dù có đoạt giải vô địch cũng không kiếm sống bằng nghề đấu vật được. Người ta khổ công tập võ để đi thi đấu chỉ vì ham chuộng võ nghệ thôi. Bên phải là một bức tranh cổ vẽ cuộc thi đấu vật ngày xưa. 155

Bài Đọc Thêm Jim Abbott, Cầu Thủ Một Tay Jim Abbott sinh ra đã tàn tật: ông không có bàn tay phải. Vậy mà ông đã trở thành một cầu thủ bóng chày nổi tiếng. Đầu tiên Jim Abbott chơi cho trường đại học Michigan. Năm 1998, Jim Abbott dự Omlypic. Nhờ ông mà năm đó nước Mỹ đoạt huy chương vàng môn bóng chày. Sau đó ông chơi cho các đội nổi tiếng như Yankees, White Sox, California Angels. Ông thắng rất nhiều giải thể thao. Jim Abbott thường khuyên các bạn trẻ: "Trước hết, hãy tìm xem bạn yêu thích cái gì, rồi theo đuổi nó với tất cả nhiệt tình."

156

Dụng Cụ Trong Lớp

Chương 6 Bài 1

Bài Đàm Thoại Linh: Khanh: Linh: Khanh:

Khanh có cuốn từ điển tiếng Anh không? Ồ, Khanh để trong lớp Anh văn rồi. Linh có máy tính không, cho Khanh mượn? Có ở trong cặp. Đây nè! Cảm ơn Linh nhé!

Bài Đọc Linh thích nhất là lớp tiếng Việt. Trong lớp có treo nhiều bản đồ và hình các thắng cảnh nổi tiếng ở Việt Nam. Phòng học trông rất đẹp mắt.

157

Từ Vựng lớp (học) (dt.): phòng học (dt.): thắng cảnh (dt.):

buổi, tiết học trong trường gồm các học sinh cùng môn học phòng dùng để dạy học sinh; cũng gọi là lớp học cảnh đẹp

tiếng Việt (dt.): trông (đt.): từ điển (dt.): tiếng Anh (dt.): máy tính (dt.): cặp (dt.):

tiếng nói của người sinh trưởng ở Việt Nam có vẻ sách tra cứu nghĩa các từ xếp theo thứ tự a, b, c, v.v... ngôn ngữ của người Anh và người Mỹ máy giúp làm tính túi đựng đồ dùng của học sinh khi đi học

từ điển

máy tính

class classroom beautiful landscape Vietnamese to look dictionary English calculator backpack

cặp

Tập Nói Chuyện Bài tập 1 Nhìn hình rồi thay thế từ gạch dưới để tập nói chuyện.

A: Cái gì đây?

A: Cái gì đây?

B: Đây là cây viết.

B: Đây là ___________.

1. __________

2. __________ 158

3. __________

4. __________

5. __________

6. __________

7. __________

8. __________

9. __________

Bài tập 2 Dùng các từ trong bài tập 1 để tập nói chuyện. Thí dụ: Trang: Quân có sách toán không, cho Trang mượn? Quân: Không, Quân chỉ có cuốn vở thôi. Hải: Lan:

Lan có __________ không, cho Hải mượn? Không, Lan chỉ có ___________ thôi.

Bài tập 3 Đây là cái gì?

1. __________

2. __________

3. __________

4. __________

5. __________

6. __________

Bài tập 4 1. Em gặp bạn trong hành lang. Hãy hỏi bạn: • về sức khỏe. • mượn máy tính, sách toán. 159

2. Trong ngày tựu trường, em hãy hỏi bạn về: • mùa hè vừa qua. • cặp sách mới, từ điển điện tử. 3. Em gặp bạn trong lớp mới. Em hãy hỏi bạn về: • giáo sư mới. • giờ nghỉ giải lao, ăn trưa. Bài tập 5 Ghép các từ hoặc nhóm từ sau đây để đặt câu hỏi: 1. Khanh / cuốn từ điển tiếng Anh 2. Linh / máy tính 3. Cúc / máy chụp hình 4. Cường / viết chì 5. Việt / máy điện toán 6. Khoa / cặp sách

Khanh có cuốn từ điển tiếng Anh không? ________________________________? ________________________________? ________________________________? ________________________________? ________________________________?

Bài tập 6 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. Linh có máy tính không? 2. Khanh / cuốn từ điển tiếng Anh 3. Linh / máy tính 4. Cúc / máy chụp hình 5. Cường / viết chì 6. Việt / máy điện toán 7. Khoa / bản đồ

Có, máy tính ở trong cặp. Đây nè! trên bàn ! cặp sách ! trong tủ ! trên cuốn sách ! ! trên bàn trên tường !

Bài tập 7 Ghép từ ở cột A với nhóm từ thích hợp ở cột B. A 1. viết chì 2. viết mực 3. cái ghế 4. cái bàn 5. cặp sách 6. cuốn vở 7. cuốn sách 8. tấm bảng 9. máy điện toán

B a. để ngồi b. có cục gôm để tẩy c. đựng dụng cụ học sinh d. để giáo sư viết bài giảng e. để ngồi học hay làm việc f. dùng để vẽ hay viết bằng mực g. để học sinh viết bài h. để đánh máy, viết e-mail, v.v… i. có các bài đọc

Bài tập 8 Điền chữ thiếu vào chỗ trống và thêm dấu cho hợp nghĩa. 1. Ngày nào em cũng mang c_p s_ch đi học. 2. Trong cặp sách có m_y t_nh. 160

3. Trong cặp sách còn có hai c_ _n v_. 4. Trong cặp sách có một cây v_ _t chì và một cây viết m_c. Bài tập 9 Hãy ghép các từ sau đây cho hợp nghĩa. Thí dụ: cuốn vở. cuốn viết từ điển

viết vở mực tấm

cặp chì máy bảng

sách máy điện toán tính

Ngữ Pháp A. Tập Đánh Vần: ẤT và ÂY NH R

ẤT

PH

NHẤT

Đ

RẤT

M

PHẤT

C

ĐÂY ÂY

MÂY CÂY

ẤT

ÂY

lất thất mất đất bất

lây thây mây đây bây

Ở ĐÂY CÓ NHIỀU CÂY MÂY RẤT LỚN. BỨC TRANH NẦY ĐẸP NHẤT. CHIỀU THU, TRỜI ĐẦY MÂY VÀ CÓ MƯA LẤT PHẤT. B. Danh Từ Chung (Common Nouns): Danh Từ Cụ Thể và Danh Từ Trừu Tượng (Concrete Nouns and Abstract Nouns) Danh Từ Chung Trong câu: Trong lớp có treo nhiều bản đồ và hình các thắng cảnh nổi tiếng ở Việt Nam. Lớp, bản đồ, thắng cảnh là những danh từ chung. Danh từ chung là những từ chỉ chung về người, vật, hay sự vật. Thầy giáo, sách, bút chì, niềm hạnh phúc, sự vui vẻ, v.v... là những danh từ chung. Có hai loại danh từ chung: 161

a. Danh từ cụ thể là danh từ chỉ tên những vật mà ta có thể thấy và sờ được. Thí dụ: thầy giáo, học sinh, sách, bút chì. b. Danh từ trừu tượng là những danh từ chỉ những sự vật mà ta chỉ nhận thức được qua ý niệm hay bằng sự tưởng tượng mà thôi. Thí dụ: sự chăm học, tình thương, lòng kính trọng, v.v… Bài tập 10 A. Tìm các danh từ cụ thể trong bài đàm thoại. 1. từ điển 2. __________________ 3. __________________ 4. __________________ 5. __________________ B. Tìm danh từ trừu tượng trong các câu sau đây: 1. Lời khen của giáo sư làm Nam phấn khởi. 2. Tình yêu đã ràng buộc hai người với nhau. Bài tập 11 Điền vào chỗ trống với danh từ chung vừa tìm được ở bài tập 10. 1. Mỗi khi đi học, trong _________ em luôn luôn đầy đủ các thứ đồ dùng. 2. Trong giờ Anh văn, em thường dùng _________ _________ để tìm nghĩa các từ khó. 3. Em không dùng _________ khi giải những bài toán đơn giản. 4. Em rất vui khi đến _________ vì được gặp thầy gặp bạn. Bài tập 12 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp: cuốn vở, viết chì, cặp sách, bảng, ghế, viết mực, từ điển, sách, máy điện toán. 1. Linh chép bài vào __________. 2. Giáo sư viết bài lên __________. 3. Học sinh dùng __________ vì dễ tẩy xóa. 4. Học sinh đeo __________ đằng sau lưng. 5. Linh ngồi xuống __________ để nghỉ. 6. Việt dùng __________ để đánh máy. 7. Cuốn __________ toán của Linh rất dầy và nặng. 8. Khoa dùng __________ để điền đơn xin việc. 9. Linh tìm nghĩa những từ khó trong __________.

162

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 13 Nghe bài đàm thoại rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4.

Đ Đ Đ Đ

S S S S

Linh mượn Khanh cuốn từ điển. Khanh để từ điển trong lớp sử. Khanh mượn máy tính của Linh. Linh để quên máy tính ở nhà.

Bài tập 14 Nghe bài đọc rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: đẹp mắt, tiếng Việt, hình ảnh, bản đồ, thắng cảnh. 1. Linh thích phòng học __________ nhất. 2. Lớp tiếng Việt có treo __________. 3. Lớp có treo hình các __________ ở Việt Nam. 4. Lớp học của Linh trông rất __________. Bài tập 15 Chọn câu trả lời đúng. 1. Giáo sư viết bài lên __________. a. tường b. bảng 2. Học sinh dùng __________ vì dễ tẩy xóa. a. viết mực b. viết chì 3. Học sinh đeo __________ đằng sau lưng. a. kính mát b. cặp sách 4. Linh tìm nghĩa những từ khó trong __________. a. từ điển b. sách toán

Đọc Hiểu Bài tập 16 Xem bài đọc rồi chọn câu trả lời đúng nhất. 1. Trong tất cả các lớp học, Linh thích nhất là lớp __________. a. tiếng Anh c. toán b. sử thế giới d. tiếng Việt 163

2. Trong lớp tiếng Việt có treo nhiều __________. a. bản đồ c. bảng danh dự b. đồng hồ d. hình học sinh 3. Lớp tiếng Việt của Linh có treo hình các thắng cảnh ở __________. a. Mỹ c. Trung Quốc b. Pháp d. Việt Nam 4. Lớp tiếng Việt của Linh trông rất __________. a. tối tăm c. chật hẹp b. thoáng mát d. đẹp mắt Bài tập 17 Trả lời những câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Mỗi ngày em đến bao nhiêu phòng học? 2. Trong các phòng học, em thích phòng nào nhất? 3. Tại sao em thích phòng học đó nhất? 4. Em thích phòng học có thêm những dụng cụ nào cho học sinh? Tại sao? Bài tập 18 Xếp những câu sau đây theo thứ tự như trong bài đàm thoại: 1. Khanh để quên từ điển trong lớp tiếng Anh. 2. Linh mượn từ điển của Khanh. 3. Linh lấy máy tính trong cặp sách. 4. Khanh mượn máy tính của Linh. Bài tập 19 Xem bảng từ vựng để tìm từ: 1. Từ bắt đầu bằng chữ l. 2. Từ thứ nhất bắt đầu bằng chữ p và từ thứ hai bắt đầu bằng chữ h. 3. Từ bắt đầu bằng chữ c. 4. Từ thứ nhất bắt đầu bằng chữ t và từ thứ hai tận cùng bằng chữ h. 5. Từ thứ nhất bắt đầu bằng chữ t và từ thứ hai tận cùng bằng chữ n.

Chính Tả Bài tập 20 Nghe giáo sư đọc rồi viết lại thành câu đầy đủ. Linh thích nhất là phòng học _______________. Trong lớp có treo nhiều _______________, và hình những _______________ trông rất _______________.

164

Tập Làm Văn Nhận Xét Phần Kết Luận của Bài Văn Năm Đoạn Bài mẫu

Mở bài Thân bài

Kết luận

Ba Thứ Trong Cặp Sách Của Em Ngày nào em cũng mang cặp sách đi học. Cặp sách để đựng sách và nhiều thứ khác. Trong cặp sách có máy tính. Máy tính giúp em làm tính nhanh. Máy tính giúp em trong lớp toán. Dụng cụ này cũng giúp em trong lớp khoa học. Trong cặp sách còn có cuốn vở. Em ghi vào cuốn vở những từ mới trong lớp tiếng Việt, ngày tháng, và những biến cố quan trọng lớp lịch sử. Em cũng ghi vào cuốn vở số điện thoại bạn em. Ngoài ra, trong cặp lại có chai nước. Trong lớp em hay khát nước. Khi khát nước, em uống nước rồi học tiếp. Cặp sách của em rất có ích vì nó chứa mọi thứ em cần. Nó giúp em học tốt hơn.

Phân tích phần kết luận - Đề bài muốn em nói về chuyện gì? - Phần kết luận có mấy câu? - Phần kết luận có nói về ba thứ trong cặp sách nữa không? - Vậy phần kết luận nói gì? - Phần mở bài có nói cặp sách có ích chưa? - Phần thân bài có nói cặp sách có ích chưa? - Vậy: Phần kết luận nói thêm ý mới mà mở bài và thân bài chưa nói, thường là cảm nghĩ của em về những điều đã nói trong thân bài. Bài tập 21 Tiếp tục viết bài văn sau đây cho đầy đủ: Lớp Tiếng Việt Của Em Mở bài Thân bài

Mỗi ngày em đều học lớp tiếng Việt. Em rất thích lớp này vì ba điểm sau đây. Em thích lớp tiếng Việt vì em được nói tiếng Việt với bạn trong lớp. _____________________________________________________________ _____________________________________________________________ _____________________________________________________________. 165

Kết luận

Lý do thứ hai em thích lớp tiếng Việt là vì _____________________ _____________________________________________________________ _____________________________________________________________. Cuối cùng, em thích lớp tiếng Việt vì _________________________ _____________________________________________________________ _____________________________________________________________. Lớp tiếng Việt giúp em ____________________________________ _____________________________________________________________ _____________________________________________________________.

Ghi nhớ • • • •

Viết năm đoạn. Viết đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết luận. Phần thân bài có ba đoạn. Mỗi khi bắt đầu một đoạn, viết lui vào một khoảng (indent).

Bài tập 22 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Em thích nhất là lớp Tiếng Việt. 2. Lớp Tiếng Việt trông rất đẹp mắt. 3. Trong lớp có treo nhiều bản đồ và hình các thắng cảnh nổi tiếng ở Việt Nam.

Giáo Dục Đa Văn Hoá Lớp Học Ngày Xưa Lớp học chữ Hán ngày xưa rất đơn sơ. Chỉ ông thầy mới có sách. Mỗi học sinh có một cuốn vở và một cây bút lông. Thầy viết mẫu trong vở; học sinh viết theo và đọc theo. Học sinh lớp cao hơn thì có vài cuốn sách để học thi. Ngoài ra không có gì khác nữa. Bên cạnh là một bức tranh cổ vẽ cảnh một lớp học.

166

Giáo Dục Hướng Nghiệp Nghề Dạy Học Người ta nói nghề dạy học là một trong những nghề khó nhất, vì đó là nghề duy nhất đào tạo những thế hệ tương lai cho đất nước. Nghề dạy học đòi hỏi giáo sư phải rất kiên nhẫn và thương yêu học sinh, sinh viên của mình. Ngoài việc truyền thụ kiến thức, giáo sư còn giáo dục thế hệ trẻ về mặt đạo đức nữa. Ở Mỹ, muốn làm giáo sư cần có bằng đại học bốn năm và bằng sư phạm (credentials). Học để lấy bằng sư phạm phải mất thêm một hoặc hai năm. Giáo sư có thể dạy từ lớp mẫu giáo đến lớp 12. Lương căn bản thay đổi từ 40,000 đô la đến 50,000 đô la một năm, tùy theo học khu. Sinh hoạt: Học sinh làm việc theo hai nhóm. Nhóm 1: Viết ba đến năm điều lợi của nghề dạy học. (Thí dụ: được nghỉ nhiều.) Nhóm 2: Viết ba đến năm điều bất lợi của nghề dạy học. (Thí dụ: học sinh không nghe lời.)

167

Bài Tập Đâu Rồi?

Chương 6 Bài 2

Bài Đàm Thoại Cô giáo: Trang: Cô giáo: Trang: Linh:

Trang, cô chưa thấy bài tập của em! Thưa cô, em nộp bài rồi mà! Thế em để bài ở đâu? Em nhờ Linh để trên bàn cô rồi. Chết rồi! Nó còn nằm dưới cuốn sách của em đây.

Bài Đọc Sau giờ ăn trưa, Linh không tìm thấy cuốn sách toán. Trang giúp bạn tìm kiếm. May quá, nó nằm dưới ghế ngồi.

168

Từ Vựng bài tập (dt.): thấy (dt.): nộp (đt.): để (đt.): nhờ (đt.): chết rồi! (thán từ): bạn (dt.): sau (gt.): giờ ăn trưa (dt.): tìm thấy (đt.): may (tt.): ghế (dt.): dưới (gt.):

phần bài làm áp dụng những điều đã học nhận biết được bằng mắt đưa cho ai đặt vào một nơi nào đó yêu cầu ai làm giúp việc gì trời ơi! người quen biết, học sinh học cùng lớp tiếp theo một việc gì đã xảy ra lúc học sinh ăn bữa trưa kiếm và có lại được ở vào dịp thuận lợi đồ dùng để ngồi ở vị trí thấp hơn

nhờ

"chết rồi!"

Tập Nói Chuyện Bài tập 1 Nhìn hình bên cạnh rồi thay thế từ gạch dưới để tập nói chuyện. Thí dụ: Học sinh A: Học sinh B:

Cô giáo ở đâu? Cô giáo đứng trước tấm bảng.

Học sinh A: Học sinh B:

Cuốn sách ở đâu? Cuốn sách ở trên bàn.

169

exercise/classwork to see to turn in to lay to ask someone for help gosh! friend after lunch time to find lucky chair under

lo lắng

Bài tập 2 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. Thí dụ:

cô / bài 1. Linh / cuốn sách 2. Khanh / trái banh 3. Cúc / đồng hồ 4. Việt / máy chụp hình 5. Cường / viết chì

Cô chưa thấy bài của em. ____________________. ____________________. ____________________. ____________________. ____________________.

Ngữ Pháp A. Tập Đánh Vần: ƯA và AY CH TH TR

ƯA

CHƯA

M

THƯA

H

TRƯA

TH

MAY AY

HAY THAY

ƯA

AY

mưa cưa dưa đưa sưa

may cay day đay say

TRƯA NAY CHƯA THẤY THẦY HÙNG ĐẾN. CHỊ TÔI HAY MAY QUẦN ÁO Ở TIỆM VY VY. B. Giới Từ Linh để bài trên bàn cô rồi. Trên chỉ vị trí, hay sự tương quan giữa “bài” và “bàn”. Trên là một giới từ. Giới từ là tiếng chỉ sự tương quan của hai từ. Từ đi sau giới từ là túc từ của giới từ đó. Trong câu: Xe hơi của ba tôi còn mới. Của là giới từ. Ba tôi là túc từ cho giới từ của. Những giới từ thông thường là: trên, dưới, trong, ngoài, bên phải, bên trái, đằng trước, đằng sau, bên cạnh, v.v…

170

Bài tập 3 Nhìn hình rồi điền vào chỗ trống với giới từ thích hợp: trước, bên cạnh, bên trái, dưới. 1. Con mèo nằm _________ gầm bàn. 2. Thầy đứng _________ bảng đen. 3. Việt ngồi giữa, bên phải là Khanh, _________ là Cường. 4. Kệ sách nằm __________ tấm bảng. Bài tập 4 Đặt câu với những giới từ sau đây: 1. trên: 2. dưới: 3. trong: 4. ngoài: 5. bên cạnh:

____________________________. ____________________________. ____________________________. ____________________________. ____________________________.

Bài tập 5 Điền vào chỗ trống với giới từ thích hợp: trên, trước, dưới, trái, sau, cạnh. 1. Cuốn sách ở trên bàn. 2. Cây viết ở __________ cuốn sách. 3. Cuốn sách ở __________ cây viết. 4. Viết chì nằm bên __________ cuốn sách. 5. Cuốn sách ở bên __________ cây viết chì. 6. Cô giáo ở đằng __________ tấm bảng. 7. Bức tường ở đằng __________ tấm bảng. Bài tập 6 Xem hình rồi trả lời bằng các câu đầy đủ. 1. Tấm bảng ở đâu? 2. Đồng hồ ở đâu? 3. Cô giáo đứng ở đâu? 4. Cuốn sách ở đâu? 5. Cặp sách của em ở đâu?

(Tấm bảng ở đằng trước bức tường.) _____________________________. _____________________________. _____________________________. _____________________________.

Bài tập 7 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp. 1. Khoa đứng ở đâu? Khoa đứng bên __________ Trang. 2. Linh đứng ở đâu? Linh đứng bên __________ Trang và Khoa. 3. Trang đứng ở đâu? Trang đứng __________ Linh và Khoa. 4. Linh, Trang, và Khoa đứng ở đâu? Ba em đứng __________ tấm bảng. 5. Ba em đứng __________ cái bàn. 171

Bài tập 8 Tìm các từ sau đây: trên, dưới, trước, sau, phải, trái. B E Y E J Z Q T J V P U T A E R U S H R F R S Ư Y K Ả V C A D Ớ N I I Ơ Ư D F C Ê J U Z T R Á I R S A U J E P N T F X B J D C S

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 9 Học sinh hãy vẽ: 1. Cây bút nằm trên quyển sách. 2. Quyển sách nằm trên bàn. 3. Cặp sách nằm dưới bàn. 4. Con mèo nằm kế cặp sách. Bài tập 10 Cả lớp cùng làm chung. Học sinh hãy: - để tay trên đầu. - chỉ người bạn bên phải. - để tay trước bụng.

- chỉ đồng hồ trên tường. - chỉ người bạn đằng sau.

Bài tập 11 Nghe bài đàm thoại rồi chọn câu trả lời đúng nhất. 1. Cô giáo không thấy __________ của Trang. a. sách b. viết c. bài tập d. cặp 2. Trang đã nhờ Linh để bài __________ của cô giáo. a. trên kệ tủ b. trong rổ c. trên ghế d. trên bàn 3. Linh __________ bài. a. nộp b. làm mất c. quên nộp d. cất 172

4. Bài tập nằm __________ cuốn sách của Linh. a. ở trên b. dưới c. bên cạnh d. đằng sau

Đọc Hiểu Bài tập 12 Xem bài đọc rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4. 5.

Đ Đ Đ Đ Đ

S S S S S

Chuyện xảy ra trước giờ ăn trưa. Linh không tìm thấy cuốn sách toán. Trang giúp bạn tìm sách. Cuốn sách nằm trên ghế. Hai em rất vui mừng.

Bài tập 13 Trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Em có mấy người bạn thân? 2. Bạn thân của em tên là gì? 3. Em có học chung với bạn lớp nào không? 4. Em có thường làm bài chung với bạn không? 5. Em có ăn trưa với bạn không? 6. Bạn và em có hay giúp đỡ nhau không? 7. Em thích làm việc gì với bạn nhất?

_________________________________. _________________________________. _________________________________. _________________________________. _________________________________. _________________________________. _________________________________.

Bài tập 14 Xếp những câu sau đây theo thứ tự như trong bài đàm thoại: 1. Cô giáo không thấy bài của Trang. 2. Trang nói đã nộp bài rồi. 3. Linh để quên bài dưới cuốn sách. 4. Trang đã nhờ Linh để bài trên bàn cô giáo. Bài tập 15 Xem bảng từ vựng để tìm từ. 1. Từ thứ nhất bắt đầu bằng chữ b và từ thứ hai tận cùng bằng chữ p. 2. Từ thứ nhất và từ thứ hai đều bắt đầu bằng chữ t. 3. Từ thứ nhất bắt đầu bằng chữ g, từ thứ hai bắt đầu bằng chữ ă, và từ thứ ba tận cùng bằng chữ a.

173

Chính Tả Bài tập 16 Tập viết những từ sau đây: trên, dưới, bên cạnh, trước, sau, tay phải, tay trái. Bài tập 17 Nghe giáo sư đọc rồi viết vào chỗ trống với từ thích hợp. Linh ____________ tìm thấy ____________ toán. Trang lo ____________ giúp ____________ tìm ____________. Hai em ____________ lẫn nhau.

Tập Làm Văn Viết Ghi Chú Viết ghi chú có nghĩa là viết vài từ để ghi nhớ. Thí dụ: Viết ghi chú về các lớp học: - Lớp toán: Bài mới trang 67, làm bài tập 14 - 21. Thứ sáu nộp bài. - Lớp tiếng Anh: đọc trang 121-127. Viết luận văn. Thứ hai tuần sau nộp bài. Viết ghi chú về người: - Cúc: gầy, tóc ngắn, học lớp 11 - Việt: cao, ốm, tóc hơi dài - Thầy Castanos: tóc rất ngắn, vui vẻ, dạy khoa học Bài tập 18 Viết ghi chú về bài tập cho ba lớp học của em hôm nay: 1. Lớp Tiếng Việt - Chương 6 - bài 1 - Làm bài tập 4, 6, 7. 2. Lớp _________ - _______ - ______ - ______________. 3. Lớp _________ - _______ - ______ - ______________. Bài tập 19 Hãy dựa theo thí dụ trên để viết ghi chú về hai người bạn và một giáo sư. Tên bạn cùng lớp: _______________

Tên bạn cùng lớp: ______________

174

Tên một giáo sư: _______________

Bài tập 20 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Sau giờ ăn trưa, Linh không tìm thấy cuốn sách toán. 2. Trang giúp Linh tìm. 3. May quá, nó nằm dưới cái bàn.

Giáo Dục Đa Văn Hoá Tục Ngữ Học thầy không tầy học bạn. (Bạn gần gũi hơn thầy, dễ hỏi, dễ bàn bạc. Bạn bè còn ganh đua nhau nên mau giỏi.) Em có kinh nghiệm gì về câu trên? Hãy chia sẻ.

Bài Đọc Thêm Lưu Bình và Dương Lễ Lưu Bình và Dương Lễ là bạn học. Lưu Bình ham chơi không chịu học nên thi rớt mãi. Dương Lễ chăm chỉ nên thi đậu làm quan. Lưu Bình nghèo khổ tìm đến Dương Lễ nhờ giúp. Dương Lễ không ra gặp mặt, chỉ sai quân hầu đem cho một bát cơm nguội với một quả cà. Lưu Bình bỏ đi, giữa đường gặp nàng Châu Long xin giúp chàng ăn học. Đến khi thi đỗ, chàng về nhà báo tin mừng cho Châu Long thì nàng đã đi mất. Lưu Bình bèn tới thăm Dương Lễ để nhắc lại chuyện bát cơm quả cà ngày xưa. Dương Lễ gọi Châu Long ra chào. Bấy giờ Lưu Bình mới hiểu Dương Lễ cố tình đối xử tệ bạc để mình phẫn chí, rồi lại cho vợ đi nuôi mình học thành tài.

175

Chương 6 Bài 3

Nghe Lời Thầy Cô

Bài Đàm Thoại Cô Đinh: Việt: Cô Đinh: Linh: Cô Đinh:

Các em mở sách ra, trang 30, phần bài đàm thoại. Có đọc lớn lên không cô? Chưa cần, nghe cô đọc trước đã! Thưa cô, có nhiều từ khó quá! Các em im lặng! Linh, nếu em giơ tay hỏi, cô sẽ giảng.

Bài Đọc Hôm nay, Linh có lớp hình học. Thầy Trần cho học sinh họp thành nhóm hai em để tập đo đồ đạc trong lớp. Linh bị đau chân. Thầy bảo Linh đừng đứng lâu. Linh nghe lời, ngồi xuống nghỉ.

176

Từ Vựng nghe lời (đt.): thầy (dt.): cô (dt.): mở (đt.): đàm thoại (dt.): đọc lớn (đt.): từ khó (dt.): im lặng (tt.): giơ tay (đt.): giảng (đt.): hình học (dt.): đo (đt.): nghỉ (đt.):

vâng lời người đàn ông dạy học người đàn bà dạy học làm cho tung rộng ra, dở ra nói chuyện với nhau đọc to lên từ có nghĩa rắc rối, phức tạp không nói năng gì, không gây tiếng động đưa tay lên nói cho người khác hiểu môn học về hình thể dùng thước, đơn vị, để xác định bề dài của một vật ngừng làm việc để dưỡng sức

im lặng

đàm thoại

Bài tập 1 Chọn câu trả lời đúng nhất. 1. Lớp học ồn ào, cô giáo bảo: ______________. a. “Đứng lên!” b. “Mở sách ra!” c. “Im lặng!” d. “Ngồi xuống!” 2. Hôm nay trời nóng, mẹ nói Linh ______________ cho mát. a. đóng cửa lại b. mở cửa ra c. tắt máy quạt d. mặc áo ấm 3. Khi mở máy sưởi, thầy giáo bảo: ______________. a. “Ngồi xuống!” b. “Đứng lên!” c. “Mở cửa ra!” d. “Đóng cửa lại!” 4. Thầy giáo đọc chính tả và nói với các em: ______________. a. “Viết vào vở!” b. “Mở sách ra!” c. “Xếp sách lại!” d. “Ngồi xuống!”

177

to obey, to listen to male teacher female teacher to open dialogue, conversation to read aloud difficult words silent, quiet to raise one’s hand to explain geometry to measure to rest

đo

Bài tập 2 Viết từ phản nghĩa. 1. im lặng 2. đứng lên 3. mở sách 4. đóng cửa

≠ ≠ ≠ ≠

ồn ào ______________ ______________ ______________

Tập Nói Chuyện Học sinh thay phiên nhau nói và làm theo các mệnh lệnh sau đây:

Im lặng!

Đứng lên!

Ngồi xuống!

Mở sách ra!

Viết vào vở!

Giơ tay lên!

Mở cửa ra!

Đóng cửa lại!

Bài tập 3 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. A.

1. đọc lớn / cô 2. nghe nhiều / bà 3. xem lâu / bạn 4. hét to / ông 5. hát lớn / chú 6. cười lớn / bạn

Có đọc lớn lên không cô? ______________________? ______________________? ______________________? ______________________? ______________________?

B.

1. im lặng / giảng 2. đừng ồn ào / nói 3. giữ trật tự / nghe 4. ngồi xuống / bắt đầu 5. đứng lên / đi 6. đi ra / dẫn

Các em im lặng, cô sẽ giảng. ______________________. ______________________. ______________________. ______________________. ______________________.

178

Ngữ Pháp A. Tập Đánh Vần Đ L S

INH

ĐINH

TH

LINH

TR

SINH

R

THẦY ẦY

TRẦY RẦY

LINH VÀ CÁC HỌC SINH RẤT THƯƠNG CÔ ĐINH. THẦY RẦY HỌC SINH VÌ LÀM TRẦY BÀN GHẾ. OAI

ƯỚC

thoại khoai thoai thoải choai choai khoan khoái

trước nước ngước khước bước

B. Trạng Từ Chỉ Thể Cách Có đọc lớn lên không cô? Ai đọc? Học sinh đọc. Đọc như thế nào? Đọc lớn. “Lớn” chỉ cách đọc, bổ nghĩa cho động từ “đọc”. “Lớn” là trạng từ chỉ thể cách. Trạng từ chỉ thể cách bổ nghĩa cho động từ và nêu rõ cách mà chủ từ thực hiện một hành động. Thí dụ: Anh ấy lái xe nhanh. Ba tôi lái xe cẩn thận.

Bài tập 4 Tìm trạng từ chỉ thể cách trong các câu sau đây: 1. Học sinh học hành chăm chỉ. 2. Em dậy sớm để khỏi đi học trễ. 3. Trời mưa lớn, Linh chạy gấp về nhà. 4. Xe chạy nhanh. 5. Cô giáo đọc lớn. 179

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 5 Nghe bài đàm thoại rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4. 5.

Đ Đ Đ Đ Đ

S S S S S

Cô giáo nói mở sách trang 30. Việt không muốn đọc. Cô giáo sẽ đọc trước. Bài đàm thoại rất khó. Khi hỏi không cần giơ tay.

Bài tập 6 Nghe bài đàm thoại rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: mở sách, đọc lớn, đàm thoại, giơ tay, từ khó, im lặng. 1. Cô giáo muốn học sinh mở sách trang 30. 2. Bài sẽ học là bài __________. 3. Việt hỏi có cần __________ lên không. 4. Bài có nhiều __________. 5. Cô giáo muốn học sinh __________. 6. Khi cần hỏi thì phải __________.

Đọc Hiểu Bài tập 7 Xem bài đọc rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7.

Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ

S S S S S S S

Hôm nay Linh có lớp hình học. Thầy Trần cho học sinh họp thành nhóm bốn em. Các em tập đo đồ đạc trong lớp. Linh bị đau tay. Thầy Trần nói Linh cần ngồi xuống nghỉ. Linh nghe lời. Thầy Trần để ý và giúp đỡ học sinh.

180

Bài tập 8 Tìm các từ trong ô chữ sau đây: đóng cửa, nghe lời thầy, hình học, đứng lên, từ khó, ngồi xuống, đọc lớn, giảng, im lặng, đàm thoại, giơ tay. Đ

O

N

Đ

O

N

G

C

Ư

A

Ư

C

G

N

G

G

N

N

G

Ô

I

X

U

Ô

N

G

I

H

Y

I

P

H

A

M

E

X

A

P

L

Đ

Ư

N

G

L

E

N

N

E

L

G

N

Ư

M

I

M

I

M

L

Ă

N

G

N

Ă

L

M

O

C

Đ

C

Đ

O

C

L

Ơ

N

N

Ơ

L

C

O

H

H

H

I

N

H

H

O

C

C

O

K

H

O

T

U

T

Ư

K

H

O

C

A

C

A

Đ

A

M

T

H

O

A

I

M

A

Đ

Đ

G

N

N

G

I

A

N

G

N

A

I

G

G

G

I

Ơ

T

A

Y

A

T

Ơ

I

G

G

I

Bài tập 9 Xem bài đọc rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: nhóm, hình học, ngồi, đau chân, đừng. 1. Hôm nay Linh có lớp __________. 2. Học sinh họp thành __________ hai em. 3. Linh bị __________. 4. Thầy bảo Linh __________ đứng quá lâu. 5. Linh nghe lời __________ xuống nghỉ. Bài tập 10 Xếp những câu sau đây theo thứ tự như trong bài đọc: 1. Linh có lớp hình học. 2. Linh bị đau chân. 3. Thầy bảo Linh đừng đứng lâu. 4. Thầy Trần chia học sinh thành nhóm. 5. Linh nghe lời và ngồi xuống nghỉ. Bài tập 11 Xem hình rồi viết từ để ghép thành một câu tục ngữ.

0 KHÔNG

T__________

Đ__________

MÀY

181

L_________

NÊN

Chính Tả Bài tập 12 Tập viết những từ sau đây: im lặng, đứng lên, ngồi xuống, mở sách, giơ tay lên, viết vào vở. Bài tập 13 Nghe giáo sư đọc rồi viết lại thành câu trọn vẹn. Thầy bảo Linh _________ _________ quá lâu. Linh _________ ________ , ngồi _________ nghỉ.

Tập Làm Văn Bài tập 14 Viết về một thầy hoặc cô giáo mà em thích. Trong trường, em thích thầy/cô __________ nhất. Thầy/cô __________ dạy lớp _______________. Em thích thầy/cô ____________ vì __________________________.

Bài tập 15 Viết ghi chú về đặc điểm của ba giáo sư trong trường: 1. _____________: ___________, ___________, ___________. 2. _____________: ___________, ___________, ___________. 3. _____________: ___________, ___________, ___________. Bài tập 16 Viết một bài văn năm đoạn nói về ba giáo sư mà em thích. Ba Giáo Sư Em Thích Hơn Cả Trong trường em có nhiều giáo sư. Ba giáo sư em thích hơn cả là thầy/cô ___________, thầy/cô ___________, và thầy/cô ___________. Thầy/cô ___________________________________________________________________ ________________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________________. Thầy/cô ___________________________________________________________________ ________________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________________. Thầy/cô ___________________________________________________________________ ________________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________________. 182

Em thích ba giáo sư trên nên em ________________________________________________ ________________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________________. Bài tập 17 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Toán hình học không khó lắm. 2. Hôm nay chúng em tập đo đồ đạc trong lớp. 3. Linh bị đau chân nên cô giáo cho Linh ngồi nghỉ.

Giáo Dục Đa Văn Hoá Tục Ngữ và Ca Dao 1. Không thầy đố mầy làm nên. 2. Muốn sang thì bắc cầu kiều, Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy. (Muốn qua sông phải có cầu. Cha mẹ muốn con học giỏi thì phải kính trọng thầy giáo.)

Bài Đọc Thêm

Cô Giáo Mới Trường em có cô giáo mới, Cô vừa đổi đến sáng nay. Mừng vui chúng em chạy tới, Cả trường ai nấy đều hay. Trông cô hãy còn ít tuổi, Độ chừng mười chín hai mươi.* Mắt hiền nhìn mà không nói, Trên môi luôn nở nụ cười... (Trích sách Tập Đọc của Bùi Văn Bảo) * Ở Việt Nam, giáo viên trẻ tuổi thường dạy lớp mẫu giáo.

183

Chương 7 Bài 1

Quần Áo

Bài Đàm Thoại Khanh: Cúc: Cường: Cúc:

Cúc, coi kiểu áo lạnh mới kìa! Ừ! Cái áo thun này cũng xinh lắm! Cường chọn xong quần tây rồi. Các bạn xong chưa? Chờ chút, để Cúc thử cái áo khoác này đã!

Bài Đọc Khi đi học, Cúc và Khanh mặc đồng phục: áo sơ mi trắng và quần tây đen. Cuối tuần đi chơi, hai cô mặc áo đầm. Mùa lạnh, Cúc và Khanh mặc quần áo dầy. Các em mặc áo len, quấn khăn quàng cổ, và đeo bao tay cho ấm.

184

Từ Vựng quần áo (dt.): áo lạnh (dt.): áo thun (dt.): xinh (tt.): quần tây (dt.): kiểu mới (dt.): áo khoác (dt.): mặc (đt.): đeo (đt.): đồng phục (dt.): áo sơ mi (dt.): áo đầm (dt.): mùa lạnh (dt.): dầy (tt.): áo len (dt.): khăn quàng cổ (dt.): bao tay (dt.):

đồ để mặc nói chung áo ấm áo may bằng vải co dãn được có vẻ đẹp ưa nhìn quần may theo kiểu Âu châu loại có nhiều tính chất khác loại cũ áo mặc khoác bên ngoài dùng áo quần để che phủ cơ thể mang quần áo cùng màu, may cùng kiểu áo kiểu Âu châu có cổ đứng áo nữ, kiểu Âu châu, che phủ cả thân mình và thường dài đến nửa ống chân mùa đông, khoảng thời gian lúc khí trời lạnh lẽo có khoảng cách lớn giữa hai bề mặt đối nhau áo đan bằng sợi chế từ lông thú khăn dùng quấn quanh cổ khi trời lạnh bao giữ tay cho ấm hay bảo vệ tay khi làm việc

đồng phục

mùa lạnh

clothes sweater pullover nice, pretty pants, trousers new style, new fashion jacket, coat to wear, to put on to wear uniform long-sleeved shirt dress winter, cold season thick wool sweater scarf gloves, mittens

áo len

Tập Nói Chuyện Bài tập 1 Xem hình và thay thế từ gạch dưới để tập đàm thoại. Đây là cái gì? Đó là áo lạnh.

a. __________

b. __________ 185

c. __________

d. __________

e. __________

g. __________

h. __________

i. __________

k. __________

l. __________

m. __________

n. __________

Bài tập 2 a. Có bao nhiêu loại áo trong bài em vừa học? Hãy kể tên. lạnh khoác ngoài

len Áo

sơ mi

thun đầm

b. Điền chữ thiếu vào chỗ trống và thêm dấu cho hợp nghĩa: Áo l_n

Áo l_nh

Áo đ_m

Áo kh_ _ _ ng_ _ _

Áo sơ mi d_ _ t_ _ Kh_n quàn_

Áo th_ _ Đ_ng phụ_

Quần _ài Bao t_ _

Quần t_ _

Bài tập 3 Học sinh làm việc theo nhóm hai em. Nhìn hình và nói theo câu mẫu. Khanh: Cúc:

Tôi thấy cái áo lạnh trên bàn. Cái áo thun treo trong tủ.

186

a. ______________

b. ______________

c. ______________

d. ______________

e. ______________

g. ______________

h. ______________

k. ______________

l. ______________

m. ______________

n. ______________

o. ______________

Bài tập 4 Học sinh làm việc theo nhóm hai em. Nhìn mỗi hình và nói theo câu mẫu với các từ: mới, cũ, đẹp, xấu. Học sinh A: Cái áo lạnh đó mới, phải không? Học sinh B: Đúng, cái áo lạnh đó mới. Học sinh A: Cái áo lạnh mới đẹp thật!

a. __________

b. __________

c. __________

d. __________

e. __________

g. __________

h. __________

i. __________

k. __________

l. __________

m. __________

n. __________

187

Bài tập 5 Dùng các từ sau đây cho thích hợp: đeo, mang, mặc, đội. 1. _____________ áo 2. _____________ giày 3. _____________ cà vạt 4. _____________ mũ Bài tập 6 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. Cường / quần tây 2. Khanh / áo lạnh 3. Cúc / áo thun xanh 4. Việt / khăn choàng cổ 5. Linh / áo đầm 6. Cường và Việt / áo len 7. Khanh và Cúc / đồng phục

Cường chọn xong quần tây rồi. Các bạn xong chưa? _________________________________________? _________________________________________? _________________________________________? _________________________________________? _________________________________________? _________________________________________?

Ngữ Pháp A. Tập Đánh Vần QU (QUỜ) T (TỜ) TH (THỜ)

UẦN

QUẦN TUẦN THUẦN

B. Tán Thán Từ - Câu Cảm Thán 1. Ủa! Ai cho Tuấn gói quà này đây? 2. Chà! Cái áo lạnh đẹp quá! Trong câu (1), “ủa” diễn tả sự ngạc nhiên. Trong câu (2), “chà” diễn tả sự khen ngợi hay thích thú. “Ủa” cũng như “chà”, đứng riêng một mình được xem như mệnh đề độc lập, tức là một “câu cảm thán”. Câu “Cái áo lạnh đẹp quá!” tận cùng bằng tán thán từ “quá” và dấu chấm than cũng là câu cảm thán. Định nghĩa: Tán thán từ là những từ được dùng trong câu cảm thán để diễn tả cảm xúc mạnh mẽ. Cuối câu cảm thán luôn luôn là dấu chấm than (!). Những tán thán từ thông thường là: A! Ô! A ha! Úi chà! Trời ơi! Hừ! Hỡi ôi! ...quá! ...ghê! v.v...

188

Bài tập 7 Tìm tán thán từ trong các câu sau đây: 1. Ừ! Cái áo thun nầy dễ thương quá! 2. Ô! Quà nầy là của Khanh cho Cường. 3. Áo dài của Cúc đẹp ghê! 4. Trang mặc áo đầm đẹp quá! 5. Úi chà! Mẹ nấu món gì mà thơm quá! Bài tập 8 Viết các câu sau đây thành câu cảm thán: 1. Lễ Giáng Sinh năm nay rất vui. 2. Cúc ăn mặc rất đẹp. 3. Cái quần tây này rất nhẹ. 4. Chiều nay các cô đi mua sắm rất đông. 5. Học sinh mặc đồng phục rất đẹp.

Lễ Giáng Sinh năm nay vui ghê! ________________________________! ________________________________! ________________________________! ________________________________!

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 9 Học sinh làm việc theo nhóm hai em. Dựa theo hình vẽ, một em tả một món đồ bị mất. Em kia tìm và cho biết tên món đồ đó. Thí dụ: a. áo mặc vào mùa đông, dầy và ấm, có nón.

(áo lạnh)

a.

b.

c.

d.

e.

g.

h.

i.

k.

l.

m. 189

Bài tập 10 Viết từ theo thứ tự mà giáo sư đọc.

a. __________

b. __________

c. __________

d. __________

e. __________

g. __________

h. __________

i. __________

k. __________

l. __________

m. __________

Bài tập 11 Nghe bài đàm thoại rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: áo khoác, cái áo thun, quần tây, áo lạnh. 1. Khanh nói Cúc coi kiểu __________ mới. 2. Cúc nói __________ nhìn thật xinh. 3. Cường chọn xong __________ rồi. 4. Cúc đang thử cái __________.

Đọc Hiểu Bài tập 12 Xem bài đàm thoại rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: quàng cổ, áo sơ mi trắng, bao tay, đồng phục, áo đầm, quần tây đen, quần áo dầy. 1. Khi đi học, Cúc và Khanh thường mặc __________. 2. Đồng phục gồm __________ và __________. 3. Cuối tuần, các cô thường mặc __________ khi đi chơi. 4. Mùa lạnh, họ thường mặc __________. 5. Họ quấn khăn __________ và đeo __________ cho ấm.

190

Bài tập 13 Xem bài đàm thoại rồi trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Khanh nói gì về cái áo lạnh? 2. Cúc nói gì về cái áo thun? 3. Cường chọn loại áo quần gì? 4. Cúc thử áo gì? Bài tập 14 Xem bài đọc rồi trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Khi đi học, Cúc và Khanh thường mặc quần áo gì? 2. Đồng phục là gì? 3. Đồng phục Cúc và Khanh mặc có màu gì? 4. Đồng phục của Cúc và Khanh gồm có những gì? 5. Cuối tuần, các cô thường mặc quần áo gì? 6. Mùa lạnh, họ thường mặc quần áo gì? 7. Tại sao họ mặc quần áo dầy vào mùa lạnh?

Chính Tả Bài tập 15 Nghe giáo sư đọc rồi viết từ đúng. 1. áo lạnh

ao lạnh

11. các cô

các cố

2. cái áo thun

cái áo thún

12. máng

mang

3. dê thương

dễ thương

13. áo đấm

áo đầm

4. quần tây

quấn tây

14. múa lạnh

mùa lạnh

5. nhé

nhẹ

15. dầy

dấy

6. áo khoác ngoài

áo khoác ngoại

16. áo len

áo lén

7. nặng

nắng

17. khăn quàng cổ

khăn quàng cổ

8. đồng phục

đồng phúc

18. đeo

đèo

gốm áo sơ mi

19. bao tay

báo tay

9. gồm 10. áo sớ mi

191

Bài tập 16 Tìm trong ô chữ các từ đã học trong phần từ vựng. N

A

U

U

Q

U

Â

N

T

Â

Y

M

N

H

H

T

H

U

Q

U

A

C

H

O

O

N

A

A

O

Đ

A

O

Đ

Â

M

A

Đ

O

A

C

C

H

O

N

O

H

C

H

O

N

C

O

A

A

L

O

A

O

L

A

N

H

N

A

L

N

N

O

Đ

O

N

G

P

H

U

C

U

C

N

N

Ă

H

K

H

Ă

N

Q

U

A

N

G

S

S

Ơ

M

I

T

R

Ă

N

G

M

I

S

O

O

E

Đ

E

O

B

A

O

T

A

Y

Y

A

O

T

H

U

N

A

O

T

H

U

N

A

A

L

A

U

M

U

A

L

A

N

H

E

O

K

H

O

A

O

K

H

O

A

C

H

K

O

H

N

I

X

I

N

H

I

N

H

X

I

N

Tập Làm Văn Bài tập 17 Hoàn tất bài luận sau đây: Ba Thứ Quần Áo Em Thường Mặc , (2) , và Em có nhiều quần áo. Ba thứ quần áo em thường mặc là (1) (3) . Em thường mặc (1) khi _____________________________________________ _______________________________________________________________________________. Vào những ngày ___________________________________________________________ . _________________________________________________ em mặc (2) Cuối tuần em thường mặc (3) . _______________________________________________________________________________. Đó là những loại quần áo em thường mặc vì em rất thích chúng. Em cảm thấy vui khi mặc các bộ đồ đó. Gợi ý làm phần thân bài: • Thân bài nói về chuyện gì? (Ba thứ quần áo) • Kể tên ba thứ quần áo: Thứ nhất là quần áo gì? Thứ hai là quần áo gì? Thứ ba là quần áo gì? • Sau khi kể tên loại quần áo đó (thí dụ: quần jeans, áo thun, áo sơ mi, v.v ... ) em nói đến một đặc điểm của nó: mặc đẹp, mặc mát, mặc ấm, v.v... 192

Bài tập 18 Giả sử trong một ngày thứ bảy em sẽ làm những việc sau đây: a. Em đi làm buổi sáng. b. Trưa em cùng bạn ra biển. c. Tối em đi dự tiệc sinh nhật một người bạn thân. Hãy vẽ ba bộ quần áo em sẽ mặc và viết một đoạn văn cho mỗi hình. Bài tập 19 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Tất cả học sinh trường em đều phải mặc đồng phục khi đi học. 2. Khi đi chơi, em thích mặc áo đầm. 3. Mùa lạnh, em thường mặc quần áo dầy, quấn khăn quàng cổ và đeo bao tay cho ấm.

Giáo Dục Đa Văn Hoá Ca Dao và Tục Ngữ 1. Quần chùng áo dài. quần dài, áo dài: cách ăn mặc đúng quy cách của người Việt thời xưa. 2. Áo ngắn mặc ngoài, áo dài mặc trong. 3. Tốt danh hơn lành áo. Có tiếng tốt còn hay hơn là có quần áo đẹp hoặc giàu sang. 4. Thương nhau cởi áo cho nhau, Về nhà mẹ hỏi, qua cầu gió bay. 5. Quen sợ dạ, lạ sợ áo quần

Giáo Dục Hướng Nghiệp Vẽ Kiểu Quần Áo Mỗi người đều cần nhiều thứ quần áo. Vì thế cho nên việc sản xuất quần áo là một kỹ nghệ lớn. Các hãng sản xuất quần áo cần có người vẽ kiểu. Muốn làm nghề vẽ kiểu quần áo, học sinh có thể theo học trường Academy of Art University tại San Francisco. Trường có phân khoa dạy vẽ kiểu quần áo. Mỗi năm sinh viên tổ chức trình diễn thời trang. Đó là dịp cho các hãng quần áo tới xem và mướn người vẽ kiểu có tài.

193

Bài Đọc Thêm Chuyện Vui Mua Áo Con: Mẹ: Con: Mẹ: Con:

Mẹ ơi, mua cho con cái áo đầm này nghe! Ừ, con thích cái nào, đỏ hay xanh? Cái xanh đi mẹ, màu xanh là màu hy vọng mà. Con hy vọng gì? Con hy vọng mẹ mua cho con cái đỏ luôn.

194

Màu Sắc

Chương 7 Bài 2

Bài Đàm Thoại Khanh: Cúc: Cường: Khanh:

A, Cúc mặc áo đầm mới. Màu đỏ hợp với Cúc ghê! Còn Khanh mặc áo dài tím trông lớn hẳn ra. Hai bạn mặc màu gì cũng hợp. Áo đẹp nhờ người mặc mà! Thôi đi, Cường nịnh quá!

Bài Đọc Tết đến, chị em Linh mặc áo dài đi chùa. Người đi lễ mặc quần áo đủ màu tươi sáng. Các vị sư mặc áo nâu. Ngoài sân hoa vàng, hoa trắng nở rộ. Cỏ xanh, lá xanh, hoà lẫn với màu trời xanh. Cảnh chùa ngày đầu năm thật là đẹp.

195

Từ Vựng áo dài (dt.):

áo của phụ nữ Việt

màu tươi sáng (dt.):

màu phản chiếu ánh sáng như trắng, vàng, xanh ngôi nhà làm nơi thờ Phật đi đến chùa lễ Phật nhà tu nam theo đạo Phật có màu xanh lá cây hoặc xanh dương ngày đầu năm âm lịch khen quá lời nhiều hoa nở cùng một lúc

chùa (dt.): đi chùa (đt.): sư (dt.): xanh (tt.): đầu năm (dt.): nịnh (đt.): nở rộ (đt.):

Vietnamese traditional dress bright colors pagoda, Buddhist temple to go to Buddhist temple Buddhist monk green or blue the beginning of the year to flatter to bloom, to blossom

màu tươi sáng

áo dài

chùa

Tập Nói Chuyện Bài tập 1 Điền chữ thiếu vào chỗ trống và thêm dấu cho hợp nghĩa:

Màu sắc

Màu _ỏ Màu tr_ _ _

Màu _am Màu _ồng

Màu _àng Màu _âu 196

Màu _anh Màu _en

Bài tập 2 Em hãy cho biết màu sắc của mỗi hình dưới đây.

1. Bầu trời __________.

2. Hoa __________ nở trên cành.

3. Nắng _______ trên sân cỏ _______.

4. Khanh mặc áo dài __________.

Bài tập 3 Học sinh làm việc theo nhóm hai em. Cho biết màu sắc của mỗi hình. Cúc: Cái bàn màu gì? Khanh: Cái bàn màu đen.

__________

__________

__________

__________

__________

__________

__________

__________

__________

__________

__________

__________

Bài tập 4 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. Áo đầm đỏ / Cúc 2. Áo dài tím / Khanh 3. Áo đầm trắng / Linh 4. Áo sơ mi / Cường 5. Bộ com lê / Việt 6. Đồng phục đen / Khanh

Áo đầm đỏ hợp với Cúc ghê! _______________________! _______________________! _______________________! _______________________! _______________________! 197

Bài tập 5 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. Cúc / áo đầm đỏ / đám cưới 2. Khanh / áo dài tím / nhà thờ 3. Linh / áo đầm trắng / đi chơi 4. Cường / áo sơ mi xanh / hát 5. Việt / bộ com lê / nấu bếp 6. Khanh / đồng phục đen / đi học

Cúc thích mặc áo đầm đỏ khi đi đám cưới. __________________________________. __________________________________. __________________________________. __________________________________. __________________________________.

Ngữ Pháp A. Phụ Âm Cuối: NH và CH A I Ê

ANH INH ÊNH

NH

A I Ê

CH

ANH THANH THÍCH ĂN THỊT ẾCH. NẤU CANH NHỚ BỎ HÀNH. B. Học Ôn Danh Từ Khanh mặc áo dài tím trông lớn hẳn ra. “Khanh”, “áo dài” là những danh từ. Danh từ là tiếng chỉ tên nguời, vật, nơi chốn hay sự việc. Thí dụ: Việt Nam, bàn, ghế, sách. Bài tập 6 Kể mười danh từ chỉ các đồ vật trong lớp học. 1. _________________ 2. _________________ 3. _________________ 4. _________________ 5. _________________

6. ___________________ 7. ___________________ 8. ___________________ 9. ___________________ 10. ___________________

Bài tập 7 Chọn danh từ rồi viết vào vở. 1. quần áo, ăn, đi, học 2. đẹp, xấu, áo đầm 198

ÁCH ÍCH ẾCH

3. tím, xanh, áo dài 4. trắng, hoa mai, đỏ 5. đi chùa, mới, các vị sư 6. bản đồ, vẽ, tô màu 7. đọc lớn, viết chì, viết vào vở 8. giơ tay lên, giảng bài, giáo sư 9. ngồi xuống, khó, áo sơ mi 10. máy điện toán, chiếu phim, cắt giấy

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 8 Nghe rồi viết từ theo thứ tự mà giáo sư đọc.

a. ______________

b. ______________

c. ______________

d. ______________

e. ______________

g. ______________

h. ______________

k. ______________

l. ______________

m. ______________

n. ______________

o. ______________

199

Bài tập 9 Nghe bài đọc rồi trả lời bằng cách giơ tay khi nghe câu đúng. 1. Khanh và Cúc thường mặc áo màu tươi để đi chùa. 2. Ở chùa có nhiều người mặc áo màu đỏ. 3. Các vị sư mặc áo vàng. 4. Bầu trời màu hồng. 5. Ngoài sân hoa vàng, hoa trắng nở rộ. 6. Cỏ màu xanh da trời. Bài tập 10 Nghe bài đàm thoại rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: áo đầm, đẹp, nịnh, hợp, tím. 1. Khanh thích __________ màu đỏ của Cúc. 2. Khanh mặc áo dài __________ thật xinh! 3. Khanh và Cúc mặc màu gì cũng __________. 4. Cường khen Khanh và Cúc __________. 5. Khanh nói Cường __________ quá. Bài tập 11 1. Em hãy kể những màu chính. 2. Làm sao để có được những màu sau đây? a. Tím b. Xanh lá cây c. Cam d. Hồng e. Xám f. Nâu

Đọc Hiểu Bài tập 12 Xem bài đọc rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: nâu, tươi sáng, áo dài, đẹp, hoa trắng. 1. Chị em Linh mặc __________ để đi chùa. 2. Người đi lễ mặc quần áo đủ màu __________. 3. Các vị sư mặc áo __________. 4. Ngoài sân hoa vàng, __________ nở rộ. 5. Cảnh chùa ngày đầu năm thật là __________. Bài tập 13 Xem bài đọc rồi trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Tết đến, chị em Linh mặc áo gì? 2. Họ đi đâu? 200

3. Người đi lễ chùa mặc áo màu gì? 4. Các vị sư mặc áo màu gì? 5. Ở chùa có hoa màu gì? 6. Hoa anh đào màu gì? 7. Hoa mai màu gì? 8. Cỏ màu gì? Bài tập 14 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp: tím, vàng, trắng, xanh, đỏ. 1. Trời __________. 2. Mây __________. 3. Nắng __________. 4. Sim __________. 5. Trái tim màu __________. 6. Tóc em màu gì? Tóc em màu __________. 7. Mắt em màu gì? Mắt em màu __________.

Chính Tả Bài tập 15 Nghe giáo sư đọc rồi giơ tay lên nếu từ đó đúng. 1. áo đầm

áo đấm

8. chùa

chúa

2. đép

đẹp

9. màu tươi

máu tươi

3. mặc

mắc

10. di chua

đi chùa

4. áo dài

áo dai

11. màu bạc

mau bác

5. xính

xinh

12. các sư

các sự

6. tình yêu

tình yếu

13. áo vàng

áo váng

7. áo vẹt

áo vét

14. co xanh

cỏ xanh

Bài tập 16 Tập viết các từ sau đây: 1. áo đầm

8. chùa

2. đẹp

9. màu tươi

3. mặc

10. đi chùa

4. áo dài

11. màu bạc

5. xinh

12. các sư

6. tình yêu

13. áo vàng

7. áo vét

14. cỏ xanh 201

Tập Làm Văn Bài tập 17 Quần Áo của Em Em có nhiều quần áo. Có quần áo để đi học. Có quần áo để đi chơi. Có quần áo để chơi thể thao. Hãy kể những quần áo em có và màu sắc của chúng. Thí dụ: Quần

Áo

Đồ Trang Sức

Giầy

___________

___________

Bài tập 18 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Hôm nay, bạn em mặc áo đầm mới màu hồng. Bạn ấy trông rất xinh. 2. Khanh mặc áo dài tím trông rất xinh. 3. Màu xanh của cỏ hòa lẫn với màu xanh dương của bầu trời tạo thành một bức tranh tuyệt mỹ.

Giáo Dục Đa Văn Hoá Tình Cảm và Văn Hóa Qua Màu Sắc Ở Việt Nam, màu đỏ tượng trưng cho sự may mắn và vui vẻ. Đồ dùng trong đám cưới, lễ tết luôn luôn có màu đỏ. Tiền lì xì đựng trong bao màu đỏ. Pháo bọc giấy đỏ. Câu đối, câu chúc tụng viết trên lụa đỏ. Trái lại, màu trắng và màu đen là màu tang. Không dùng màu đen trong đám cưới và những ngày lễ tết. Phụ nữ tránh mặc toàn đen, toàn trắng trong những dịp vui mừng. Thuở xưa màu vàng, màu đỏ dành riêng cho thần, Phật, và vua chúa. Vua mặc áo vàng. Cung điện, đền chùa dùng màu đỏ hay màu vàng kim (gold). Ngày nay cũng còn theo tục lệ như vậy. Người Việt không bao giờ sơn nhà riêng màu đỏ hay màu vàng kim.

202

Bài Đọc Thêm Màu Sắc và Tính Nết Người ta cho rằng màu sắc mà một người ưa thích nói lên tính tình của người đó. Thích màu đỏ: Thích màu hồng: Thích màu xanh biển: Thích màu xanh lá cây: Thích màu tím: Thích màu vàng: Thích màu trắng: Thích màu đen: Màu gì cũng thích:

203

cởi mở nhưng nóng nảy hay làm điệu nhưng dễ mến dễ chịu, vui vẻ yêu thiên nhiên dịu dàng, mơ mộng hay quên, không chung tình khó tính, đòi hỏi sự tuyệt đối trầm lặng, kín đáo, nhưng kiêu kỳ trẻ con, nông nổi

Trình Diễn Thời Trang

Chương 7 Bài 3

Bài Đàm Thoại Cúc: Khanh: Cường: Việt: Khanh:

Hội Học Sinh Việt Nam sắp tổ chức văn nghệ Tết phải không? Ừ, Khanh sẽ mặc cái áo tứ thân này nè! Còn Cường diện bộ com-lê kiểu mới nhất. Việt thì mặc áo dài khăn đóng. Thôi, tập tiếp đi! Cái áo này chật làm Khanh khó chịu quá!

Bài Đọc Khanh và các bạn đang tập trình diễn thời trang. Họ mặc nhiều kiểu quần áo xưa và nay. Kiểu xưa dài và rộng. Kiểu mới thì ngắn và gọn gàng. Mọi người vừa tập vừa nói chuyện ồn ào. Ai cũng thích thú vì sắp được lên sân khấu.

204

Từ Vựng trình diễn (đt.):

phô bày cho người khác xem

thời trang (dt.): Hội Học Sinh Việt Nam (dt.):

kiểu áo quần phổ biến trong một thời tổ chức gồm các học sinh Việt Nam

văn nghệ (dt.):

hoạt động biểu diễn ca, vũ, nhạc, kịch

khăn đóng (dt.): áo tứ thân (dt.):

khăn đội đầu của đàn ông Việt Nam áo dài cổ truyền của phụ nữ miền Bắc Việt Nam

kiểu mới nhất (dt.): tập (đt.):

kiểu xuất hiện sau cùng làm cho quen đi

chật (tt.): xưa (tt.): nay (tt.): com-lê (dt.):

bó sát vào người làm khó cử động có từ lâu lắm rồi hiện đang được sử dụng bộ lễ phục, theo kiểu Âu, áo quần cùng màu, cùng loại vải, thường đi với sơ mi, cà vạt ngừng, không làm nữa lớn hơn mức bình thường về độ dài ít hơn mức bình thường về độ dài có khuôn khổ lớn hơn bình thường tươm tất, có trật tự sắp xếp công việc

thôi (đt.): dài (tt.): ngắn (tt.): rộng (tt.): gọn gàng (tt.): tổ chức (đt.):

trình diễn

thời trang

Tập Nói Chuyện Bài tập 1 Nhìn hình rồi trả lời các câu hỏi của giáo sư. 1. Đây là cái gì? 2. Cái áo này như thế nào? Thí dụ: Cái áo sơ mi này chật. 205

to show, to perform fashion Vietnamese Student Club entertainment show, theatrical show turban Northern Vietnamese four-piece traditional dress the latest fashion to practice, to drill, to rehearse tight old, old-fashioned current, fashionable suit to stop, to cease long short loose neat to organize

áo tứ thân

1. ________________

2. ________________

3. ________________

4. ________________

5. ________________

6. ________________

7. ________________

8. ________________

9. ________________

Bài tập 2 A. Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. Cường / bộ com-lê 2. Khanh / áo tứ thân 3. Cúc / áo đầm trắng 4. Việt / áo dài khăn đóng 5. Linh / nón bài thơ

Cường sẽ mặc bộ com-lê kiểu mới nhất. ________________________________. ________________________________. ________________________________. ________________________________.

B. Nhìn hình rồi nói theo câu mẫu. 1.

2.

3.

4.

5.

6.

206

7.

1. tập 2. coi 3. nghe 4. ăn 5. uống 6. đi 7. chạy 8. học 9. viết

8.

9.

Thôi, tập tiếp đi! _____________ _____________ _____________ _____________ _____________ _____________ _____________ _____________

C. Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. Áo dài, khăn đóng / Khanh 2. Áo đầm trắng / Cúc 3. Áo dài, khăn đóng / Việt 4. Nón bài thơ / Linh 5. Bộ com-lê / Cường

Cái áo dài, khăn đóng này chật làm Khanh khó chịu quá! _____________________________________________! _____________________________________________! _____________________________________________! _____________________________________________!

Bài tập 3 Xem hình rồi tìm các cặp từ phản nghĩa nhau. Thí dụ:

mập ≠ ốm 1.

2.

3. 207

4.

5.

Bài tập 4 Điền từ thiếu vào chỗ trống với: áo tứ thân, áo dài, khăn đóng. Quần áo cổ truyền Việt Nam

Phụ nữ

Nam giới

Áo _____, áo _____

Áo _____ khăn _____

Ngữ Pháp A. Tập Đánh Vần Đ D

ĐƯỢC ƯỢC

DƯỢC

L

LƯỢC

NG

NGƯỜI

Đ

ƯỜI

M

ĐƯỜI ƯƠI MƯỜI

208

- CON ĐƯỜI ƯƠI TRÔNG GIỐNG CON NGƯỜI. - CƯỜI NGƯỜI CHỚ CÓ CƯỜI LÂU, - CƯỜI NGƯỜI HÔM TRƯỚC HÔM SAU NGƯỜI CƯỜI. B. Phụ Từ a. Hội Học Sinh Việt Nam sắp tổ chức văn nghệ Tết. b. Khanh sẽ mặc cái áo tứ thân này nè! c. Khanh và các bạn đang tập trình diễn thời trang Trong câu a, sắp phụ nghĩa cho động từ tổ chức. Trong câu b, sẽ phụ nghĩa cho động từ mặc. Trong câu c, đang phụ nghĩa cho động từ tập. “Sắp”, “sẽ” hay “đang” đứng trước một động từ để diễn tả hành động xảy ra trong tương lai. Đó là những phụ từ. Phụ từ là từ chuyên bổ nghĩa cho động từ, tính từ, hoặc một phụ từ khác. Các phụ từ trong bài đọc là: đang (tập), vừa (tập) vừa (nói), sắp (được lên). Bài tập 5 Viết các câu sau đây với phụ từ: 1. Cường mua một bộ com-lê. 2. Khanh trình diễn thời trang. 3. Cúc đi xem văn nghệ Tết. 4. Việt mặc áo dài khăn đóng. 5. Họ mặc nhiều kiểu áo rất đẹp.

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 6 Nghe rồi viết từ theo thứ tự mà giáo sư đọc.

a. __________

b. __________

209

c. __________

d. __________

e. __________

g. __________

h. __________

i. __________

k. __________

l. __________

m. __________

n. __________

Bài tập 7 Nghe bài đàm thoại rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: tứ thân, văn nghệ, khăn đóng, com-lê. 1. Hội học sinh Việt Nam sắp tổ chức __________ Tết. 2. Khanh sẽ mặc áo __________. 3. Cường sẽ mặc bộ __________ kiểu mới nhất. 4. Việt mặc áo dài __________.

Đọc Hiểu Bài tập 8 Xem bài đọc rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. Khanh và các bạn đang tập trình diễn thời trang. 2. Họ chỉ mặc kiểu quần áo ngày nay. 3. Kiểu ngày nay thì dài và rộng. 4. Mọi người tập dượt trong im lặng. 5. Ai cũng thích thú vì sắp được lên sân khấu.

210

Bài tập 9 Nhìn vào bài đàm thoại khi nghe giáo sư đọc rồi trả lời các câu hỏi sau đây: 1. Ai sắp tổ chức văn nghệ Tết? 2. Khanh sẽ mặc áo gì? 3. Cường sẽ mặc gì? 4. Còn Việt mặc gì? 5. Khanh nói gì? 6. Tại sao Khanh thấy khó chịu? Bài tập 10 Xem bài đọc rồi trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Lớp Khanh đang làm gì? 2. Các bạn có mặc nhiều kiểu quần áo không? 3. Kiểu quần áo xưa thế nào? 4. Kiểu mới thế nào? 5. Các bạn vừa tập vừa làm gì? 6. Vì sao các bạn thích thú?

Chính Tả Bài tập 11 Tìm các từ sau đây trong ô chữ: văn nghệ, chật, khăn đóng, trình diễn, áo tứ thân, kiểu mới, ngắn, rộng, thời trang, gọn gàng. T

A

C

H

Â

T

A

H

C

A

T

A

T

V

Ă

N

N

G

H

Ê

H

G

N

N

A

V

K

H

Ă

N

Đ

O

N

G

G

N

O

Đ

N

I

O

M

I

K

I

Ê

U

M

Ơ

I

I

O

O

A

O

T

Ư

T

H

Â

N

A

O

O

A

H

N

I

R

T

R

I

N

H

D

I

Ê

N

N

A

G

N

G

A

N

N

A

G

N

N

G

G

N

O

R

O

N

G

G

N

O

R

O

N

N

O

G

O

N

G

A

N

G

G

N

A

N

211

Tập Làm Văn Một em học sinh cho rằng áo dài Việt Nam, áo đầm và quần jeans là ba thứ quần áo đẹp hơn cả. Em ấy đã viết bài văn như sau: Quần Áo Đẹp Mở bài Thân bài

Kết luận

Có nhiều thứ quần áo đẹp. Có kiểu Việt Nam. Có kiểu Tây Phương. Theo em, ba thứ quần áo đẹp hơn cả là: áo dài, áo đầm, và quần jeans. Thật vậy, áo dài Việt Nam rất đẹp. Phụ nữ mặc áo dài trông rất sang. Đàn ông mặc áo dài trông rất lịch sự. Áo dài Việt Nam nhìn rất đặc sắc. Kế đến là áo đầm. Áo đầm có nhiều kiểu. Có kiểu cho mùa hè. Có kiểu cho mùa lạnh. Ai mặc áo đầm trông cũng đẹp thêm. Cuối cùng là quần jeans. Quần jeans có nhiều màu. Mặc quần jeans trông rất khoẻ mạnh. Ai mặc quần jeans trông cũng trẻ ra. Em có cả ba thứ quần áo này. Em thường mặc thứ này hay thứ kia, tùy theo dịp.

Bài tập 12 Mỗi học sinh đều có nhiều quần áo. Có quần áo thường mặc đi học. Có quần áo đẹp mặc đi chơi. Hãy viết một bài văn năm đoạn kể ba thứ quần áo mà em cho là đẹp hơn cả. Gợi ý: Nói về quần áo đẹp, nhớ cho biết kiểu và màu sắc. Ba Loại Quần Áo Đẹp Em Thích Hơn Cả Mở bài Thân bài

Kết luận

212

Bài tập 13 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Các bạn em đang tập trình diễn thời trang. 2. Các nữ sinh mặc áo dài hoặc áo tứ thân. 3. Tất cả mọi người đều vui vì có dịp trình diễn trên sân khấu.

Giáo Dục Đa Văn Hoá Cách Ăn Mặc Người Việt Nam có quan niệm rõ ràng về cách ăn mặc. Địa vị nào ăn mặc theo địa vị ấy. Tuổi nào mặc theo tuổi ấy. Địa vị khiêm tốn mà ăn mặc sang trọng quá; tuổi cao mà ăn mặc theo lối trẻ, là không thích đáng. Ngày nay người Việt thường mặc âu phục. Tuy nhiên họ rất hãnh diện về quốc phục của mình. Vào những dịp lễ tết, ma chay, cưới hỏi người Việt vẫn giữ y phục cổ truyền.

Bài Đọc Thêm Áo Dài Việt Nam Ngày xưa, phụ nữ Việt Nam mặc áo tứ thân (áo có bốn vạt) và mặt váy. Áo tứ thân có hai vạt trước thắt lại. Bên trong mặc yếm tức là áo lót. Lại thêm một giải lụa thắt ngang lưng. Áo dài thường màu đen, màu nâu, nhưng yếm và thắt lưng có nhiều màu tươi đẹp nổi bật trên nền áo. Vì thế, ca dao có câu: Hỡi cô thắt lưng bao xanh, Có về làng Mái với anh thì về. Áo dài Việt Nam hiện nay là biến thể của áo tứ thân, thay vì bốn vạt áo chỉ còn hai vạt và váy cũng được thay bằng quần dài.

213

Chương 8 Bài 1

Mua Giầy Mới

Bài Đàm Thoại Trang: Linh: Trang: Linh: Trang:

Trang đang cần đôi giầy để đi dạ vũ ở trường. Có kiểu giầy cao gót mới ra kìa! Giá bao nhiêu vậy, Linh? 60 đô la. Đắt quá! Tụi mình đi tìm đôi khác rẻ hơn!

Bài Đọc Khi rảnh rỗi, Linh thường vào thương xá xem hàng mới. Linh so sánh giá để mua được hàng rẻ và đẹp. Vì thế, Linh có nhiều bộ quần áo trông rất dễ thương.

214

Từ Vựng đôi (dt.): giầy (dt.): dạ vũ (dt.):

cặp, đơn vị gồm hai chiếc vật dùng mang ở chân buổi khiêu vũ có thức ăn nhẹ

giầy cao gót (tt.):

giầy có gót cao

giá (dt.): đắt (tt.): khác (tt.): mới ra (tt.): rảnh rỗi (tt.): thường (trt.): thương xá (dt.): hàng mới (dt.): so sánh (đt.): rẻ (tt.):

tiền bán hay mua một vật cao hơn giá bình thường không phải cái đã biết hay đã nói tới được bán ra lần đầu tiên không phải làm gì hay xảy ra khu mua bán, gồm nhiều cửa hàng nằm cạnh nhau hàng bày bán trong tiệm lần đầu đối chiếu cái này với cái kia để xem sự hơn kém nhau thấp hơn giá bình thường

đôi

giầy cao gót

pair shoes evening dance party high heels, high-heeled shoes price expensive different new (products) free, idle often mall new arrival to compare cheap, inexpensive

thương xá

Tập Nói Chuyện Bài tập 1 Người bán hàng: Trang: Người bán hàng: Trang:

Áo len này mới ra cô ạ! Giá bao nhiêu vậy? 30 đô la. Đắt (rẻ) quá!

Xem hình và thay thế các từ gạch dưới để tập nói chuyện. Học sinh A: ______________ mới ra anh/cô ạ! Học sinh B: Giá bao nhiêu vậy? Học sinh A: ______________. Học sinh B: ______________ (đắt/rẻ) quá

215

$30

$25

Bài tập 2 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. Đắt / Tụi mình / đôi khác rẻ 2. Xấu / Chúng ta / áo khác đẹp 3. Đắt / Tôi / áo sơ mi trắng rẻ 4. Xấu / Bạn / áo đầm xanh xinh 5. Xấu / Anh ấy / máy chụp hình nhỏ đẹp

Đắt quá! Tụi mình đi tìm đôi khác rẻ hơn! _________________________________! _________________________________! _________________________________! _________________________________!

Bài tập 3 Xem hình rồi trả lời các câu hỏi bằng câu đầy đủ. $30

$12.50

$10

$2.99

$60

1. Áo len giá bao nhiêu? 2. Đôi giầy giá bao nhiêu? 3. Áo sơ mi giá bao nhiêu? 4. Quần dài giá bao nhiêu? 5. Bao tay giá bao nhiêu? 6. Áo đầm giá bao nhiêu?

Áo len giá $30. . . . . .

Bài tập 4 Xem hình rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp.

1. Linh thích

_______________ này vì nó đẹp.

2. Tuấn thích

_______________ này vì nó rẻ.

3. Trang không thích

4. Mẹ thích

5. Việt thích

_______________ này vì gót cao quá.

_______________ này vì nó dầy và ấm.

_______________ này vì nó kiểu mới.

216

$25

Bài tập 5 Xem hình rồi điền vào chỗ trống với "mùa đông" hoặc "mùa hè." 1. áo len

mùa đông

2. quần ngắn

mùa hè

3. quần dài

__________

4. nón

__________

5. áo tắm

__________

6. khăn quàng cổ

__________

7. mắt kiếng

__________

8. dép

__________

Bài tập 6 Dùng những từ sau đây để đặt thành câu với thích hoặc không thích. 1. mẹ / áo len / dầy: 2. Cường / áo sơ mi / đẹp: 3. Việt / đôi dép / rẻ: 4. Khoa / quần dài / xấu: 5. Cúc / mắt kiếng / đắt:

Mẹ thích áo len này vì nó dầy. . . . .

217

Bài tập 7 Đọc giá tiền.

a. ________________

b. ________________

c. ________________

d. ________________

e. ________________

g. ________________

h. ________________

i. ________________

k. ________________

l. ________________

m. ________________

n. ________________

Bài tập 8 Viết giá tiền. 1. hai mươi đô la 2. bảy mươi lăm đô la 3. một đô la năm mươi xen 4. ba đô la rưỡi 5. mười chín đô la chín mươi chín xen

$20. __________ __________ __________ __________

Ngữ Pháp A. Tập Đánh Vần: ƯỜNG và IÊU TR TH C

ƯỜNG

TRƯỜNG

NH

THƯỜNG

T

CƯỜNG

KH 218

NHIÊU IÊU

TIÊU KHIÊU

CƯỜNG THƯỜNG THAM DỰ CÁC BUỔI KHIÊU VŨ TẠI TRƯỜNG. LINH TIÊU BAO NHIÊU TIỀN ĐỂ MUA GIẦY MỚI? B. Câu Hỏi với “Bao Nhiêu” Đôi giầy cao gót nầy giá bao nhiêu? Người ta dùng “bao nhiêu” ở cuối câu hỏi để hỏi về giá cả, số lượng, v.v… Bài tập 9 Hỏi về giá cả các mặt hàng sau đây: 1. cái quần: 2. đôi dép: 3. áo đầm: 4. áo ấm: 5. máy tính: 6. áo thun:

Cái quần này giá bao nhiêu? _______________________? _______________________? _______________________? _______________________? _______________________?

$20 $15 $26 $30 $17 $22

Bài tập 10 Dựa theo bài toán mẫu để làm các bài tập sau đây: Em có $50. Em mua viết hết $3.50, vở $1.25, và áo $15. Nếu không có thuế, em phải trả bao nhiêu? $3.5 + $1.25 + $15 = $19.75

$15

$5.25

$3.50

$1.25

$19.99

$8.55

1. Áo và nón: 2. Viết và vở: 3. Giầy và áo: 4. Quần ngắn và vở: 5. Áo và viết:

Hai mươi đô la hai mươi lăm xen. ___________________________. ___________________________. ___________________________. ___________________________.

219

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 11 Nghe bài đàm thoại rồi trả lời những câu hỏi sau đây: 1. Trang đang cần gì? ____________________ 2. Trang muốn mua giày để làm gì? ____________________ 3. Đôi giầy cao gót giá bao nhiêu? ____________________ 4. Trang có muốn mua đôi giầy đó không? Tại sao? _______________________________________. Bài tập 12 Điền chữ thiếu vào chỗ trống cho hợp nghĩa.

Áo l_ _ Quần d_i

N_n

Qu_n ngă_

Trang phục mùa đông và mùa hè

Kh_n qu_ng cổ

Áo t_m

D_p Ma_ ki_ng

Đọc Hiểu Bài tập 13 Xem bài đọc rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4.

Đ Đ Đ Đ

S S S S

Linh vào thương xá khi rảnh rỗi. Linh thường vào thương xá để mua đồ ăn. Linh so sánh giá trước khi mua. So sánh giá không giúp ích gì cả.

220

Bài tập 14 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp: cao gót, so sánh, rẻ, thương xá, đẹp, cửa hàng, đôi. Em đi __________ mua giầy. Em muốn mua __________ giầy __________. Em __________ giá của nhiều __________ khác nhau. Em mua được đôi giầy __________ và __________. Bài tập 15 Xem bài đọc rồi trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Khi rảnh rỗi, Linh thường đi đâu? 2. Linh vào thương xá để làm gì? 3. Tại sao Linh so sánh giá? 4. Em thường đi mua sắm ở đâu? 5. Em có hay so sánh giá không?

Chính Tả Bài tập 16 Tập viết các từ sau đây: đôi giầy, dạ vũ, giá bao nhiêu, đắt quá, rẻ quá. Bài tập 17 Tập viết các câu sau đây: 1. Hôm nay, em muốn mua một đôi giầy để đi dạ vũ. 2. Em so sánh giá ở các cửa tiệm để mua được hàng rẻ và đẹp. 3. Cuối cùng, em mua được một đôi giầy vừa xinh, vừa rẻ. Bài tập 18 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Khi rảnh rỗi, chị em thường vào thương xá xem hàng mới. 2. Chị so sánh giá để mua được hàng rẻ và đẹp. 3. Vì thế, chị có nhiều bộ quần áo trông rất dễ thương.

Tập Làm Văn Làm Bích Chương Quảng Cáo Giầy Mỗi em làm một bích chương để quảng cáo về giầy dép. Vẽ hoặc cắt trong các tạp chí những loại giầy thể thao, giầy cao gót, giầy đàn ông, dép trẻ em v.v... Mỗi bích chương có ít nhất năm hình. Ghi tên và giá tiền từng loại một.

221

Thí dụ:

Giáo Dục Đa Văn Hoá Người Việt có tính tiết kiệm. Khi mua sắm, người Việt thường chú ý chọn hàng hoá tốt để dùng được lâu. Tục ngữ Việt Nam nói rằng: 1. Ăn chắc mặc bền. (Ăn, nên chọn thức ăn no bụng; mặc, chọn quần áo bền chắc.) 2. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. (Chất lượng cần hơn vẻ đẹp bên ngoài.) 3. Đắt, nhưng xắt ra miếng. (Có những thứ hàng tuy rằng đắt giá nhưng là hàng tốt, đáng tiền.) 4. Của rẻ là của ôi. (Hàng rẻ tiền thường là hàng xấu.)

Bài Đọc Thêm Công Chúa Lọ Lem Ngày xưa có một cô bé tên là Lọ Lem. Nhờ tiên giúp đỡ, Lọ Lem trở thành nàng công chúa xinh đẹp nhất trong buổi dạ vũ. Khi chuông đồng hồ điểm mười hai tiếng, nhớ lời dặn của bà tiên, Lọ Lem vội vã ra về nhưng lại đánh rơi chiếc giầy pha lê. Hoàng tử cho người đi tìm chủ nhân chiếc giầy xinh xắn để lấy làm vợ. Sau cùng, Lọ Lem trở thành hoàng hậu và hai người sống bên nhau hạnh phúc suốt đời.

222

Chương 8 Bài 2

Hàng Hạ Giá

Bài Đàm Thoại Tuấn: Người bán hàng: Tuấn: Người bán hàng:

Có máy điện toán nào tốt và rẻ không anh? Có loại này tốt và đang hạ giá 30%. 30% của $699.00 là ...... $210.00. Giá chỉ còn khoảng $490.00 thôi. Em mua đi! Ngày mai hết hạ giá rồi.

Bài Đọc Các cửa tiệm thường bán hạ giá vào các dịp lễ. Đôi khi còn có những dịp đại hạ giá. Họ quảng cáo những món hàng giảm giá từ 30% đến 75%.

223

Từ Vựng máy điện toán (dt.):

máy điện tử tồn trữ, sắp xếp, phát triển và cung cấp các thông tin người giúp khách chọn hàng và tính tiền cho khách

người bán hàng (dt.): loại (dt.): phần trăm (dt.): khoảng (trt.): ngày mai (dt.): dịp (dt.): lễ (dt.): cửa tiệm (dt.):

nói chung người hay vật có cùng đặc điểm số phần khi tổng thể chia cho 100 độ chừng ngày kế cơ hội, lúc thuận lợi ngày nghỉ do luật pháp quy định, dịp đánh dấu hoặc kỷ niệm một sự kiện nơi bán hàng

đôi khi (trt.): đại hạ giá (tt.): quảng cáo (dt.):

thỉnh thoảng giá được giảm đi rất nhiều cách phổ biến rộng rãi để có nhiều người mua hàng

máy điện toán

người bán hàng

computer salesperson kind, type percentage about tomorrow occasion, chance holiday store sometimes big sale to advertise

đại hạ giá

Tập Nói Chuyện 30%

1. Điện thoại di động

2. đĩa DVD

30%

4. máy in Việt: Người bán hàng:

20%

15%

3. máy điện toán

25%

5. máy truyền hình (ti-vi)

10%

6. ra-đi-ô

Có điện thoại di động nào đang hạ giá không chị? Có, điện thoại này đang bớt 30% (phần trăm).

224

Bài tập 1 Nhìn hình rồi thay thế các từ gạch dưới để đàm thoại. Học sinh A: Học sinh B:

Có ___________________ đang hạ giá không anh/chị? Có ___________________ này đang bớt ________________.

Bài tập 2 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. máy điện toán / tốt / rẻ 2. máy in / mới / tốt 3. máy chụp hình / mỏng / đẹp 4. máy điện thoại / nhỏ / gọn 5. máy DVD / nhỏ / bền 6. máy ra-đi-ô / đẹp / rẻ

Có máy điện toán nào tốt và rẻ không anh? __________________________________. __________________________________. __________________________________. __________________________________. __________________________________.

Bài tập 3 Xem hình trong phần Tập Nói Chuyện rồi trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Điện thoại di động đang bớt bao nhiêu? 2. Đĩa DVD đang bớt bao nhiêu? 3. Máy điện toán đang bớt bao nhiêu? 4. Máy in đang hạ giá bao nhiêu? 5. Ti-vi đang hạ giá bao nhiêu? 6. Máy ra-đi-ô đang hạ giá bao nhiêu?

Điên thoại di động đang bớt 30%. . . . . .

Bài tập 4 Cho biết từ nào sai chính tả. Hãy sửa lại cho đúng. 1.

2. Mái điện tán

Quản cáo

3.

4. Điện thoại đi dộn

Với thiệu

5.

6. Lể tình yêu

Lễ tạ ôn

225

7.

8. Lễ đọc lập

Lễ Gián sinh

Bài tập 5 Ghép từ để trả lời câu "Khi nào thì hết hạ giá?" dựa theo câu trả lời mẫu. 1. thứ bảy / đĩa DVD: 2. thứ ba / máy điện toán: 3. thứ sáu / máy in: 4. thứ hai / ti-vi: 5. chủ nhật / điện thoại di động: 6. thứ tư / ra-đi-ô

Thứ bảy này, đĩa DVD hết hạ giá. ___________________________. ___________________________. ___________________________. ___________________________. ___________________________.

Bài tập 6 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp.

1. Việt dùng

2. Khoa có

__________________ để nói chuyện với bạn.

__________________ phim mới.

3. Linh đánh máy rất nhanh trên

4. Bố mẹ coi tin tức trên

5. Bà ngoại dùng

__________________.

__________________.

__________________ để nghe đài Việt Nam.

226

Bài tập 7 HÀNG HẠ GIÁ 30% - 50%

$350.00 $450.00

Giá hạ Giá bình thường

$59.00 $89.00

$25.00 $50.00

Học sinh làm việc theo nhóm hai em. Nhìn quảng cáo ở trên rồi hỏi nhau giá tiền các món hàng. Học sinh A: Học sinh B:

Cái máy điện toán này giá bao nhiêu? $450.00. Bây giờ hạ giá còn có $350.00 thôi.

Học sinh A: Học sinh B

Máy điện thoại di động giá bao nhiêu? $89.00. Bây giờ hạ giá còn có $59.00 thôi.

Học sinh A: Học sinh B:

_____________________ giá bao nhiêu? ____________________________.

Ngữ Pháp A. Tập Đánh Vần: Phụ Âm Kép QU và GI

QU

Á

--

QUÁ

ÚY

--

QUÝ

ẢNG --

GI

QUẢNG

A

--

GIÁ

ẢM

--

GIẢM

ẦY

--

GIẦY

HỌ QUẢNG CÁO NHIỀU LOẠI GIẦY TỐT ĐƯỢC GIẢM GIÁ. GIÁ ĐẮT QUÁ! B. Tính Từ Chỉ Tính Chất Có máy điện toán tốt và rẻ không anh? Máy điện toán như thế nào? Tốt và rẻ. Tốt và rẻ chỉ tính chất của máy điện toán. Tốt, rẻ là tính từ chỉ tính chất. Tính từ chỉ tính chất là những từ thường đi sau danh từ để phụ nghĩa cho các danh từ đó: đôi giầy đẹp, áo quần mới, cửa tiệm rộng rãi, người bán hàng lịch sự.

227

Trong vài trường hợp đặc biệt, tính từ đứng trước danh từ như: Khô nai, khô mực, khô bò, khô cá thiều. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. Tốt danh hơn lành áo. Đẹp nết hơn đẹp người. Bài tập 8 Tìm năm tính từ chỉ tính chất của một món hàng. 1. Rẻ 2. _______________ 3. _______________ 4. _______________ 5. _______________ Bài tập 9 Tìm năm tính từ để chỉ một người học sinh tốt. 1. Giỏi 2. _______________ 3. _______________ 4. _______________ 5. _______________ Bài tập 10 Điền vào chỗ trống với tính từ thích hợp: hợp thời trang, mới, rộng, thấp, lớn. 1. Cái áo nầy kiểu xưa rồi. Cô có kiểu nào __________ không? 2. Đôi giầy này cao quá! Anh có đôi nào __________ hơn không? 3. Cái áo sơ mi nầy chật quá rồi. Tôi muốn mua một cái __________ hơn. 4. Máy điện toán của em đã cũ rồi. Ba sẽ mua cho em một cái __________ hơn. 5. Nhà của em nhỏ quá! Ba má muốn mua một căn nhà __________ hơn.

Luyện Nghe Hiểu

Bài tập 11 Nghe bài đàm thoại rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. Đ 2. Đ 3. Đ 4. Đ 5. Đ

S S S S S

Tuấn muốn mua máy điện toán. Tuấn muốn tìm loại tốt và đắt. Người bán hàng cho biết có máy đang hạ giá. Người bán hàng muốn Tuấn mua máy. Tuần sau mới hết hạ giá.

228

Bài tập 12 Nghe bài đàm thoại rồi trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Tuấn muốn mua cái gì? Tuấn muốn mua máy điện toán. 2. Tuấn muốn tìm loại máy nào? _________________________. 3. Người bán hàng nói máy đang bớt bao nhiêu? _________________________. 4. Khi nào hết hạ giá. _________________________.

Đọc Hiểu Bài tập 13 Điền chữ thiếu vào chỗ trống và thêm dấu cho hợp nghĩa.

H_t hạn

G_ới thi_ _u

Qu_ng c_o

Hàng hạ giá

Hợp Th_i tra_ _

M_y đ_ _n t_án

Phầ_ tr_m

Đi_n th_ại di đ_ng C_a ti_m

Bài tập 14 Xem bài đọc rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: hạ giá, từ, dịp lễ, quảng cáo, đến, đại hạ giá. 1. Trong ____________, các cửa tiệm thường bán ____________. 2. Đôi khi còn có những dịp ____________. 3. Các cửa tiệm ____________ các món hàng hạ giá. 4. Giá được giảm ____________ 30% ____________ 75%. Bài tập 15 Xem bài đọc rồi trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Các cửa tiệm thường bán hạ giá khi nào? ___________________. 2. Các cửa tiệm quảng cáo gì? ___________________. 3. Em có thích mua hàng hạ giá không? Tại sao? ___________________. 4. Hàng hạ giá thường tốt hay xấu? ___________________. 229

Bài tập 16 Xem bài đàm thoại và bài đọc rồi chọn câu trả lời đúng nhất. 1. Tuấn muốn mua __________. a. điện thoại di động c. máy điện toán

b. máy in d. máy ra-đi-ô

2. Người bán hàng cho biết máy điện toán đang hạ giá bao nhiêu? __________. a. 20% b. 25% c. 50% d. 30% 3. Khi nào thì hết hạ giá? a. Ngày mai c. Thứ sáu

b. Tuần sau d. Tháng sau

4. Các cửa tiệm thường bán hạ giá vào dịp nào? a. Lễ Giáng Sinh c. Lễ Tạ Ơn

b. Lễ Tình Yêu d. Các dịp lễ

5. Quảng cáo là làm cho __________ người biết đến. a. vài b. ít c. một số d. nhiều

Chính Tả Bài tập 17 Tập viết các từ sau đây: máy điện toán, điện thoại, máy in, ra-đi-ô, hạ giá, hết hạn, quảng cáo. Bài tập 18 Xếp lại các chữ cái và thêm dấu cho thành từ có nghĩa. 1. ah iga 4. nide iatho

2. ni amy 5. igoi iethu

3. gqanu aoc

Bài tập 19 Tập viết đoạn văn sau đây: Trong dịp lễ, các cửa tiệm thường bán hạ giá các món hàng. Anh của em mua được một chiếc máy điện toán tốt và rẻ vào ngày Lễ Độc Lập. Em cũng mua được một chiếc áo dạ vũ rất đẹp.

230

Tập Làm Văn Viết Thư Bà ngoại Cúc ở xa. Cúc viết cho bà lá thư sau đây: San Jose, ngày 18 tháng 1, năm 2008. Mở đầu

Bà ngoại thương mến,

Phần chính

Bà có khoẻ không? Mùa hè này má sẽ cho cháu qua thăm bà. Bà biết không, tiệm Star đang bán hạ giá. Cháu vừa mua cho bà một cái áo rất đẹp mà rẻ nữa. Cháu sẽ đem tặng bà.

Kết thúc

Cháu kính chúc bà khoẻ mạnh. Cháu của bà, Cúc

Lá thư gồm có ba phần giống như một bài luận văn. Phần mở đầu: Thư viết ở đâu? Thành phố nào? Ngày tháng nào? Câu xưng hô: Nêu tên người nhận thư kèm theo các từ: thưa, kính thưa, mến, v.v... Phần chính lá thư: 1. Hỏi thăm sức khoẻ 2. Cho biết sẽ qua thăm bà 3. Mua áo tặng bà Phần kết thúc: Cuối thư chúc sức khoẻ, ký tên. Bài tập 20 Em có một người thân ở xa. Hãy viết thư cho người đó để hỏi thăm về gia đình. Dựa vào lá thư Cúc gởi cho bà ngoại, em hãy viết thư có phần mở đầu, phần chính, và phần kết thúc. Bài tập 21 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Các cửa tiệm thường bán hạ giá vào các dịp lễ. 2. Đôi khi còn có những dịp đại hạ giá. 3. Họ quảng cáo những món hàng giảm giá từ 30% đến 75%.

Giáo Dục Đa Văn Hóa Tục Ngữ và Ca Dao 1. Phi thương bất phú. (Người xưa quan niệm muốn làm giàu phải buôn bán, không buôn bán không giàu có được.) 231

2. Buôn có bạn, bán có phường. (Nghề buôn bán cần có bạn bè.) 3. Bán rẻ còn hơn ngồi không. (Thà bán hạ giá còn hơn ế hàng.) 4. Con ơi mẹ bảo con này, Học buôn học bán cho tày người ta. (tày: bằng) (Mẹ khuyên con nên học buôn bán để trở thành người khôn ngoan.) 5. Mua may bán đắt. (Lời chúc cho người buôn bán.)

Giáo Dục Hướng Nghiệp Nghề Nghiệp Ngành Thương Mại Dân chúng Mỹ hay mua sắm. Hàng hoá nhiều, giá rẻ. Chỗ nào cũng có khu mua bán. Ngành thương mại cần nhiều người làm việc, từ nhân viên bán hàng cho đến nhân viên tiếp thị, quảng cáo, đại diện thương mại, v.v... Muốn làm việc trong ngành thương mại thì phải theo học ngành thương mại để hiểu biết về kinh tế thị trường. Có nhiều cơ hội kiếm việc làm ở các hãng xưởng, xí nghiệp công hoặc tư. Công việc rất nhiều, rất đa dạng nhưng tùy thuộc chặt chẽ vào kinh tế phát triển nhiều hay ít.

Bài Đọc Thêm Tấm Bảng Hiệu Một tiệm bán cá treo tấm bảng: TẠI ĐÂY CÓ BÁN CÁ TƯƠI. Có người bảo chủ tiệm: - Cần gì phải nói là tươi? Không lẽ xưa nay ông bán cá ươn sao? Chủ tiệm nghe lời, bỏ chữ tươi. Tấm bảng còn lại: TẠI ĐÂY CÓ BÁN CÁ. Lại có người nói: - Cần gì phải nói tại đây? CÓ BÁN CÁ là được rồi. Chủ tiệm bỏ thêm hai chữ tại đây. Người thứ ba lại nói: - Cá bày ra chẳng để bán thì để làm gì? Cần gì phải nói có bán? Chủ tiệm xoá chữ CÓ BÁN đi. Tấm bảng còn lại có một chữ CÁ. Một anh lắm chuyện khác nhìn bảng rồi nói: - Hừ, trước tiệm cá bày ra la liệt; ai mà chẳng thấy, mà còn phải treo bảng CÁ! Thế là chủ tiệm dẹp tấm bảng luôn!

232

Chương 8 Bài 3

Cửa Hàng Đẹp Mắt

Bài Đàm Thoại Khanh: Cúc: Khanh: Cúc:

Cúc thích đi mua sắm ở đâu? Cúc thích tiệm Wal-Mart nhất. Tại sao vậy? Tiệm đó bán giá rẻ và trình bày đẹp mắt.

Bài Đọc Ba và Việt đến tiệm điện tử mua mực in. Việt cầm hai hộp mực lên xem rồi bỏ sang chỗ khác. Ba nhắc Việt để hàng lại chỗ cũ cho gọn gàng.

233

Từ Vựng mua sắm (đt.): thích nhất (đt.): trình bày (đt.): gọn gàng (tt.): điện tử (dt.): tiệm điện tử (dt.): mực (dt.): cầm (đt.): hộp (dt.): nhắc (đt.): chỗ cũ (dt.):

mua các thứ đồ dùng, nói chung thích hơn cả mọi thứ trang hoàng, xếp đặt cửa tiệm được xếp đúng chỗ, tươm tất, sạch sẽ hạt rất nhỏ mang điện âm trong thành phần cấu tạo nguyên tử tiệm bán các đồ dùng điện tử hay bộ phận rời về điện tử chất lỏng màu hay bột màu dùng để in giữ trong tay vật chứa đựng có hình khối làm bằng giấy cứng hay nhựa nói, bảo ai nhớ điều gì chỗ thường để một vật nào đó

gọn gàng

to shop, to go shopping to like best to present, to show neat, shipshape electronics electronic store ink to take, to hold box, carton to remind old place

tiệm điện tử

Tập Nói Chuyện Học sinh A: Học sinh B: Học sinh A: Học sinh B:

Bạn thích tiệm nào nhất? Tôi thích tiệm Wal-Mart nhất. Tại sao vậy? Tiệm đó bán hàng rẻ và tốt.

Bài tập 1 Thay thế các từ gạch dưới để tập đàm thoại. Học sinh A: Học sinh B: Học sinh A: Học sinh B:

Bạn thích tiệm nào nhất? Tôi thích tiệm _____________ nhất. Tại sao vậy? Tiệm đó bán hàng _________ và _________.

234

hộp

Bài tập 2 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. Cúc / tiệm Wal-Mart / giá rẻ / trình bày đẹp mắt Cúc thích tiệm Wal-Mart vì tiệm đó bán giá rẻ và trình bày đẹp mắt. 2. Khanh / tiệm Fry's / nhiều hàng / rẻ ________________________________. 3. Cường / tiệm Macy's / hàng đẹp / hợp thời trang ________________________________. 4. Việt / chợ Costco / hàng bền / nhiều ________________________________. 5. Linh / chợ Target / hàng bình dân / rẻ ________________________________. Bài tập 3 Trả giá món hàng

$22

$5

$20

$15

$2

$18

Nhìn hình rồi thay thế các từ gạch dưới để tập đàm thoại. Người mua: Người bán: Người mua: Người bán: Người mua: Người bán:

Cái đồng hồ này giá bao nhiêu? $22 Nó có tốt không? Tốt lắm. $15 được không? Không được đâu. Tôi bán rẻ cho em $18. Em mua không?

Học sinh A: Học sinh B: Học sinh A: Học sinh B: Học sinh A: Học sinh B:

Cái _____________ giá bao nhiêu? $ _____ Nó còn ______ không? ______________ $ _____ được không? Không được đâu. Tôi bán cho em $__________. Em mua không?

235

Ngữ Pháp A. Tập Đánh Vần: IẾM và IỆN, UA, và ÂU

K H

IẾM

PH

KIẾM

Đ

HIẾM

T

PHIẾM

H

ĐIỆN IỆN

TIỆN HIỆN

CHÚNG TÔI ĐANG KIẾM TIỆM ĐIỆN TỬ. HIỆN NAY CÓ NHIỀU MÓN HÀNG RẤT HIẾM. HỌC SINH THI ĐUA MUA MẤY THÂU BĂNG. MẸ ĐANG NGỒI KHÂU ÁO Ở ĐÂU?

UA

ÂU

mua khua thua đua chua

mâu khâu thâu đâu châu B. Động Từ

Việt cầm hai hộp mực lên xem. Ba nhắc Việt để hàng lại chỗ cũ. Việt làm gì? Việt cầm mấy hộp mực lên xem. Cầm là hành động do chủ từ Việt gây ra. Ba làm gì? Ba nhắc Việt để hàng lại chỗ cũ. Nhắc là hành động do chủ từ Ba gây ra. “Cầm” và “nhắc” là những động từ. Động từ là tiếng chỉ hành động do chủ từ gây ra, là một phần chính của câu. Những động từ thông thường là: ăn, nói, đi, chạy, nhảy, viết, học, v.v… Bài tập 4 Tìm động từ trong các câu sau đây: 1. Cúc thích tiệm Wal-Mart nhất. 2. Ba và Việt đến tiệm điện tử. 3. Việt mua mực in. 4. Tiệm đó trình bày đẹp mắt. 5. Việt bỏ hàng sang chỗ khác. 236

Bài tập 5 Điền các động từ vào chỗ thích hợp. 1. Mua: Tôi mua nhiều thứ ở tiệm điện tử. 2. Xem: Sáng nay, chị tôi các mặt hàng rồi ra về. 3. Cầm: Các học sinh sách lên xem rồi đọc. 4. Để: Người ta các đồ điện tử lên kệ. 5. Thích: Các cậu bé ăn kem vào mùa hè.

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 6 Nghe bài đàm thoại rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. Đ 2. Đ 3. Đ 4. Đ

S S S S

Cúc thích mua sắm ở tiệm Wal-Mart. Cúc nói chuyện với Lan. Tiệm Wal-Mart bán giá rẻ. Tiệm Wal-Mart trình bày đẹp mắt.

Bài tập 7 Nghe bài đàm thoại rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: rẻ, tiệm, mua sắm, trình bày. 1. Khanh hỏi Cúc thích đi _____________ ở đâu. 2. Cúc thích _____________ Wal-Mart nhất. 3. Tiệm Wal-Mart bán hàng giá _____________. 4. Tiệm Wal-Mart _____________ hàng đẹp mắt. Bài tập 8 Nghe bài đàm thoại rồi trả lời những câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Cúc thích mua sắm ở tiệm nào? 2. Tại sao Cúc thích tiệm Wal-Mart? 3. Em thích mua sắm ở tiệm nào nhất? 4. Tại sao em thích tiệm đó?

Cúc thích mua sắm ở tiệm Wal-Mart. _______________________________. _______________________________. _______________________________.

Đọc Hiểu Bài tập 9 Xem bài đọc rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4. 5.

Đ Đ Đ Đ Đ

S S S S S

Ba và Việt đến tiệm điện tử. Ba và Việt muốn mua máy điện toán. Việt cầm một hộp mực lên xem. Việt để hộp mực lại sai chỗ. Ba nhắc Việt để hàng lại chỗ cũ cho gọn gàng. 237

Bài tập 10 Xem bài đọc rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: mực in, điện tử, gọn gàng, xem, hộp mực. 1. Ba và Việt đến mua hàng ở tiệm _____________. 2. Họ muốn mua _____________. 3. Việt cầm hai mực hộp lên _____________. 4. Việt bỏ _____________ sang chỗ khác. 5. Ba nhắc Việt để hàng lại cho _____________. Bài tập 11 Xem bài đọc rồi trả lời những câu sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Ba và Việt đến đâu? Ba và Việt đến tiệm điện tử. 2. Ba và Việt muốn mua gì? ______________________. 3. Việt cầm hai hộp mực lên để làm gì? ______________________. 4. Việt làm gì sau khi xem hai hộp mực? ______________________. 5. Ba nhắc Việt điều gì? ______________________. 6. Em có thích mua sắm ở một tiệm gọn gàng, sạch sẽ không? Tại sao? 7. Kể hai việc em có thể giúp cho tiệm được gọn gàng khi đi mua sắm. __________________________ và __________________________. Bài tập 12 Xem bài đàm thoại và bài đọc rồi chọn câu trả lời đúng nhất. 1. Cúc thích đi mua sắm ở đâu? a. Tiệm Kmart c. Tiệm Macy’s

b. Tiệm Target d. Tiệm Wal-Mart

2. Tại sao Cúc thích tiệm này? a. Bán rẻ c. Bán hàng tốt

b. Bán đắt d. Bán hàng hiệu

3. Ba và Việt đến tiệm __________. a. bán gỗ c. điện tử

b. quần áo d. đồ ăn

4. Ba và Việt muốn mua __________. a. máy điện toán c. máy CD

b. máy điện thoại d. mực in

5. Việt cầm __________ hộp mực lên xem. a. một b. hai c. ba d. bốn 6. Ba nhắc Việt để hàng lại chỗ cũ cho __________. a. sạch sẽ b. đẹp mắt d. dễ tìm c. gọn gàng

238

Bài tập 13 Viết năm món hàng em muốn mua trong tiệm điện tử. Nói lý do tại sao em muốn mua các món hàng đó. 1. Em muốn mua mực in vì máy in hết mực rồi . 2. Em muốn mua _________________ vì _______________________. 3. Em muốn mua _________________ vì _______________________. 4. Em muốn mua _________________ vì _______________________. 5. Em muốn mua _________________ vì _______________________.

Chính Tả Bài tập 14 Tập viết những từ sau đây: mua sắm, giá rẻ, trình bày, đẹp mắt. Bài tập 15 Tập viết những câu sau đây: 1. Em thích đi mua sắm ở tiệm Wal-Mart. 2. Tiệm này bán giá rẻ và trình bày đẹp mắt.

Tập Làm Văn Viết Thư Cường mới đi mua sắm. Cường viết thư cho Việt nói về ba món hàng mới mua. San Jose, ngày 24 tháng 1 năm 2009 Phần mở đầu Phần chính

Phần kết thúc

Việt thân mến, Tôi vừa đi mua sắm ở tiệm Pradat về. Tiệm này đang bán hạ giá. Tôi mua được một cái áo sơ mi, một quần jeans, và một đôi giầy. Cái áo sơ mi trắng rất là đẹp. Áo này mặc đi học hay đi chơi cũng được. Áo giá 11 đô la. Cái quần jeans thì rất vừa vặn. Giá quần đắt hơn giá áo. Quần giá 18 đô la. Còn đôi giầy hiệu Bikey thì hạ giá rất nhiều. Tôi chỉ trả có 12 đô la. Tôi rất thích ba món hàng mới mua. Món nào cũng đẹp và rẻ. Việt nên mua hàng ở tiệm Pradat. Thân mến, Cường

239

Nhận xét về lá thư 1. Thư có mấy phần? 2. Phần chính có mấy đoạn? 3. Mỗi đoạn nói về chuyện gì? Bài tập 16 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Ba em và em đến tiệm điện tử mua mực in. 2. Em cầm hai hộp mực lên xem rồi không để lại đúng chỗ. 3. Ba nhắc em để lại chỗ cũ cho gọn gàng, Bài tập 17 Em mới vừa đi mua sắm về và mua được ba món hàng. Hãy viết một lá thư cho bạn kể về ba món hàng mới mua. __________________________ (Nơi viết thư, ngày tháng, năm.) _____________ thân mến, Tôi vừa đi mua sắm ở tiệm __________ về. Tiệm này đang bán __________. Tôi mua được một __________, một __________, và một __________. Cái ___________________________________________________________ ____________________________________________________________________ _________________________. Cái ___________________________________________________________ ____________________________________________________________________ _________________________. Còn __________________________________________________________ ____________________________________________________________________ _________________________. Tôi rất thích ____________________________. _____________________ ___________________________________________________________________ ___________________. Thân mến, _______________

240

Giáo Dục Đa Văn Hóa

Chợ Ở Việt Nam Ở Việt Nam không có nhiều siêu thị như ở Mỹ. Thức ăn và đồ dùng thường bán ở chợ. Đa số mọi người phải đi chợ mỗi ngày để mua thức ăn tươi. Phần đông họ không có tủ lạnh. Chợ có ở khắp nơi. Đi chợ mỗi ngày là chuyện bình thường. Đi chợ thường hay phải trả giá. Đó là một điều bất tiện (Chợ Việt Nam, courtesy Flickr) cho những người không biết trả giá. Nhưng đó cũng là một nét đặc biệt của phong tục Việt Nam. Người nước ngoài đến thăm Việt Nam thích ra chợ để quan sát cuộc sống của dân chúng. Tục Ngữ và Ca Dao 1. Không mợ, chợ cũng đông. (Không có mình thì cũng chẳng sao vì những người khác vẫn làm được việc.) 2. Gần chợ đổ nợ cho con. (Gần chợ thì hay ăn quà. Ăn quà nhiều mắc nợ.) 3. Trông như trông mẹ về chợ. (Mẹ đi chợ hay mua quà về cho con. Con đợi mẹ đi chợ về để được ăn quà.) 4. Trai khôn kén vợ chợ đông Gái khôn tìm chồng giữa chốn ba quân.

241

Lễ Giáng Sinh

Chương 9 Bài 1

Bài Đàm Thoại Cúc: Khanh: Cúc: Khanh: Việt:

Sắp tới Lễ Giáng Sinh rồi, đường phố tưng bừng quá nhỉ! Theo Khanh thì lễ Giáng Sinh ở Việt Nam vui hơn. Thật vậy sao? Ở Việt Nam, người ta ra phố chơi và đến nhà thờ nhiều hơn. Ở đây, vào dịp Lễ Giáng Sinh người ta đi mua sắm rất nhiều.

Bài Đọc Vào mùa Giáng Sinh, khắp nơi trang hoàng lộng lẫy. Nhà thờ nào cũng treo đèn ngôi sao, dựng hang đá trông rất đẹp mắt. Các cửa tiệm trưng bày những cây thông gắn đèn màu sặc sỡ. Dưới gốc các cây thông là những gói quà xinh xắn. 242

Từ Vựng Lễ Giáng Sinh (dt.): tưng bừng (tt.): đường phố (dt.): nhà thờ (dt.): trang hoàng (đt.): lộng lẫy (tt.):

lễ mừng ngày sinh của Chúa Giêsu đông và vui con đường có nhà, có tiệm buôn bán ở hai bên nơi thờ Chúa Giêsu sắp xếp, tô điểm cho đẹp đẹp rực rỡ, nổi bật lên

sặc sỡ (tt.): xinh xắn (tt.): hang đá (dt.):

có nhiều màu sắc đẹp và duyên dáng nơi Chúa Giêsu được sinh ra

tưng bừng

nhà thờ

Christmas lively, festive street church to decorate resplendent, magnificent colorful cute manger

hang đá

Tập Nói Chuyện Nhìn hình rồi thay thế từ gạch dưới để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. Cúc: Khanh:

Sắp tới Lễ Giáng Sinh rồi, đường phố tưng bừng quá nhỉ! Đúng! Đường phố rất tưng bừng.

Học sinh A: Học sinh B:

Sắp tới lễ __________ rồi, __________ tưng bừng quá nhỉ! Đúng! __________ rất tưng bừng.

a. đường phố

b. nhà thờ

243

c. đi mua sắm

d. cửa tiệm

Bài tập 1 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. Khanh / Lễ Giáng Sinh / Việt Nam / vui Theo Khanh thì Lễ Giáng Sinh ở Việt Nam vui hơn. 2. Cúc / Halloween / Mỹ / vui __________________________________. 3. Việt / Tết Trung Thu / Việt Nam / đông đúc __________________________________. 4. Cường / Tết / Việt Nam / tưng bừng __________________________________. 5. Linh / Lễ Vu Lan / Việt Nam / buồn __________________________________. Bài tập 2 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. Việt Nam / phố / nhà thờ 2. Mỹ / quán ăn / siêu thị 3. Trung Hoa / bờ sông / chùa 4. Pháp / quán cà phê / biển

Ở Việt Nam, người ta ra phố và đi nhà thờ nhiều hơn. ___________________________________________. ___________________________________________. ___________________________________________.

Bài tập 3 Nhìn hình rồi thay thế từ gạch dưới để nói theo câu mẫu. Khanh: A:

Theo Khanh thì Lễ Giáng Sinh ở Việt Nam vui hơn. Theo __________ thì __________ ở __________ vui/buồn/tưng bừng hơn.

1. Lễ Giáng Sinh/Việt Nam

2. Lễ Tình Yêu/Mỹ

244

3. Tết Trung Thu/Việt Nam

4. Tết Việt Nam/Việt Nam

5. Lễ Độc Lập/Mỹ

6. Ngày sinh nhật/Việt Nam

7. Đám cưới/Việt Nam

8. Mùa hè/Mỹ

9. Trường học/Việt Nam

Bài tập 4 Lễ Giáng Sinh thường có những hình ảnh gì? Em hãy đoán và đọc đúng những từ trong sơ đồ dưới đây. _ hà t_ờ Q_à Giáng Sinh

đi m_ _ sắm

cây th_ _ _

Lễ Giáng Sinh

_ang đá

đèn ngôi s_ _

ra p_ _ chơi đèn mà_

Bài tập 5 Nhìn hình rồi thay thế từ gạch dưới để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. Học sinh A: Học sinh B:

Cái gì đây? Đó là cây thông.

Học sinh A: Học sinh B:

Cái gì đây? Đó là __________. 245

a. _________________

b. _________________

c. _________________

d. _________________

e. _________________

h. _________________

Bài tập 6 Dùng mỗi từ sau đây trong một câu nói: hang đá, cây thông, đèn ngôi sao, nhà thờ, đèn màu. 1. hang đá: 2. cây thông: 3. đèn ngôi sao: 4. nhà thờ: 5. đèn màu:

Chúa Giêsu sinh ra trong hang đá. ___________________________. ___________________________. ___________________________. ___________________________.

Bài tập 7 Mùa Giáng Sinh đường phố tưng bừng. Nói hai câu có từ tưng bừng: 1. Tết Việt Nam __________________________. 2. Ngày Lễ Độc Lập __________________________. Cây thông gắn đèn màu sặc sỡ. Nói hai câu có từ sặc sỡ: 1. Cô ca sĩ 2. Con bươm bướm

__________________________. __________________________.

Bài tập 8 Đặt những câu nói với từ hơn. 1. Lễ Giáng Sinh / Việt Nam / vui: Lễ Giáng Sinh ở Việt Nam vui hơn. 2. Lễ Giáng Sinh / Mỹ / tưng bừng: ______________________________________. 246

3. Người ta / ra phố / nhiều: 4. Người ta / đến nhà thờ / nhiều: 5. mua sắm / nhiều: 6. tặng quà / nhiều:

______________________________________. ______________________________________. ______________________________________. ______________________________________.

Ngữ Pháp A. Nguyên Âm Kép: UA và UI CH M

CHUA UA

MUA

C

CUA

KH

KHUI

V

UI

TH

VUI THUI

HỌ RẤT VUI. HỌ MUA DƯA CHUA, CUA VÀ THỊT BÊ THUI. B. Chủ Ngữ và Vị Ngữ Một mệnh đề hay một câu đơn thường có hai phần: chủ ngữ và vị ngữ. Thí dụ:

Việt nói: “Ở đây, người ta đi mua sắm rất nhiều.” Ai đi mua sắm? Người ta. Người ta là phần chủ ngữ. Phần còn lại: Ở đây, ...đi mua sắm rất nhiều là phần vị ngữ. Chủ ngữ người ta

Vị ngữ Ở đây, ...đi mua sắm rất nhiều.

Bài tập 9 Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong những câu sau đây: 1. Đường phố tưng bừng quá nhỉ! 2. Lễ Giáng Sinh ở Việt Nam vui hơn. 3. Ở Việt Nam người ta ra phố chơi và đến nhà thờ nhiều hơn. 4. Các cửa tiệm trưng bày những cây thông. 5. Dưới gốc các cây thông là những gói quà xinh xắn.

247

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 10 Nghe bài đàm thoại rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4. 5.

Đ Đ Đ Đ Đ

S S S S S

Đường phố tưng bừng vì sắp đến Lễ Giáng Sinh. Khanh nói Lễ Giáng Sinh ở Việt Nam vui hơn. Ở Mỹ người ta không đi mua sắm vào dịp Lễ Giáng Sinh. Ở Việt Nam, người ta chỉ lo đi mua sắm. Khanh và các bạn đang nói chuyện Lễ Giáng Sinh.

Bài tập 11 Nghe bài đàm thoại rồi chọn câu trả lời đúng. 1. Sắp tới Lễ Giáng Sinh nên đường phố rất __________. a. vắng vẻ b. tưng bừng c. êm đềm d. thanh tịnh 2. Khanh nghĩ Lễ Giáng Sinh ở Việt Nam __________ hơn. a. buồn b. ồn ào c. chán d. vui 3. Ở Việt Nam, người ta ra phố chơi và đến __________ nhiều hơn. a. chùa b. chợ c. nhà thờ d. công viên 4. Ở Mỹ, người ta đi __________ rất nhiều. a. mua sắm b. nhà thờ c. chùa d. công viên Bài tập 12 Nghe bài hát Đêm Thánh Vô Cùng (Silent Night) rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp. 1. Đêm thánh vô cùng, 2. Giây phút __________. 3. Đất với trời, se chữ __________: 4. Đêm __________ Chúa __________ thần thánh __________ thờ. 5. Canh khuya __________ __________ trong chốn hang lừa. 6. Ơn châu báu __________ bờ bến. 7. Biết __________ kiếm của __________ đền.

248

Bài tập 13 Nghe giáo sư đọc rồi viết từ thích hợp cho mỗi hình.

a. _________________

b. _________________

c. _________________

d. _________________

e. _________________

g. _________________

h. _________________

k. _________________

l. _________________

m. _________________

n. _________________

o. _________________

249

Đọc Hiểu Bài tập 14 Xem bài đàm thoại rồi trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Ai nói "Sắp tới Lễ Giáng Sinh rồi!"? 2. Đường phố có gì đặc biệt? 3. Khanh nói Lễ Giáng Sinh ở đâu vui hơn? 4. Vì sao Lễ Giáng Sinh ở Việt Nam vui hơn? 5. Người ta làm gì nhiều vào mùa Giáng Sinh ở Mỹ ? Bài tập 15 Xem bài đọc rồi chọn câu trả lời đúng nhất. 1. Người ta chuẩn bị đón Lễ Giáng Sinh bằng cách __________. a. trang hoàng khắp nơi b. sơn nhà c. dọn dẹp nhà d. không làm gì cả 2. Các nhà thờ giăng đèn màu và __________. a. chưng hoa b. dựng hang đá c. quét dọn sạch sẽ d. dựng cây thông 3. Các cửa tiệm trưng bày __________ rất đẹp. a. hang đá b. đèn ngôi sao c. cây thông d. tượng Chúa Giêsu 4. Người ta gắn __________ vào những cây thông. a. đèn màu b. đồ chơi c. quà d. tiền 5. Dưới gốc các cây thông là __________. a. những gói quà b. hang đá c. đèn màu d. đèn ngôi sao Bài tập 16 Xem bài đàm thoại rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: ra phố chơi, tưng bừng, Giáng Sinh, mua sắm, nhà thờ. 1. Sắp tới Lễ Giáng Sinh, đường phố rất __________. 2. Theo Khanh thì Lễ __________ ở Việt Nam vui hơn. 3. Ở Việt Nam người ta __________ và đến __________ nhiều hơn. 4. Ở đây người ta đi __________ rất nhiều.

250

Bài tập 17 Xem bài đọc rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: giăng đèn màu, gói quà, cây thông, hang đá, trưng bày, trang hoàng. Vào mùa Giáng Sinh, khắp nơi __________ lộng lẫy. Nhà thờ nào cũng __________, dựng __________. Các cửa tiệm __________ những __________ gắn đèn màu. Dưới gốc các cây thông là những __________ xinh xắn.

Bài tập 18 Xem bài đàm thoại rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4. 5.

Đ Đ Đ Đ Đ

S S S S S

Cúc nghĩ Lễ Giáng Sinh ở Mỹ rất buồn. Khanh nghĩ Lễ Giáng Sinh ở Việt Nam tưng bừng hơn. Khanh nói Lễ Giáng Sinh ở Việt Nam buồn hơn. Ở Mỹ người ta mua sắm rất nhiều. Vào mùa Giáng Sinh khắp nơi trang hoàng đơn sơ.

Bài tập 19 Trả lời các câu hỏi bằng câu đầy đủ. 1. Nhà em có mừng Lễ Giáng Sinh không? ______________________________________. 2. Em sẽ tặng quà cho những ai? ______________________________________________. 3. Nhà em có trưng bày cây thông không? _______________________________________. 4. Em định làm gì trong dịp Lễ Giáng Sinh? _____________________________________. 5. Em có thích mùa Giáng Sinh không? Tại sao? _________________________________.

Chính Tả Bài tập 20 Chọn từ đúng rồi chép vào vở. 1. khắp nơi 2. tranh hoàng 3. lộng lẫy 4. dựng hang đà 5. của tiệm 6. trưng bài 7. cai thông 8. đèn màu

khắp noi trang hoàng long lãy dựng hang đá cửa tiệm trưng bày cây thông đèn mào

9. gói quà 10. đẹp mắt 11. Giàng Sinh 12. tưng bừng 13. múa sắm 14. nhà thờ 15. hang đá

251

gởi quà đẹp mất Giáng Sinh từng bừng mua sắm nhà thơ hang da

Bài tập 21 Nghe rồi viết từ theo thứ tự mà giáo sư đọc.

a. ___________________

b. ___________________

c. ___________________

d. _________________

e. _________________

g. _________________

h. _________________

k. _________________

l. _________________

m. _________________

n. _________________

o. _________________

252

Bài tập 22 Viết các câu sau đây vào vở: Vào mùa Giáng Sinh, khắp nơi trang hoàng lộng lẫy. Nhà thờ nào cũng giăng đèn màu, dựng hang đá. Dưới gốc các cây thông là những gói quà xinh xắn. Bài tập 23 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Vào mùa Giáng Sinh, đường phố tưng bừng, khắp nơi trang hoàng lộng lẫy. 2. Giáng Sinh ở Việt Nam vui hơn vì người ta ra phố chơi và đến nhà thờ nhiều hơn. 3. Ở Mỹ, vào dịp Giáng Sinh người ta đi mua sắm rất nhiều.

Tập Làm Văn Viết Thiệp Giáng Sinh Mỗi em làm một thiệp Giáng Sinh gửi cho cha mẹ, ông bà, thầy cô, bạn bè. Viết một câu chúc mừng rồi ký tên. Những lời chúc tụng thông thường như: Xin chúc Cô Nguyễn một Lễ Giáng Sinh Vui Tươi và một Năm Mới Hạnh Phúc! hoặc thân mật giữa bạn bè: Chúc Jimmy m¶t mùa Giáng Sinh vui vẻ. Nhớ ăn và ngủ nhiều nha!

253

Giáo Dục Đa Văn Hóa Người Việt và Tôn Giáo Đa số người Việt theo đạo Phật. Phần còn lại theo đạo Thiên Chúa hoặc các đạo khác. Người Việt có thái độ rất cởi mở với mọi tôn giáo. Lễ Giáng Sinh là ngày lễ của tín đồ đạo Thiên Chúa nhưng vẫn được đón mừng rộng rãi. Người Việt thường nói: "Đạo nào cũng tốt vì đạo nào cũng dạy người ta làm điều tốt." Ca Dao Tu đâu cho bằng tu nhà, Thờ cha kính mẹ cũng là đi tu.

Giáo Dục Hướng Nghiệp Thiết Kế Nội Thất (Interior Design) Các em có thấy các cửa hàng nhìn rất đẹp vào dịp Lễ Giáng Sinh không? Đó là nhờ có các chuyên viên thiết kế trưng bày. Những người này còn thiết kế nhà ở, văn phòng, khách sạn, v.v... Nghề thiết kế nội thất là nghề tự do, có thu nhập khá. Cần có căn bản mỹ thuật vững vàng và sự nhạy bén với các phong cách mỹ thuật mới. Trường Academy of Art University ở San Francisco có phân khoa dạy thiết kế nội thất. Nhiều trường đại học khác ở vùng Vịnh California cũng có phân khoa này.

Bài Đọc Thêm Chuyện Vui Quà Giáng Sinh Bà vợ đã có đủ mọi thứ mà cứ đòi chồng phải tặng một món quà Giáng Sinh đặc biệt. Ông chồng bảo: "Anh sẽ tặng em một món nữ trang và một món quà bất ngờ." Ngày Giáng Sinh đến. Bà vợ hỏi nữ trang đâu và quà bất ngờ đâu. Ông chồng trịnh trọng nói: "Đây là quà bất ngờ: Không có nữ trang!"

254

Tiệc Giáng Sinh

Chương 9 Bài 2

Bài Đàm Thoại Cường: Linh: Cô Ly: Cường:

Linh may giùm mình cái nón đỏ chưa? Đây này! Có luôn bộ râu nữa đó! Đẹp quá! Tối nay ai cũng sẽ tưởng Cường là ông già Noel thật. Santa Claus đi xe trượt tuyết, còn em thì lái xe hơi tới cô ơi!

Bài Đọc Cô Ly tổ chức tiệc Giáng Sinh vào tối ngày 24 tháng 12. Cô mời Cường, Linh và các bạn đến dự. Ai cũng mang quà và thiệp Giáng Sinh đến tặng nhau. Mọi người chúc nhau: "Lễ Giáng Sinh Vui Tươi và Năm Mới Hạnh Phúc!"

255

Từ Vựng giùm (gt.): tưởng (đt.): ông già Noel (dt.):

for to think, to suppose Santa Claus

xe trượt tuyết (dt.): tiệc (dt.): thiệp Giáng Sinh (dt.):

thay, giúp, đỡ cho (không tính tiền công) nghĩ rằng người mang quà tặng cho trẻ em vào đêm Giáng Sinh xe đi trên tuyết do loài vật kéo bữa ăn có nhiều món ngon và nhiều người ăn thiệp chúc mừng lễ Giáng Sinh

tặng (đt.): chúc (đt.):

cho nói lên sự mong ước điều tốt đẹp cho người khác

to present to wish

xe trượt tuyết

thiệp Giáng Sinh

sleigh feast, party Christmas card

tặng quà

Tập Nói Chuyện Bài tập 1 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. Santa Claus đi xe trượt tuyết / em / lái xe hơi Santa Claus đi xe trượt tuyết, còn em thì lái xe hơi. 2. Ba em lái xe hơi / má / đi xe đạp ________________________________________. 3. Khanh đi bộ / Việt / đi xe gắn máy ________________________________________. 4. Cúc đi học / Cường / đi chơi ________________________________________. 5. Linh đi mua sắm / Tuấn / đi nhà thờ ________________________________________. Bài tập 2 Điền chữ thiếu cho hợp nghĩa rồi đọc các từ trong sơ đồ kế bên.

xe trượ_ tuyế_ _ón đỏ

th_ệp

tiệ_ Gián_ Sin_

ông già Noel

hạn_ phú_

tặn_ quà nă_ mớ_

256

v_i tư_i

Bài tập 3 Học sinh làm việc theo nhóm hai em. Nhìn hình vẽ; một em hỏi, rồi một em trả lời. Hình a

Học sinh A: Học sinh B:

Đây là hình gì? Đó là hình cái nón đỏ.

a. __________

b. __________

c. __________

d. __________

e. __________

g. __________

h. __________

i.__________

Bài tập 4 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. Linh / may / Cường / cái nón đỏ Linh may giùm Cường cái nón đỏ. 2. Cô Ly / tưởng / Cường / ông già Noel. ____________________________________. 3. Santa Claus / xe trượt tuyết ____________________________________. 4. Cường / lái xe / tiệc Giáng Sinh ____________________________________. 5. Cô Ly / tiệc Giáng Sinh / 24 tháng 12 ____________________________________. 6. Cô mời / Cường / Linh /các bạn / đến dự ____________________________________. 7. Mọi người / quà / thiệp Giáng Sinh / tặng ____________________________________. 8. Mọi người / chúc nhau / lễ Giáng Sinh / Năm Mới _______________________________.

Ngữ Pháp Tập Đánh Vần: ẶNG và ƯỞNG L T CH

ẶNG

LẶNG

H

TẶNG

T

CHẶNG

TH 257

HƯỞNG ƯỞNG

TƯỞNG THƯỞNG

BÀ HIỆU TRƯỞNG ĐANG NÓI. HỌC SINH YÊN LẶNG LẮNG NGHE. ANH LÍNH ĐƯỢC TẶNG HUY CHƯƠNG VÀ GIẤY KHEN THƯỞNG. Loại Từ: Con, Cái Linh may giùm mình cái nón đỏ chưa? Tiệc Giáng Sinh thường có con gà tây. Từ cái dùng để chỉ đồ vật: cái nón, cái bàn, cái ghế, cái máy điện toán. Từ con để chỉ loài vật và loài người: con gà, con chó, con người, con gái, con trai. Có những thứ không phải con vật hay con người mà lại dùng con: con dao, con mắt, con sông, con thuyền, con thoi v.v… Bài tập 5 con hay cái? 1. ______ nhà 2. ______ tủ 3. ______ cọp 4. ______ quần jeans 5. ______ chim sẻ

6. ______ cá voi 7. ______ xe hơi 8. ______ suối 9. ______ ma 10. ______ bánh Trung Thu

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 6 Nghe giáo sư đọc rồi viết từ cho mỗi hình sau đây:

a. __________

b. __________

c. __________

d. __________

e. __________

g. __________

h. __________

i.__________

258

Bài tập 7 Nghe bài đàm thoại rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. Đ 2. Đ 3. Đ 4. Đ 5. Đ

S S S S S

Cường may cái nón cho Linh. Linh chưa may xong cái nón. Linh đưa thêm bộ râu cho Cường. Mọi người sẽ tưởng Cường là ông già Noel thật. Santa Claus đi xe trượt tuyết, còn Cường lái xe hơi.

Bài tập 8 Nghe bài đàm thoại rồi trả lời bằng câu đầy đủ. 1. Ai may giùm Cường cái nón đỏ? 2. Linh còn cho Cường cái gì? 3. Cô Ly khen cái nón thế nào? 4. Cô Ly nói Cường giống ai? 5. Ông già Noel đi bằng xe gì? 6. Cường đi dự tiệc Giáng Sinh bằng gì?

Đọc Hiểu Bài tập 9 Xem bài đàm thoại và bài đọc rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp.

1. Linh may giùm Cường

2. Linh có luôn

_______________.

_______________ cho Cường.

3. Tối nay ai cũng tưởng Cường là

_______________ thật.

259

4. Santa Claus đi

5. Còn Cường

_______________.

_______________ tới dự tiệc.

6. Cô Ly tổ chức một bữa

_______________.

7. Ai cũng mang quà và

_______________ đến tặng nhau.

Bài tập 10 Ghép từ ở cột A với cụm từ ở cột B cho thích hợp. A 1. lái xe 2. cái nón 3. bộ râu 4. tưởng 5. ông già Noel 6. xe trượt tuyết 7. bữa tiệc Giáng Sinh 8. thiệp Giáng Sinh

a. b. c. d. e. g. h. k.

B nghĩ như vậy ở quanh miệng điều khiển xe hơi cho trẻ em quà đội trên đầu bữa tiệc mừng ngày Chúa ra đời dành cho Santa Claus thiệp viết những lời chúc

260

Bài tập 11 Xem bài đàm thoại rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. Đ 2. Đ 3. Đ 4. Đ 5. Đ

S S S S S

Cô Ly tổ chức một bữa tiệc Giáng Sinh. Tiệc Giáng Sinh vào tối ngày 30 tháng 12. Cô mời Cường, Linh, và các bạn đến dự. Ai cũng mang bánh đến tặng nhau. Mọi người chúc nhau: "Lễ Giáng Sinh Vui Tươi và Năm Mới Hạnh Phúc!"

Bài tập 12 Xếp lại các câu cho đúng thứ tự để ráp thành một câu chuyện. 1. Em bỏ quên bộ râu ở nhà. 2. Cô em tổ chức tiệc Giáng Sinh. 3. Một em bé nói thêm: "Chắc ông già Noel bỏ quên bộ râu trên xe trượt tuyết." 4. Cô muốn em hóa trang thành ông già Noel. 5. Khi em đến, các em bé la lên: "Ông già Noel này không có râu!" 6. Mọi người đều cười vui vẻ.

Chính Tả Bài tập 13 Sửa những từ viết sai cho đúng. 1.

2.

tiệc Dáng Sin

4.

3.

thịp Gián Sinh

5.

7.

6.

bộ rao

nón đổ

8.

lời chút

tặn quà

tỏ chức

261

xe trược tiết

Bài tập 14 Nghe giáo sư đọc rồi viết lại những từ sau đây: 1. cái nón đỏ cái nón đỏ 2. bộ râu ____________________________________ 3. ông già Noel ____________________________________ 4. xe trượt tuyết ____________________________________ 5. bữa tiệc ____________________________________ 6. chúc ____________________________________ Bài tập 15 Chép lại hai câu sau đây: 1. Ông già Noel đi xe trượt tuyết. 2. Lễ Giáng Sinh Vui Tươi và Năm Mới Hạnh Phúc.

Tập Làm Văn Bài tập 16 Lễ Giáng Sinh sắp đến. Cho biết ba lý do tại sao em thích Lễ Giáng Sinh. Hoàn tất bài luận sau đây: Vì sao em thích Lễ Giáng Sinh? Lễ Giáng Sinh sắp đến. Em rất thích Lễ Giáng Sinh vì ba lý do sau đây. Thứ nhất, em thích Lễ Giáng Sinh vì _____________________ _________________________________________________________ ________________________________________________________. Thứ nhì, ____________________________________________ _________________________________________________________ ________________________________________________________. Thứ ba, ____________________________________________ _________________________________________________________ ________________________________________________________. Tóm lại, em rất thích Lễ Giáng Sinh. _____________________ _________________________________________________________ ________________________________________________________.

Bài tập 17 Hãy viết một đoạn văn nói về một bữa tiệc Giáng Sinh. Trong đó cho biết: - Bữa tiệc gồm có những ai? - Được tổ chức ở đâu? - Bữa tiệc có những món ăn gì? 262

- Sau bữa tiệc có những sinh hoạt nào? (chúc mừng, tặng quà, v.v...) - Em được những gì? - Cảm tưởng của em sau bữa tiệc. Bài tập 18 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Ba mẹ em sẽ tổ chức tiệc Giáng Sinh vào tối ngày 24 tháng 12. 2. Em mời các bạn đến dự. 3. Chúng em chúc nhau: "Giáng Sinh Vui Tươi và Năm Mới Hạnh Phúc!"

Giáo Dục Đa Văn Hóa Phép Lịch Sự Khi Ăn Tiệc Người Việt kính trọng người lớn tuổi, đặc biệt trong các bữa ăn, bữa tiệc. Người lớn tuổi khai mạc bữa tiệc và ngồi xuống trước, những người khác ngồi sau. Có món đặc biệt thì người lớn được mời dùng trước. Người Việt ăn uống có ý tứ và chia sẻ món ngon với mọi người. Ai cần rời bàn tiệc sớm thì bao giờ cũng nói mấy lời lễ phép với mọi người rồi mới đi. Tục ngữ có câu: Ăn trông nồi, ngồi trông hướng. Ý nói: Khi ăn phải nhìn xem trong nồi còn bao nhiêu cơm để liệu mà ăn, đừng ăn hết phần người khác. Khi ngồi phải chú ý không ngồi chắn lối đi, không chắn tầm nhìn của người khác, tránh ngồi vào chỗ không phải cho mình.

Bài Đọc Thêm Chuyện Vui Tôm Lạc Đàn Một anh nọ đi ăn tiệc. Trên bàn có một dĩa bốn con tôm lớn. Anh ta ăn một hơi hết ba con rồi mời: "Tôm ngon lắm, mời các bạn ăn đi nào!" Một người đáp: "Thôi anh ăn luôn đi, cho con tôm nó khỏi lạc đàn!"

263

Quyết Tâm Đầu Năm

Chương 9 Bài 3

Bài Đàm Thoại Ba: Má: Việt: Má: Việt:

Em à, năm nay anh sẽ cố gắng dành thêm thời giờ cho em và con. Còn em, em sẽ ăn kiêng để giảm cân. Hoan hô ba má! Việt, con có quyết tâm nào không? Dạ có. Khi ba ở nhà vào cuối tuần thì dẫn con đi chơi.

Bài Đọc Quyết Tâm của Việt Năm mới con không ngủ muộn, Để sáng đi học đúng giờ. Sẽ không đi chơi nhiều quá, Lớp nào cũng cố được "A". 264

Và con sẽ uống nhiều sữa, Chịu khó đi bộ sáng chiều. Con muốn cao lên thêm nữa, Để vào đội tuyển thể thao! Từ Vựng quyết tâm (dt.): hoan hô (đt.):

ý muốn làm một việc gì cho bằng được nói to và tỏ cử chỉ khen ngợi, khuyến khích

ăn kiêng (đt.): giảm cân (đt.):

ăn ít đi, hoặc không ăn một số loại thức ăn, để giảm cân hoặc chữa bệnh cân nặng ít hơn

ngủ muộn (đt.): chịu khó (đt.):

ngủ trễ cố làm một việc gì

đội tuyển thể thao (dt.):

đội gồm những người chơi thể thao giỏi

ăn kiêng

resolution to cheer, to applaud somebody to diet to lose weight to sleep late to do something hard, to try hard sport varsity

giảm cân

Tập Nói Chuyện Bài tập 1 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. Em / học giỏi 2. Khanh / lên đại học 3. Cúc / vâng lời cha mẹ 4. Việt / chơi thể thao hay 5. Cường / giúp đỡ bạn 6. Tuấn / bỏ hút thuốc 7. Linh / bớt ăn vặt

Em quyết tâm học giỏi hơn trong năm mới. _______________________________. _______________________________. _______________________________. _______________________________. _______________________________. _______________________________.

Bài tập 2 Chọn từ đúng rồi viết vào vở. 1. Năm 2006: cân nặng 145 pounds Năm 2007: cân nặng 125 pounds

tăng cân giảm cân 265

2. Ăn ít cơm. Ăn ít thịt. Ăn nhiều rau.

ăn kiêng ăn chay

3. Năm 2006: Ba làm việc 10 giờ mỗi ngày. Năm 2007: Ba làm việc 8 giờ mỗi ngày.

bớt làm việc làm nhiều

4. Việt chịu khó đi bộ, nghĩa là Việt __________.

không thích đi bộ cố gắng đi bộ

5. “Giỏi quá!”, “Chơi hay quá!” “Hip hip hurrah!” cười chê “Cầu thủ số một!” “Đúng là vô địch bóng đá!” hoan hô 6. 12 giờ khuya mới đi ngủ.

ngủ muộn không ngủ

Bài tập 3 Học sinh làm việc theo nhóm hai em. Các em nhìn hình vẽ; một em hỏi, rồi một em trả lời. Hình a

Học sinh A: Học sinh B:

Quyết tâm đầu năm của bạn là điều gì? Tôi sẽ dậy sớm.

a. __________

b. __________

c. __________

e. __________

g. __________

h. __________

Bài tập 4 Nói theo mẫu câu: … sẽ… để… 1. sẽ / ăn kiêng / giảm cân 2. ngủ sớm / dậy sớm 3. chơi banh / khoẻ mạnh thêm 4. đọc sách / biết từ mới 5. nấu ăn / giúp mẹ 6. làm bài tập nhiều / giỏi toán 7. vâng lời ba / ba vui lòng 8. đi bộ / khoẻ người 9. không chơi game nhiều / có thì giờ học 10. uống sữa / cao thêm 266

Má sẽ ăn kiêng để giảm cân. ______________________. ______________________. ______________________. ______________________. ______________________. ______________________. ______________________. ______________________. ______________________.

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 5 Nghe giáo sư đọc từng câu rồi ghi vào giấy số thứ tự của mỗi hình. Thí dụ: 1. Em Bi sẽ ăn kiêng. Học sinh nhìn hình c, biết đó là ăn kiêng, rồi ghi số 1 vào đó. 2. Việt sẽ không ngủ muộn. 3. Tâm sẽ chơi banh. 4. Chị Lan sẽ tập đúng giờ.

a. _________

b. _________

c. _________

d. _________

Bài tập 6 Nghe giáo sư đọc bài rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4.

Đ Đ Đ Đ

S S S S

Em sẽ không thi CAHSEE. Mẹ em quyết tâm tập nói tiếng Anh giỏi hơn. Chị em không đi học đại học Ba em sẽ bỏ hút thuốc.

Ngữ Pháp A. Tập Đánh Vần

T Q TH

UYẾT

TUYẾT

K

QUYẾT

TH

THUYẾT

L

KIÊNG IÊNG

THIÊNG LIÊNG

CÔ NGUYỆT ĐI TRƯỢT TUYẾT. PHẢI SIÊNG HỌC, ĐỪNG LƯỜI BIẾNG. MẸ EM SẼ ĂN KIÊNG. B. Câu có từ SẼ Má Việt nói: Má sẽ ăn kiêng để giảm cân. Má Việt chưa ăn kiêng ngay hôm nay, mà sẽ ăn, nghĩa là bà định ăn kiêng vào những ngày sắp tới.

267

Ta dùng từ sẽ để nói những việc chưa làm, nhưng định làm, chuẩn bị làm trong tương lai: Năm mới Việt sẽ chơi thể thao. Ba Cường sẽ cho Cường tập lái xe. Bài tập 7 Tìm ba câu diễn tả thì tương lai trong bài đọc và bài đàm thoại. Bài tập 8 Ghép các từ để viết thành câu có từ sẽ. 1. Năm 2011 / ra trường: 2. Tết / đi thăm ông bà: 3. Mùa đông này / có bão lớn: 4. Anh em Dân / đi trại hè: 5. Trường Piedmont Hills / có lớp Tiếng Việt: 6. Đội Giants / thi đấu / với đội Patriots:

Năm 2011 em sẽ ra trường . ________________________. ________________________. ________________________. ________________________. ________________________.

Đọc Hiểu Bài tập 9 Xem bài đọc rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: ngủ muộn, sữa, chơi, đi học, đi bộ, điểm A, đội tuyển thể thao.

1. Năm mới Việt sẽ không __________.

2. Mỗi ngày Việt sẽ __________ đúng giờ.

3. Việt sẽ không __________ nhiều quá.

268

4. Việt sẽ cố gắng được __________.

5. Việt sẽ uống nhiều __________ để cao hơn.

6. Việt sẽ __________ sáng chiều.

7. Việt muốn cao hơn để vào __________.

Bài tập 10 Chọn từ đúng rồi viết vào vở. 1. Quyết tâm năm mới của ba Việt là: kiếm nhiều tiền

đi du lịch

dành thêm thời giờ cho gia đình

nghỉ làm

2. Quyết tâm năm mới của má Việt là: ăn nhiều tăng cân

tập thể dục

mua thêm quần áo

ăn kiêng để giảm cân 269

3. Quyết tâm thứ nhất của Việt là: không ngủ muộn

mua xe

uống nhiều sữa

ăn kiêng

4. Quyết tâm thứ hai của Việt là: bớt làm việc

đi ngủ sớm

giảm cân

đạt điểm A trong các lớp

5. Một quyết tâm khác của Việt là: đạt điểm A

vào đội tuyển thể thao

chơi game giỏi hơn

uống nhiều sữa

Bài tập 11 Xem bài đàm thoại rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4. 5.

Đ Đ Đ Đ Đ

S S S S S

Ba Việt hứa sẽ dành thêm thời giờ cho gia đình. Việt hoan hô ba. Má Việt không có quyết tâm nào. Má Việt sẽ ăn kiêng để giảm cân. Việt thích ba ở nhà cuối tuần dẫn Việt đi chơi.

Bài tập 12 Xem bài đọc rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4. 5.

Đ Đ Đ Đ Đ

S S S S S

Việt sẽ đi học đúng giờ. Việt sẽ đi chơi nhiều. Việt sẽ cố được điểm A. Việt sẽ uống nhiều sữa và chịu khó đi bộ. Việt muốn vào đội tuyển thể thao. 270

Bài tập 13 Xem bài đàm thoại rồi trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Ba Việt hứa sẽ làm gì? 2. Việt nói gì với ba má? 3. Hoan hô là gì? 4. Quyết tâm của má Việt là gì? 5. Ăn kiêng là gì? 6. Việt muốn ba làm gì? Bài tập 14 Xem bài đọc rồi trả lời các câu hỏi bằng câu đầy đủ. 1. Tại sao Việt quyết không ngủ muộn? _______________________________________. 2. Việt cần làm gì để lấy được điểm “A” cho các lớp?____________________________. 3. Việt tập thể dục bằng cách nào? ___________________________________________. 4. Việt muốn được cao thêm để làm gì? _______________________________________. Bài tập 15 Viết bốn quyết tâm năm nay của em. Cho biết em sẽ làm cách nào để đạt những quyết tâm đó. Năm nay em có bốn quyết tâm. 1. _____________________________________________________________________. 2. _____________________________________________________________________. 3. _____________________________________________________________________. 4. _____________________________________________________________________. Để đạt những quyết tâm trên, em sẽ ___________________________________________________ ________________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________________.

Chính Tả Bài tập 16 Nghe đọc và viết các từ sau đây: quyết tâm, năm mới, đầu năm, giảm cân, không ngủ muộn, đúng giờ. Bài tập 17 Chép lại các câu: Năm mới con không ngủ muộn, Để sáng đi học đúng giờ. Sẽ không đi chơi nhiều quá, Lớp nào cũng cố được "A". 271

Tập Làm Văn Làm Thơ Đọc bài thơ Quyết Tâm của Việt: Và con sẽ uống nhiều sữa, Chịu khó đi bộ sáng chiều, Con muốn cao lên thêm nữa, Để vào đội tuyển thể thao! sữa, nữa vần với nhau (vần: rhyme) Một bài thơ khác: Hoa hồng thì đỏ thắm, Hoa tím thì xinh xinh. Mật ong thì ngọt lắm, Ngọt như là cô mình. (hoa tím: hoa violet) thắm, lắm vần với nhau. xinh, mình vần với nhau Trong một bài thơ thường có những câu vần với nhau như vậy. Bài tập 18 Viết những từ vần với âm gạch dưới. 1. Lễ Giáng Sinh: 2. quyết tâm: 3. Cô Ly: 4. uống sữa: 5. đẹp: 6. hoan hô: 7. đi chơi: 8. nói: 9. giảm cân: 10. thể thao:

Linh, tấm hình, xinh xinh, chúng mình _______, _______, _______, _______. _______, _______, _______, _______. _______, _______, _______, _______. _______, _______, _______, _______. _______, _______, _______, _______. _______, _______, _______, _______. _______, _______, _______, _______. _______, _______, _______, _______. _______, _______, _______, _______.

Bài tập 19 Từ nào sẽ làm cho những câu thơ dưới đây vần với nhau? gà giò, gà luộc, gà tây, gà quay Lễ Giáng Sinh đến đây Mẹ mua con _______.

272

Bài tập 20 Từ nào sẽ làm cho những câu thơ dưới đây vần với nhau? thịt, bánh, Việt, Linh, kẹo, gà Thầy Nam mời ăn tiệc, Cúc, Khanh, Cường và _______. Cùng tới nhà thầy chơi, Rồi ăn thật nhiều _______. Bài tập 21 Học sinh làm việc theo nhóm bốn em. Mỗi nhóm làm một bài thơ có bốn câu vần với nhau. Đề tài tự do. Bài tập 22 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Năm nay, Ba em sẽ cố gắng dành thêm thì giờ cho Mẹ em và em. 2. Mẹ em sẽ ăn kiêng để giảm cân. 3. Em sẽ cố gắng học giỏi để luôn được điểm A.

Giáo Dục Đa Văn Hóa Tết Tây, Tết Ta Người Việt gọi Tết dương lịch là "Tết Tây"; tây có nghĩa là tây phương. Tết Tây là Tết của người Pháp, người Mỹ v.v... Tết âm lịch còn được gọi là "Tết Ta"; ta có nghĩa là của mình. Tết Ta là Tết của mình, Tết của người Việt. Tết Ta được ăn mừng rất lớn và rất vui. Người ta thường nói "vui như Tết". Vào dịp Tết nhà nào cũng trưng bày hoa tươi, tranh ảnh đẹp; thức ăn thì phải có bánh chưng, bánh tét, giò chả, mứt, kẹo, v.v… Người lớn, trẻ em ăn mặc đẹp đẽ đi chơi, đi thăm viếng và chúc mừng nhau những điều tốt. Người Việt rất gắn bó với phong tục cổ truyền nên dù ở đâu cũng ăn Tết, vui Xuân.

Bài Đọc Thêm Chuyện Vui Quyết Tâm Năm Mới Hai ông nói chuyện với nhau: - Năm mới tôi sẽ không hút thuốc nữa. - Bỏ hút thuốc chắc khó lắm nhỉ? - Khó gì, tôi đã bỏ hàng chục lần rồi. 273

Chương 10 Bài 1

Sắm Tết

Bài Đàm Thoại Bà nội: Mẹ: Khanh: Ba: Khanh:

Mẹ Khanh đã mua hoa bày bàn thờ chưa? Dạ, con mua rồi. Hôm nay chợ có bán hoa cúc vàng to và đẹp lắm! A! Ba về! Ba ôm gói gì đó? Tranh Tết Việt Nam. Con treo lên đi! Ba ơi! Ba quên mua bao lì xì rồi!

Bài Đọc Cả nhà Khanh nhộn nhịp sửa soạn Tết. Bà nội và mẹ Khanh làm dưa món, gói nem chua và bánh tét. Ba Khanh bày bàn thờ tổ tiên và trang hoàng phòng khách. Đi học về, Khanh giúp bà tỉa củ cải làm dưa món.

274

Từ Vựng chỗ dành riêng để thờ cúng ông bà từ nhiều đời trước bao giấy màu đỏ đựng tiền cho trẻ em vào dịp Tết rau, củ ngâm nước muối cho chua thịt heo giã nhuyễn trộn với bì và thính, gói lá để cho chua cắt củ cải thành hình hoa lá

bàn thờ (dt.): tổ tiên (dt.): bao lì xì (dt.): dưa món (dt.): nem chua (dt.): tỉa củ cải (đt.): hoa cúc vàng (dt.): ôm (đt.): nhộn nhịp (tt.): bày (đt.):

altar ancestry, ancestors lucky envelopes pickled vegetables fermented pork roll/ hash cut turnips into small figures yellow chrysanthemum to embrace, to hold

loại hoa lớn, màu vàng, có nhiều cánh, thường nở vào mùa thu giữ sát vào lòng bằng hai cánh tay tấp nập, đông vui, vui nhộn sắp xếp để cho đẹp, dàn rộng ra, trải ra

bàn thờ

bao lì xì

busy to show

hoa cúc vàng

Tập Nói Chuyện Bài tập 1 Học sinh làm việc theo nhóm hai em. Nhìn hình vẽ; một em hỏi, và một em trả lời. Ông bà này đang làm gì? Ông bà này đang mua hoa. __________ đang làm gì? __________ đang _____________. Ông bà / mua hoa

mẹ / đi chợ Tết

Cô gái / ôm chậu hoa cúc vàng

Cường / dọn phòng khách

a. ___________

b. ___________

c. ___________

d. ___________

275

Ba / bày bàn thờ tổ tiên

Khanh / treo Tranh Tết Việt Nam

Trẻ em / được bao lì xì

Chị / mua bánh tét

e. ___________

g. ___________

h. ___________

k. ___________

Cô gái / tỉa củ cải

Bà / làm dưa

Mẹ / gói nem chua

Ba / ôm tranh Tết

l. ___________

m. ___________

n. ___________

o. ___________

Bài tập 2 Ghép từ hoặc nhóm từ để đặt thành câu hỏi và câu trả lời theo những mẫu câu dưới đây. 1. Mẹ / mua hoa: Học sinh A: Học sinh B:

Mẹ đã mua hoa chưa? Mẹ đã mua hoa rồi.

2. Ba / bày bàn thờ:

? .

3. Ba / mua bao lì xì:

? .

4. Bà / làm dưa:

? .

5. Mẹ / gói bánh tét:

? .

6. Khanh / tỉa củ cải:

? .

7. Chị / gói nem chua:

? .

276

Ngữ Pháp A. Tập Đánh Vần: ẮM và ÁCH S L

ẮM

M

SẮM

KH

LẮM

X

MẮM

T

ẮM

KHÁCH ÁCH

TÁCH ÁCH

mua sắm đẹp lắm cắm hoa nước mắm nắm tay

phòng khách giỏ xách ly tách xa cách rau xà lách

B. Học Ôn: Từ Đồng Nghĩa, Từ Phản Nghĩa Từ đồng nghĩa là từ có cùng nghĩa. Thí dụ: buồn = sầu = rầu, là những từ đồng nghĩa với nhau ăn = dùng = xơi, là những từ đồng nghĩa với nhau. ăn cơm = dùng cơm = xơi cơm có nghĩa giống nhau. Từ phản nghĩa là từ có nghĩa ngược lại. buồn ≠ vui nhanh ≠ chậm làm việc ≠ nghỉ ngơi Bài tập 3 Tìm từ đồng nghĩa: 1. đẹp 2. lười biếng 3. to 4. nhỏ 5. học sinh

= = = = =

___________ ___________ ___________ ___________ ___________

≠ ≠ ≠ ≠

___________ ___________ ___________ ___________

Bài tập 4 Tìm từ phản nghĩa: 1. xấu 2. to 3. chăm chỉ 4. yêu

277

XÁCH

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 5 Nghe bài đàm thoại rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: bao lì xì, treo lên, ôm, hoa cúc vàng, bàn thờ. 1. Mẹ Khanh đã mua hoa bày __________ chưa? 2. Con mua rồi. Hôm nay chợ có bán __________ to lắm. 3. A! Ba về! Ba __________ gói gì đó? 4. Tranh Tết Việt Nam. Con __________ đi! 5. Ba ơi! Ba quên mua __________ rồi! Bài tập 6 Nghe bài đọc rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4.

Đ Đ Đ Đ

S S S S

Nhà Khanh không mua sắm Tết. Ba làm dưa món và gói nem chua. Ba Khanh bày bàn thờ. Đi học về, Khanh tỉa củ cải.

Bài tập 7 Nghe giáo sư đọc bài rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4. 5.

Đ Đ Đ Đ Đ

S S S S S

Nhà em lo mua sắm Lễ Giáng Sinh. Ba em mua bao lì xì. Ba em mua sáu bức tranh Tết Việt Nam. Mẹ em mua hoa cúc vàng. Mẹ em gói bánh chưng.

Đọc Hiểu Bài tập 8 Xem bài đàm thoại và bài đọc rồi chọn câu trả lời đúng nhất. 1. Bà nội hỏi đã mua hoa bày bàn thờ chưa? Bàn thờ là a. bàn ở nhà thờ. b. bàn để bài thơ. c. chỗ dành riêng để thờ cúng. d. nơi dọn đồ ăn. 2. Hôm nay chợ có bán hoa cúc vàng to và đẹp lắm. Hoa cúc vàng là loại hoa a. màu vàng, có cánh nhỏ. b. nở quanh năm. c. tròn và nhỏ. d. nở vào mùa đông. 3. Ba về! Ba ôm gói gì đó? Ôm có nghĩa là: a. giữ sát vào lòng bằng hai cánh tay. b. vác trên vai. c. mang. d. cầm trong tay. 4. Ai nói: "Tranh Tết Việt Nam. Con treo lên đi."? a. Ba. b. Khanh. c. Mẹ. d. Bà nội. 278

5. Khanh nói: "Ba ơi! Ba quên mua ___________ rồi!" a. bánh chưng b. pháo c. cây nêu d. bao lì xì 6. Cả nhà Khanh nhộn nhịp sửa soạn Tết. Nhộn nhịp là __________. a. buồn lắm b. vắng vẻ c. đông vui d. ồn ào 7. Bà nội và mẹ làm dưa, gói nem chua và ___________. a. bánh chưng b. bánh mì c. bánh tét d. bánh Tết 8. Ba Khanh bày bàn thờ tổ tiên và trang hoàng phòng khách. Bày là __________. a. xếp đặt cho đúng và đẹp b. làm sạch sẽ c. dọn dẹp d. cất dấu đi 9. Đi học về, Khanh giúp bà tỉa củ cải làm dưa. Tỉa là __________. a. cắt nhỏ b. cắt hình tròn c. dùng dao nhỏ khắc hình khác nhau d. làm cho gọn 10. Bao lì xì là bao __________. a. đựng kẹo b. lớn màu đen c. nhỏ màu đỏ đựng tiền d. gởi thiệp chúc Tết Bài tập 9 Xem bài đàm thoại rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4. 5.

Đ Đ Đ Đ Đ

S S S S S

Ba Khanh hỏi: “Mẹ Khanh đã mua hoa bày bàn thờ chưa?” Hôm nay chợ có bán hoa cúc. Ba ôm gói bánh tét. Ba bảo Khanh treo tranh lên. Ba Khanh quên mua bao lì xì.

Bài tập 10 Xem bài đọc rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4.

Đ Đ Đ Đ

S S S S

Cả nhà Khanh nhộn nhịp sửa soạn cho ngày Tết. Bà nội và mẹ làm dưa món, gói nem chua, và mua gà tây. Ba Khanh bày bàn thờ tổ tiên và trang trí phòng khách. Đi học về, Khanh giúp bà tỉa củ cải làm dưa món.

Bài tập 11 Xem bài đàm thoại rồi trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Ai hỏi: "Mẹ Khanh đã mua hoa chưa?" 2. Mẹ Khanh mua hoa làm gì? 3. Mẹ Khanh mua hoa gì? 4. Ba Khanh ôm gói gì? 5. Ai sẽ treo tranh Tết Việt Nam? 6. Ba Khanh quên mua cái gì?

279

Bài tập 12 Xem bài đọc rồi trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Nhà Khanh mua sắm để làm gì? 2. Bà nội và mẹ Khanh làm gì? 3. Ai bày bàn thờ tổ tiên? 4. Ba Khanh còn làm gì nữa? 5. Đi học về Khanh giúp bà làm gì?

Chính Tả Bài tập 13 Chọn từ đúng rồi chép vào vở. 1. mua hoa 2. bàn thờ 3. chợ 4. bàn hàng 5. hoa cúc vàng 6. ôm gói 7. nem chua 8. Tranh Tết Việt Nam 9. treo lên 10. báo lì xì 11. nhộn nhịp 12. làm dưa 13. bánh Tết 14. tổ tiên 15. trang trí

múa hoa bán thờ chó bán hàng hoa cùc vàng ốm gói nem chua Tranh Tét Việt Nam trèo len bao lì xì nhọn nhịp làm dua bánh tét tỏ tiên tran chí

___________________ ___________________ ___________________ ___________________ ___________________ ___________________ ___________________ ___________________ ___________________ ___________________ ___________________ ___________________ ___________________ ___________________ ___________________

Bài tập 14 Tập viết những câu: Tết Việt Nam rất vui. Tết có bánh tét. Tết có bao lì xì. Em rất thích Tết. Bài tập 15 Chép lại đoạn văn sau đây vào vở: Tết đến, cả nhà em nhộn nhịp sửa soạn Tết. Ba và em đi chợ mua hoa, tranh Tết, bao lì xì, v.v… Bà nội và mẹ làm dưa, gói nem, gói bánh tét. Em còn giúp ba bày bàn thờ tổ tiên và trang trí phòng khách.

280

Bài tập 16 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Gia đình em nhộn nhịp đón Tết. 2. Mẹ em mua hoa bày bàn thờ, ba em mua tranh Tết. 3. Em giúp mẹ tỉa củ cải làm dưa. 4. Bà nội dạy em làm nem chua và gói bánh tét.

Tập Làm Văn Bài tập 17 Em Làm Gì Vào Ngày Tết? Người Việt Nam vẫn ăn Tết Nguyên Đán dù họ sống ở nước ngoài. Ngày Tết người Việt làm nhiều việc như chuẩn bị thức ăn, trang hoàng nhà cửa, đi thăm bà con bạn bè, đi chùa, đi nhà thờ, đi chơi, v.v... Em làm những việc gì vào dịp Tết? Mua quần áo mới? Làm một món ăn Tết? Đi chùa? Đi nhà thờ? Hay thăm bạn hoặc bà con? Hãy kể ba việc em thường làm trong ngày Tết. Ba Việc Em Làm Trong Ngày Tết Là người gốc Việt nên em ăn Tết Việt Nam. Em làm nhiều việc để mừng Tết. Ba việc em thường làm trong ngày Tết là: Em _____________________________________________________________ ______________________________________________________________________ ______________________________________________________________________. Em cũng ________________________________________________________ ______________________________________________________________________ ______________________________________________________________________. Ngoài ra, em còn __________________________________________________ ______________________________________________________________________ ______________________________________________________________________. Đó là ba việc em làm trong ngày Tết. Tết là ngày vui. Ai nấy đều vui vẻ nên lúc nào em cũng cảm thấy hạnh phúc.

Giáo Dục Đa Văn Hóa Lễ Giáng Sinh, Tết Dương Lịch, và Tết Âm Lịch Tết Âm Lịch rất quan trọng đối với người Việt. Đó là ngày gia đình đoàn tụ. Vào ngày này ai cũng thêm một tuổi. Tết mở đầu năm mới. Năm mới là năm của hy vọng và những dự định tương lai. Người Việt còn ăn mừng lễ Giáng Sinh. Đó là dịp gia đình bạn bè tụ họp để tỏ tình thân. 281

Người Việt cũng ăn mừng Tết Dương Lịch, thường gọi là Tết Tây. Ba dịp lễ này nhằm vào những ngày gần nhau. Người Việt ăn mừng cả ba chứ không phân biệt. Điều đó chứng tỏ bản tính người Việt là cởi mở, dễ dàng thích nghi với đời sống mới. Bài tập 18 Đọc và giải thích bài thơ sau đây: Ở Việt Nam vui nhất là Tết. Nhà nào cũng bánh chưng bánh tét. Ông bà, ba má cho lì xì. Vì thế chúng em rất thích Tết.

Bài Đọc Thêm Tục Ngữ và Ca Dao 1. Vui như Tết. 2. Đói cho chết, ba ngày Tết cũng no. (Mấy ngày Tết là dịp người ta nấu nướng ăn uống. Dù nhà nghèo người ta cũng cố gắng mua nhiều thức ăn, nên không ai bị đói cả.)

282

Con Mười Bảy Tuổi

Chương 10 Bài 2

Bài Đàm Thoại Cường: Má: Ba: Cường: Má:

Thưa ba má, năm mới con kính chúc ba má dồi dào sức khoẻ! Ngoan quá! Ba má cũng chúc con năm mới thi đâu đậu đó. Mau quá nhỉ! Thế mà Cường đã mười sáu tuổi. Theo âm lịch thì con mười bảy kia mà, phải không má? Đúng như vậy!

Bài Đọc Ngày mồng một Tết, Cường mặc quần áo mới ra chúc Tết ba má thì được ba má cho hai bao lì xì đỏ chói. Sau đó cả nhà đi chùa lễ Phật đầu năm rồi đến nhà ông bà nội. Khi đến nơi thì nhà ông bà đã đầy khách và con cháu tới chúc Tết. 283

Từ Vựng dồi dào (tt.): âm lịch (dt.): mồng một Tết (dt.): chúc Tết (đt.): lễ Phật (đt.):

có rất nhiều lịch tính theo chu kỳ của mặt trăng ngày đầu tiên trong năm âm lịch nói lời mong ước điều tốt lành vào dịp Tết quỳ và lạy Phật

mồng một Tết

Tập Nói Chuyện Bài tập 1 Ghép từ ở cột A với định nghĩa ở cột B cho thích hợp. A 1. dồi dào 2. âm lịch 3. lễ Phật 4. chúc Tết 5. mồng một Tết 6. sức khoẻ 7. con cháu 8. lì xì 9. thi đâu đậu đó 10. khách

B a. lịch tính theo chu kỳ mặt trăng b. ngày đầu năm c. tình trạng tốt của cơ thể không đau yếu d. quỳ lạy Phật e. mong điều tốt lành vào dịp Tết g. đạt kết quả tốt trong mọi kỳ thi k. người đến thăm i. thế hệ kế tiếp cha mẹ, ông bà h. tiền tặng vào dịp Tết l. có rất nhiều

Bài tập 2 Ghép từ ở cột A với nghĩa tiếng Anh ở cột B cho thích hợp. A 1. khách 2. chúc Tết 3. mồng một Tết 4. âm lịch 5. lễ Phật 6. bao lì xì 7. thi đâu đậu đó

B a. lunar calendar b. 1st day of lunar new year c. well wish for Tết d. to worship Buddha e. health g. to pass all exams h. lucky envelopes 284

plentiful lunar calendar lunar New Year’s Day to wish somebody well on New Year’s Day to worship Buddha

lễ Phật

8. sức khoẻ 9. con cháu 10. dồi dào

i. children and grandchildren k. visitor, guest l. abundant, plentiful

Bài tập 3 Nhìn hình rồi trả lời: - Họ đang làm gì? - Đây là cái gì? Hoặc - Chuyện gì thế?

a. __________

b. __________

c. __________

d. __________

e. __________

g. __________

h. __________

k. __________

Bài tập 4 Ghép từ để nói câu chúc Tết theo mẫu câu sau đây: 1. Thưa ba má / con / dồi dào sức khoẻ: Thưa ba má, năm mới con kính chúc ba má dồi dào sức khoẻ! 2. Thưa ông bà / cháu / khoẻ mạnh luôn luôn: _____________________________________________! 3. Thưa anh chị / em /hạnh phúc: _____________________________________________! 4. Thưa hai bác / cháu / làm ăn thịnh vượng: _____________________________________________! 5. Thưa thầy cô / chúng em / nhiều may mắn: _____________________________________________! 6. Chào bạn / tôi / thi đâu đậu đó: _____________________________________________!

285

Ngữ Pháp A. Tập Đánh Vần: Phụ Âm GH và Nguyên Âm Kép UÔI Ê GH

--

GHÊ

T

E --

GHE

Đ

I

GHI

B

--

TUỔI UỔI

ĐUỔI BUỔI

GH

UÔI

ghê ghế ghi ghe ghé

tuổi chuỗi muỗi ruồi nuối

B. Câu Hỏi: “ …, phải không?” Cường nói: "Theo âm lịch thì con mười bảy kia mà, phải không má?" Câu hỏi trên gồm có hai phần: phần đầu là câu bày tỏ, phần cuối là hai từ “phải không”. Muốn hỏi để biết điều gì cho chắc chắn, người ta dùng phải không ở cuối câu hỏi. Bài tập 5 Viết câu hỏi với phải không: 1. Ba: Ngày mai là mồng một Tết, phải không ba? 2. Má: Năm mới con lớn thêm một tuổi, _____________? 3. Ông nội: Tết ông sẽ lì xì cho cháu, _______________? 4. Chị: Đi chùa xong đến nhà ông bà nội, ____________? 5. Bạn: Ngày Tết ai cũng vui vẻ, ___________________? Bài tập 6 Viết ba câu hỏi với phải không: 1. _______________________________, _________? 2. _______________________________, _________? 3. _______________________________, _________?

286

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 7 Nghe bài đàm thoại rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. Đ 2. Đ 3. Đ 4. Đ

S S S S

Cường chúc ba má có nhiều tiền. Ba má chúc Cường năm mới thi đậu. Cường mười sáu tuổi. Theo âm lịch thì Cường mười tám tuổi.

Bài tập 8 Nghe giáo sư đọc rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. Đ 2. Đ 3. Đ 4. Đ 5. Đ

S S S S S

Hôm nay là mồng ba Tết. Cúc mặc quần áo mới ra chúc Tết ông bà. Ba má cho Cúc hai bao lì xì. Cúc mười bảy tuổi. Theo âm lịch thì Cúc mười sáu tuổi.

Đọc Hiểu Bài tập 9 Xem bài đọc rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. Đ 2. Đ 3. Đ 4. Đ

S S S S

Ngày mồng một Tết, Cường ra chúc Tết ông bà. Ba má cho Cường bốn bao lì xì. Cả nhà đi chùa lễ Phật rồi đến nhà ông bà nội. Nhà ông bà nội chưa có ai tới chúc Tết.

Bài tập 10 Xem bài đàm thoại rồi trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Ai chúc Tết ba má? 2. Cường chúc ba má điều gì? 3. Má chúc Cường điều gì? 4. Cường bao nhiêu tuổi? 5. Cường mười bảy tuổi theo lịch nào?

287

Bài tập 11 Viết những gì Cường làm trong ngày Tết dựa theo bài đàm thoại và bài đọc.

chúc Tết Cường

Bài tập 12 Chọn câu trả lời đúng nhất. 1. Cường nói: “Năm mới con kính __________ ba má dồi dào sức khoẻ!” a. tặng b. dâng c. chúc d. biếu 2. Ba má chúc Cường năm mới __________. a. ăn nhiều b. khoẻ mạnh c. thi đâu đậu đó d. học hành tiến bộ 3. Cường đã __________ tuổi. a. mười lăm b. mười sáu c. mười d. mười bảy 4. Cường mười bảy tuổi theo __________. a. lịch Mỹ b. khai sinh c. dương lịch d. âm lịch 5. Ngày mồng một Tết, Cường mặc quần áo mới ra chúc Tết __________ trước. a. ba má b. thầy cô c. ông bà d. anh chị 6. Ba má cho Cường hai __________. a. trái dưa hấu b. bao lì xì c. hoa cúc vàng d. cái bánh chưng 7. Cả nhà đi __________ rồi đến nhà ông bà nội. a. nhà thờ b. ra phố c. mua sắm d. chùa lễ Phật 8. Nhà ông bà nội đã đầy __________ và con cháu tới chúc Tết. a. khách hàng b. bạn c. khách d. dâu rể

Chính Tả Bài tập 13 Tập viết những từ sau đây: 1. dồi dào 2. sức khoẻ 3. thi đâu đậu đó

_____________________ _____________________ _____________________ 288

4. âm lịch 5. mồng một Tết 6. lì xì 7. đỏ chói 8. con cháu 9. lễ Phật 10. khách

_____________________ _____________________ _____________________ _____________________ _____________________ _____________________ _____________________

Bài tập 14 Tập viết các câu sau đây: - Năm mới, con kính chúc ông bà luôn luôn mạnh khoẻ! - Năm mới, con kính chúc ba má dồi dào sức khoẻ! - Năm mới, em kính chúc thầy cô nhiều may mắn! - Tôi chúc bạn thi đâu đậu đó! Bài tập 15 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Thưa ông bà, năm mới con kính chúc ông bà dồi dào sức khỏe. 2. Ông bà chúc con thi đâu đậu đó. 3. Em được ông bà lì xì hai bao đỏ chói.

Tập Làm Văn Em Có Thích Tết Việt Nam Không? Tết là một ngày lễ cổ truyền của người Việt. Em có thích Tết không? Viết một bài văn năm đoạn nêu ra ba lý do khiến em thích hay không thích Tết. Em có thể dựa theo một số ý sau đây. a. Em thích Tết Việt Nam vì: - Tết rất vui. Gần đến ngày Tết, tất cả các chợ Việt Nam buôn bán rất nhộn nhịp. - Ngày Tết em được xem múa lân và xem đốt pháo. Tiếng pháo nổ lớn làm mọi người đều vui. - Ngoài ra, gia đình em được đoàn tụ. Em được gặp anh em họ hàng. - Vui nhất là em có tiền lì xì. b. Em không thích Tết Việt Nam vì: - Gần đến ngày Tết, đường đến các chợ Việt Nam hay bị kẹt xe. - Tiếng pháo nổ làm em mất ngủ. - Em không được nghỉ Tết Việt Nam như Tết Dương Lịch.

289

Giáo Dục Đa Văn Hóa Tục Lệ Ngày Tết Tết là một ngày quan trọng trong năm. Trong mấy ngày Tết có một số điều nên làm và một số điều nên tránh: Nên làm: - Dậy sớm. Giữ thái độ vui tươi. - Mặc quần áo mới, sạch sẽ, màu tươi sáng. - Đến thăm và tặng quà bánh, trà, rượu, hoa, cây cảnh, v.v... cho người thân và bạn bè. - Tặng trẻ em tiền mới bỏ trong bao giấy đỏ, gọi là tiền mừng tuổi hay tiền lì xì để mừng các em lớn thêm một tuổi. Nên tránh: - Không cãi cọ, giận hờn. - Không kể chuyện buồn, chuyện dữ. Chỉ nói chuyện vui, chuyện tốt lành. - Không làm bể ly, chén, dĩa, chai lọ. Học sinh thảo luận theo nhóm Trong những điều nên làm và không nên làm ở trên, điều nào ta nên làm hàng ngày? Em có muốn thêm điều nào không?

Bài Đọc Thêm

Tết Của Mẹ Tôi Mẹ tôi gọi cả các em tôi Đến bên mà dặn: Sáng ngày mai Các con phải dậy sao cho sớm, Đầu năm năm mới phải lanh trai. Mặc quần áo mới lên trên nhà, Thắp hương thắp nến lễ ông bà, Chớ có cãi nhau, chớ có quấy, Đánh đổ, đánh vỡ như người ta... Nguyễn Bính

290

Mừng Xuân

Chương 10 Bài 3

Bài Đàm Thoại Thầy Trần: Cúc: Thầy Trần: Việt:

Sao hôm nay thầy nghe tiếng trống nhiều thế? Thưa thầy, chúng em đang tập diễn hành mừng xuân đó thầy! Thích nhỉ? Các em sắp được mặc áo dài ngồi cười duyên trên xe hoa. Thưa thầy, năm nay còn vui hơn nữa. Chúng em sẽ múa lân.

Bài Đọc Người Việt có truyền thống tổ chức hội chợ Tết. Mấy ngày đầu năm hội chợ rất đông người. Trẻ em chạy tung tăng chơi trò chơi, xem văn nghệ. Người lớn ngắm hoa xuân, mua hàng Tết. Ai gặp nhau cũng chào: "Chúc Mừng Năm Mới!"

291

Từ Vựng trống (dt.): diễn hành (đt.):

nhạc khí hình ống, mặt bịt da dùng để gõ kêu thành tiếng đi thành đoàn để phô trương

xe hoa (dt.): hội chợ Tết (dt.): tung tăng (trt.): ngắm (đt.): Chúc Mừng Năm Mới:

xe trang hoàng đẹp để diễn hành hội chợ tổ chức vào dịp Tết (chạy) chỗ này chỗ khác một cách vui vẻ nhìn kỹ với vẻ thích thú lời chúc vui mừng nhân dịp năm mới

diễn hành

trống

drum to parade float Tết Fair to romp around to gaze at or upon Happy New Year

xe hoa

Tập Nói Chuyện Bài tập 1 Học sinh làm việc theo nhóm hai em. Nhìn hình, một em hỏi và một em trả lời. Học sinh A: Họ đang làm gì? Học sinh B: Họ đang đánh trống.

a. __________

b. __________

c. __________

d. __________

e. __________

g. __________

h. __________

i. __________

292

Bài tập 2 Nhìn hình rồi hỏi và trả lời theo mẫu câu: a. Cô gái này đang làm gì? Cô gái đang ngắm hoa cúc. a.

b.

c.

d.

e.

g.

Bài tập 3 Ghép từ để hỏi và trả lời theo câu mẫu sau đây: Sao hôm nay thầy nghe tiếng trống nhiều thế? Thưa thầy, chúng em đang tập diễn hành mừng xuân. 1. về sớm / đi xe với bạn: 2. thức khuya / có nhiều bài: 3. ăn ít / no rồi: 4. mở cửa / thấy nóng: 5. vui / được điểm A:

Sao hôm nay con về sớm thế? Thưa ba, con đi xe với bạn. _______________________? Thưa..., ______________. _______________________? Thưa..., _____________. _______________________? Thưa..., ______________. _______________________? Thưa..., ______________.

293

Ngữ Pháp A. Tập Đánh Vần: Phụ âm NG và NGH NG

NGH

người ngồi ngày ngắm

nghe nghệ nghĩ

ng đứng trước a, ă, â, u, ư ngh đứng trước e, ê, i Bài tập 4 1. Viết rồi đọc ba từ có ng đứng đầu: ____________, ______________, _____________. 2. Viết rồi đọc ba từ có ngh đứng đầu: ____________, ______________, _____________. B. Túc Từ của Động Từ Xét câu sau: Người lớn ngắm hoa xuân. Người lớn ngắm cái gì? Ngắm hoa xuân. Hoa xuân là túc từ của động từ “ngắm”. Túc từ là danh từ hay đại danh từ đi sau các động từ nhận lấy hành động do chủ từ gây ra. Thí dụ: - Trẻ em chơi trò chơi. - Thầy nghe nhiều tiếng trống. Bài tập 5 Tìm túc từ của các động từ trong bài đàm thoại và bài đọc. Thí dụ: (nghe) tiếng trống

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 6 Nghe bài đàm thoại rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4.

Đ Đ Đ Đ

S S S S

Thầy Trần không nghe tiếng trống. Các em tập diễn hành lễ Halloween. Các em sắp được mặc áo dài ngồi xe hoa. Việt và các bạn sẽ múa lân. 294

Bài tập 7 Nghe giáo sư đọc bài rồi viết chữ Đ vào câu đúng, viết chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4. 5.

Đ Đ Đ Đ Đ

S S S S S

Sắp đến lễ Giáng Sinh rồi. Trường em sẽ có diễn hành. Các bạn gái sẽ mặc áo dài ngồi xe hoa. Các bạn trai sẽ ngắm hoa. Các em còn trình diễn văn nghệ nữa.

Đọc Hiểu Bài tập 8 Xem bài đàm thoại rồi chọn câu trả lời đúng nhất. 1. Thầy Trần hỏi: "Sao hôm nay thầy nghe tiếng __________ nhiều thế?" a. ồn ào b. ca hát c. trống d. cười 2. Cúc nói: "Tụi em tập __________ mừng xuân đó thầy!" a. văn nghệ b. đi chơi c. diễn hành

d. hát

3. Thầy Trần bảo tụi em sắp được mặc áo dài ngồi __________. a. trên xe hoa b. chụp hình c. hát

d. xem

4. Năm nay các bạn còn __________ nữa. a. đóng kịch b. đốt pháo

d. múa lân

c. múa võ

Bài tập 9 Bài đọc nói về hội chợ Tết. Trong hội chợ Tết người ta làm những gì? Hãy viết vào các ô trống dưới đây: 1. ____________ ______________ ______________

2. ____________ ______________ ______________

Hội chợ Tết

3. ____________ ______________ ______________

295

Bài tập 10 Xem bài đọc rồi trả lời bằng câu đầy đủ. 1. Người Việt làm gì để mừng xuân? 2. Hội chợ Tết đông người hay vắng người? 3. Trẻ em làm gì? 4. Người lớn làm gì? 5. Mọi người chúc nhau thế nào?

Chính Tả Bài tập 11 Chọn từ đúng rồi tập viết. 1. nghe 2. tiếng tróng 3. diễn hành 4. họi Xuan 5. sắp 6. cười duyên 7. xe hao 8. mua lan 9. hội chợ Tết 10. mừn xuân 11. chạy tung tăng 12. coi chò chơi 13. xem văng nghẹ 14. ngắm hoa 15. mua hàn 16. gặp nhao 17. Chúc mừng nam mói

nghê tiếng trống diễn hành hội Xuân sáp cừơi diên xe hoa múa lân họi chọ Tét mừng xuân chại tung tăn chơi trò chơi xem văn nghệ ngắm hao mua hàng gặp nhau Chúc Mừng Năm Mới!

________________ ________________ ________________ ________________ ________________ ________________ ________________ ________________ ________________ ________________ ________________ ________________ ________________ ________________ ________________ ________________ ________________

Bài tập 12 Tập viết đoạn văn sau đây: Hội chợ Tết rất vui. Hội chợ có múa lân và văn nghệ. Ngoài ra còn có xe hoa diễn hành mừng xuân. Bài tập 13 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Hằng năm, chúng em đều tham gia diễn hành mừng xuân. 2. Năm nay, chúng em còn biểu diễn múa lân nữa. 3. Người Việt tổ chức hội chợ Tết. 4. Mấy ngày đầu năm, hội chợ rất đông người.

296

Tập Làm Văn Những Thứ Em Cần Sắm cho Năm Mới Viết một bài văn năm đoạn kể ba thứ mà em cần có hay muốn có cho năm mới như quần áo, sách vở, máy điện toán, hay bàn ghế mới, v.v... Mở bài

Năm cũ sắp hết. Năm mới sắp đến. Năm mới ai cũng thích sắm đồ mới. Em cũng vậy, Tết này em sẽ mua ba món.

Thân bài

Món thứ nhất là _____________________________________________ ________________________________________________________________. Thứ nhì là __________________________________________________ ________________________________________________________________. Cuối cùng là ________________________________________________ ________________________________________________________________.

Kết luận

Em rất thích mua sắm ba món này vì _____________________________ ________________________________________________________________.

Giáo Dục Đa Văn Hóa Hội Xuân Việt Nam Từ ngày xưa, dân Việt đã có truyền thống mở hội xuân. Ăn Tết xong, trời mát mẻ, ruộng đồng đang lúc nghỉ ngơi, chính là lúc mở hội. Có nhiều hội rất lớn, kéo dài vài ba ngày, cả vùng đều đến xem. Hội có tế thần, có văn nghệ, và nhiều trò vui khác. Trai gái ăn mặc đẹp đẽ nô nức đi xem. Ngày nay, người Việt vẫn giữ tục lệ ấy. Nơi nào đông người Việt sống là có hội Tết, hội Xuân. Đó là dịp để giữ gìn truyền thống văn hóa Việt Nam và để cho thế hệ trẻ biết thêm về nguồn cội của mình. Sinh hoạt Em có bao giờ đi hội chợ Tết Việt Nam chưa? Ở đâu? Hãy viết ba đến năm điều em thấy là hay, vui, hoặc đáng chú ý trong buổi hội đó. Nếu em chưa có dịp đi, hãy viết ba câu hỏi em muốn biết về hội chợ Tết. Em đã đi hội chợ _______________ ở _______________ vào năm _______________. Điều em đã biết 1. 2. 3. 4. 5.

Điều em muốn biết 1. 2. 3. 4. 5. 297

Chương 11 Bài 1

Đi Siêu Thị

Bài Đàm Thoại Ba Việt: Người bán hàng: Ba Việt: Việt:

Xin lỗi cô, cà phê ở dãy nào? Dãy số 6, kế bên nước trái cây. Cảm ơn! Việt ra kia lấy bình sữa, con. Nhà sắp hết cereal. Mua thêm loại có nho khô nghe ba!

Bài Đọc Ba và Việt đi siêu thị Great Foods. Hai cha con bỏ vào xe đẩy hai chai dầu ăn, vài gói thịt, mấy hộp mì sợi cùng mấy lon đậu . Ba còn lấy thêm vài cân bột mì và một bao đường để mẹ làm bánh ngọt.

298

Từ Vựng cereal (dt.): cà phê (dt.): dãy (dt.): nước trái cây (dt.): sữa (dt.):

cereal coffee aisle fruit juice milk

xe đẩy (dt.): cân (dt.):

cốm, món ăn ngọt, dòn và dễ tan làm bằng ngũ cốc thức uống do hạt cà phê xay ra hàng, lối đi trong chợ thức uống do nước cốt trái cây mà ra chất lỏng màu trắng đục, sản phẩm của bò hoặc làm bằng đậu nành, dùng để uống nho được phơi khô chợ rất lớn, hàng có giá định sẵn, người mua tự chọn hàng rồi đến quầy trả tiền xe dành cho khách khi đi mua hàng trong siêu thị tên gọi của một kí-lô-gram

bột mì (dt.): bao đường (dt.): bánh ngọt (dt.):

bột do lúa mì xay ra đường đựng trong bao giấy hoặc ny-lông bánh làm với bột mì, đường, bơ, sữa, và trứng gà

wheat flour bag of sugar cake

nho khô (dt.): siêu thị (dt.):

siêu thị

cốm

raisin supermarket cart kilogram

xe đẩy

Tập Nói Chuyện Bài tập 1 Ghép từ để trả lời câu hỏi: "Bạn đi siêu thị Great Moon chưa?" theo câu mẫu: 1. đẹp / giá bình dân 2. sạch sẽ / nhiều rau tươi 3. rộng rãi / thịt tươi 4. to lớn / quày hàng dài 5. khang trang / đồ biển ngon

Ồ, siêu thị đó đẹp và giá cả bình dân. ______________________________. ______________________________. ______________________________. ______________________________.

Bài tập 2 Học sinh làm việc theo nhóm hai em. Một em hỏi, và một em trả lời theo câu mẫu dưới đây. A: Bạn thích cốm không? 1. cốm / nước trái cây 2. sữa / nho khô

B: Tôi thích cốm nhưng cũng thích nước trái cây nữa. Tôi thích cốm nhưng cũng thích nước trái cây nữa. _________________________________________. 299

3. siêu thị Mỹ / chợ Việt Nam 4. bánh ngọt / kem 5. phở / pizza

_________________________________________. _________________________________________. _________________________________________.

Bài tập 3 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. cốm / nho khô 2. sữa / vitamin D 3. thịt bò / gân 4. da-ua / dâu 5. kem / vanila

Nhà hết cốm rồi. Mua thêm loại có nho khô nhe ba! __________________________________________! __________________________________________! __________________________________________! __________________________________________!

Bài tập 4 Ghép từ để đặt câu hỏi theo câu mẫu dưới đây: cà phê / dãy số 6 / nước trái cây

A: Xin lỗi, cà phê ở chỗ nào? B: Dãy số 6, kế bên nước trái cây.

1. cốm / dãy số 2 / sữa 2. thịt / dãy số 8 / quầy rau cải 3. dầu ăn / dãy số 7 / quầy đồ hộp 4. mì sợi / dãy số 4 / quầy đậu lon 5. bột mì / dãy 3 / quầy đường

____________________________ ____________________________ ____________________________ ____________________________ ____________________________

Bài tập 5 Nhìn hình và nói đúng tên đồ vật. - Đây là gì? - Đây là cà phê.

a. __________

b. __________

c. __________

d. __________

e. __________

g. __________

h. __________

k. __________

l. __________

m. __________

n. __________

o. __________

300

p. __________

q. __________

r. __________

s. __________

Ngữ Pháp Mệnh Đề Độc Lập hoặc Câu Đơn (Independent Clauses or Simple Sentences) Xét thành phần các thí dụ sau:

Chủ ngữ: Vị ngữ:

Chủ ngữ (Subject)

Vị ngữ (Predicate)

1. Nhà 2. Ba và Việt

sắp hết cốm rồi. đi siêu thị Great Foods.

Từ hay nhóm từ chỉ người, vật, hay sự việc được đề cập đến trong phần vị ngữ. Tất cả những gì nói về chủ ngữ, giúp chúng ta hiểu về chủ ngữ hơn.

Các thí dụ trên là những mệnh đề độc lập hay là những câu đơn. - Mệnh đề là những nhóm từ gồm có chủ ngữ và vị ngữ. - Mệnh đề độc lập là những mệnh đề trình bày ý trọn vẹn, không lệ thuộc vào mệnh đề nào khác. - Câu đơn là câu chỉ có một mệnh đề độc lập. Bài tập 6 1. Tìm câu đơn trong đoạn văn dưới đây. 2. Phân tích chủ ngữ và vị ngữ các câu đơn đó. (1) Má và chị em thường đi chợ vào cuối tuần. (2) Chị em thích đi siêu thị Thanh Xuân, nhưng má em thì thích đi Vietnam Market hơn vì chợ ở gần nhà. (3) Đôi khi em cũng đi chợ với má em. (4) Chị em thích mua trái cây. (5) Mẹ em lo mua cá, thịt, và nhiều thức ăn khác.

301

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 7 Nghe bài đàm thoại rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: dãy, cà phê, sữa, nho khô, nước trái cây. 1. Ba Việt nói "Xin lỗi, __________ ở chỗ nào?" 2. Người bán hàng cho biết cà phê ở __________ số 6, kế bên __________. 3. Ba bảo Việt đi lấy bình __________. 4. Vì nhà sắp hết cốm rồi nên Việt đề nghị ba mua thêm loại có __________. Bài tập 8 Nghe bài đọc rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: xe đẩy, siêu thị, bánh ngọt, mì sợi, bao đường. 1. Việt và ba đi __________ Great Foods. 2. Hai cha con bỏ vào __________ hai chai dầu ăn, vài gói thịt, mấy hộp __________ và mấy lon đậu. 3. Ba còn lấy thêm vài cân bột mì và một __________ để mẹ làm __________.

Đọc Hiểu Bài tập 9 Ghép nhóm từ ở cột A với từ ở cột B cho thích hợp. A B 1. Bữa ăn thứ nhất trong ngày . a. siêu thị 2. 2.2 đơn vị này là 1 ký lô gam. b. táo 3. Đơn vị này là một cân. c. chất béo 4. Thường là màu trắng, hạt nhỏ. d. bột 5. Làm bánh với bột và ________. e. bơ 6. Có màu vàng, xanh, đen và uống khi nóng. g. rau quả 7. Có màu vàng hay trắng, ăn với bánh mì. h. ăn sáng 8. Ăn nhiều ________ thì dễ bị cao mỡ. i. trà 9. Nơi bày bán thức ăn. k. pound, cân Anh 10. Nếu không có ________ thì con người sẽ chết. l. kí-lô-gram 11. Các thứ này mọc ở trên đất và ít có chất béo. m. thức ăn 12. Một loại trái cây bổ dưỡng. n. đường Bài tập 10 Tìm các từ sau đây. Xem lại phần từ vựng nếu cần. 1. Từ được bắt đầu bằng chữ “S”. 2. Từ được bắt đầu bằng chữ “D”.

__________ __________ 302

3. Từ thứ nhất bắt đầu bằng chữ “C”, từ thứ hai bắt đầu bằng chữ “P”. 4. Từ thứ nhất tận cùng bằng chữ “U”, từ thứ hai bắt đầu bằng chữ “T”. 5. Từ được bắt đầu bằng chữ “Đ” và tận cùng bằng chữ “G”. Bài tập 11 Xem bài đàm thoại rồi trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Ba Việt hỏi gì? 2. Ba Việt hỏi ai? 3. Người bán hàng trả lời ra sao? 4. Ba Việt bảo Việt làm gì? 5. Việt muốn ba mua cái gì? Bài tập 12 Xem bài đọc rồi trả lời các câu sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Ba và Việt đi đâu? 2. Hai cha con bỏ cái gì vào xe đẩy? 3. Ba còn lấy thêm những gì? 4. Ba mua đường để làm gì? Bài tập 13 Chọn câu trả lời đúng nhất. 1. Ba Việt muốn mua cà phê để __________. a. uống b. làm bánh c. làm kem d. tiếp khách 2. Người bán hàng cho biết cà phê ở dãy số __________. a. 4 b. 5 c. 3 d. 6 3. Ba Việt bảo Việt đi lấy __________. a. cereal b. lon đậu c. bao đường d. bình sữa 4. Việt muốn ba mua cereal để __________. a. nấu xúp b. nấu chè c. nấu phở d. ăn với sữa 5. Việt đề nghị ba mua __________. a. nho khô b. yogurt c. sữa với nho d. cereal có nho khô 6. Ba và Việt đi siêu thị Great Foods để mua __________. a. thức ăn b. xi măng c. áo quần d. thú vật 303

__________ __________ __________

7. Hai cha con không bỏ __________ vào xe đẩy. a. hai chai dầu ăn b. vài gói thịt, mấy hộp mì sợi c. hộp cá d. mấy lon đậu 8. Ba còn lấy thêm vài cân bột mì và một bịch đường để __________. a. nấu chè b. nấu cháo c. nấu súp d. làm bánh ngọt.

Chính Tả Bài tập 14 Nghe rồi chọn từ đúng để viết vào giấy. 1. cốm 2. ngừi báng hàn 3. dãy 4. nước chái cai 5. bình sửa 6. nho kho 7. xiêu thị

cốn người bán hàng dải nước trái cây bình sữa nho khô siêu thị

9. dầu ăn 10. gói thịt 11. hộp mì sợi 12. lon đạu 13. cân bột mì 14. bau đường 15. bánh ngọt

giầu ăn gói thịch họp mì xợi lon đậu căn bọt mì bao đường bánh ngọc

8. xa đải

xe đẩy

16. cá phe

cà phê

Bài tập 15 Tập viết đoạn văn sau đây: Em đi chợ với mẹ. Mẹ và em mua rất nhiều món. Nào là sữa, cà phê, nước trái cây. Ngoài ra, mẹ còn mua tôm, cá bông lau, và các thứ khác để nấu canh chua. Bài tập 16 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Mẹ và em đi siêu thị Food Max. 2. Em bỏ vào xe một bình nước cam, hai bình sữa và một hộp cereal. 3. Mẹ em còn mua thêm hai cân thịt bò, vài cân bắp cải, cà rốt và khoai tây. 4. Em cũng nhắc mẹ mua vài cân bột mì và một bao đường để làm bánh ngọt.

304

Tập Làm Văn Ba Loại Thức Ăn Em Muốn Mua Mở Bài Thân Bài

Kết Luận

Có nhiều loại thức ăn em muốn mua vì ___________________, nhưng có ba thứ em thích mua hơn cả là __________, __________, và __________. Em thích mua món __________ vì nó ____________________________ _________________________________________________________________ _________________________________________________________________. Kế đến, em còn thích mua món __________ vì nó ___________________ _________________________________________________________________ _________________________________________________________________. Ngoài ra, em cũng thích mua món __________ vì nó ________________ _________________________________________________________________ _________________________________________________________________. Em rất thích đi siêu thị để mua các món ăn này vì ___________________ _________________________________________________________________ _________________________________________________________________.

Giáo Dục Đa Văn Hóa Ông bà ta có câu: "Ăn để mà sống chứ không phải sống để mà ăn." Để có sức khoẻ tốt, ta nên ăn uống điều độ và đầy đủ chất bổ dưỡng. Rau và quả chứa nhiều sinh tố cũng như chất xơ rất tốt cho bộ máy tiêu hóa. Chúng cũng góp phần làm giảm chất béo trong máu, ngăn ngừa bệnh tim mạch. Ta nên chế biến thức ăn với dầu thực vật, kiêng mỡ động vật. Cá bao giờ cũng tốt hơn thịt. Phần lớn các chất khoáng (minerals) đều có lợi cho sức khoẻ. Chỉ cần ăn các chất đường, bột vừa đủ theo nhu cầu cơ thể. Ca Dao:

Khôn ngoan chẳng lọ thật thà Lường thưng, tráo đấu, chẳng qua đong đầy. (lọ = lại, bằng; thưng, đấu = những dụng cụ để đo lường ngày xưa)

305

Chương 11 Bài 2

Bữa Ăn Tối

Bài Đàm Thoại Linh: Mẹ Linh: Linh: Mẹ Linh: Linh: Mẹ Linh:

Mẹ ơi, mẹ đang nấu món gì đó? Canh chua cá bông lau. Con rửa cà chua và ngò om đi! Ba thích thịt gà hơn cá đó mẹ! Thì mẹ đang kho thịt gà với gừng đây này! Mẹ cho ăn nhiều món ngon như vậy nhưng có gì tráng miệng không mẹ? Có xoài chín ngọt lắm con ạ! Đang mùa xoài mà!

Bài Đọc Nhà Linh thích ăn cơm hơn bánh mì hoặc mì sợi. Bữa ăn luôn luôn có rau như rau cải, rau cần nấu tôm, hoặc bắp cải xào thịt heo. Thỉnh thoảng mẹ làm các món đặc biệt như thịt bò đút lò hay gỏi đồ biển. 306

Từ Vựng cá bông lau (dt.): cà chua (dt.): thịt gà (dt.): cá (dt.): kho (đt.):

loại cá lớn ở Mỹ có da láng, có râu tựa như cá trê, rất béo và ngon quả chín đỏ hoặc vàng mọng, có vị hơi chua, dùng nấu canh, ăn sống, hoặc xào với các loại rau khác thịt của con gà, thường có màu trắng động vật sống dưới nước, bơi bằng vây, thở bằng mang nấu kỹ các món ăn với các thứ gia vị như nước mắm, muối, đường, tiêu, ớt

gừng (dt.): tráng miệng (dt.):

loại củ có vị cay món ăn dùng sau bữa ăn, thường là bánh hay trái cây

xoài (dt.): mùa (dt.):

một loại trái cây hình bầu dục, có mùi thơm vị ngọt lúc có nhiều quả chín cùng một lúc, thường là vào mùa hè món ăn chính của người Việt Nam, được nấu bằng gạo tẻ với nước bánh làm bằng bột mì nướng trong lò bột mì làm thành sợi, tựa như bún một loại cải, có lá cuốn chặt vào nhau thành khối tròn dẹt các món ăn được chế biến từ sinh vật biển như cá, tôm, cua, mực

cơm (dt.): bánh mì (dt.): mì sợi (dt.): bắp cải (dt.): đồ biển (dt.):

gừng

bánh mì

Tập Nói Chuyện Bài tập 1 Xem bài đọc và bài đàm thoại rồi điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa: 1. Mẹ đang nấu canh __________ với __________. 2. Linh đang giúp mẹ rửa __________ và __________. 3. Ngoài canh chua mẹ còn kho __________ với __________. 4. Ngoài thịt, cá, bữa ăn luôn luôn có các thứ __________. 5. Linh đang cắt __________ để làm món tráng miệng. 307

đồ biển

catfish tomato chicken fish to cook with fish sauce, salt, etc. ginger dessert mango season rice bread wheat noodle cabbage seafood

Bài tập 2 Tìm từ phản nghĩa với các từ sau đây: chua, hành lá, thích, chín, luôn luôn. Bài tập 3 Học sinh thảo luận theo nhóm rồi trả lời các câu sau đây. 1. Nếu không có lửa, người ta sống ra sao? 2. Nếu không có lửa, người ta chế biến thức ăn như thế nào? 3. Nếu không có nồi niêu soong chảo, người ta sẽ ăn uống sao? 4. Em có ăn được mắm ruốc và mắm tôm không? Tại sao? 5. Khẩu vị là gì? Tại sao cùng ăn một món, có người cho là ngon, nhưng người khác thì bảo không ngon (thí dụ như mắm tôm, sầu riêng, v.v...) 6. Thức ăn trình bày đẹp có làm ta thèm ăn thêm không? Cho một thí dụ. 7. Em thích ăn ở tiệm Việt Nam hay tiệm Mỹ? Nhà hàng thường hay nhà hàng ăn bao bụng (buffet)? Tại sao? 8. Cách giảm cân hay nhất là giảm ăn. Cách nào hay nhất để làm ta ăn ít đi? (Uống nước trước khi ăn, ngủ) Bài tập 4 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp: bữa tối, tráng miệng, ngò om, xoài chua, bếp, canh chua cá bông lau, gà chiên tẩm bột, gừng. 1. Ta thường vào __________ làm cơm. 2. Bữa ăn chính trong ngày thường là __________. 3. Muốn nấu canh chua ta phải có __________. 4. Món canh rất được ưa chuộng và có nhiều màu sắc là món __________. 5. Món ăn cần chấm nước mắm tiêu đường là __________. 6. Món giống món KFC là __________. 7. Ta thường kho thịt gà với __________. 8. Các món như bánh, xoài, dưa hấu, v.v... được gọi là món __________. Bài tập 5 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. Con / cà chua / ngò om 2. Ba / thịt gà / cá 3. Linh / rau cải / rau cần 4. Khanh / xoài / chùm ruột 5. Cúc / thịt bò / đồ biển 6. Cường / bắp cải / cà rốt 7. Việt / thịt heo / tôm

Con rửa cà chua và ngò om đi! _________________________! _________________________! _________________________! _________________________! _________________________! _________________________!

Bài tập 6 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. Ba / thịt gà / cá 2. Khanh / xoài chín / sầu riêng

Ba thích thịt gà hơn cá đó mẹ! ________________________! 308

3. Cúc / rau cải / rau cần 4. Cường / tôm / cá 5. Việt / bắp cải / cà rốt 6. Linh / thịt heo / thịt bò 7. Mẹ / gỏi đồ biển / thịt dê 8. Tuấn / ổi / sa-pô-chê

________________________! ________________________! ________________________! ________________________! ________________________! ________________________!

Ngữ Pháp Phụ Từ “Đang” 1. Mẹ đang nấu món gì đó? 2. Mẹ đang kho thịt gà với gừng đây! Trong hai thí dụ trên, người ta dùng phụ từ đang trước động từ chính (nấu, kho) để diễn tả một sự việc tiếp tục diễn ra trong lúc nói chuyện. Phụ từ là từ chuyên bổ nghĩa cho động từ, tính từ, hoặc một phụ từ khác. Các phụ từ thông thường là: a. Việc đang xảy ra: b. Việc chưa xong: c. Việc qua rồi: d. Việc mới bắt đầu: e. Việc sắp xảy ra:

đang, đương. hãy, còn, hãy còn. đã, rồi. mới, vừa, vừa mới. sẽ, sắp, sắp sửa.

Bài tập 7 Thêm phụ từ đang vào chỗ thích hợp trong các câu sau đây: 1. Linh giúp mẹ nấu cơm chiều. 2. Cô ta rửa cà chua và hành lá. 3. Cả nhà ăn cơm tại phòng ăn. 4. Linh làm món tráng miệng. 5. Mẹ nấu canh chua cá bông lau. Bài tập 8 Thêm đang, sẽ, đã, còn, rồi vào các câu sau đây: 1. Hôm qua khi tôi đến thì anh __________ làm gì? 2. Ngày mai tôi __________ giúp anh làm việc đó. 3. Thầy giáo __________ đến __________. 4. Ba tôi __________ mua ngôi nhà đó. 5. Ông tôi hãy __________ ngủ.

309

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 9 Viết từ theo thứ tự mà giáo sư đọc.

a. __________

b. __________

c. __________

d. __________

e. __________

g. __________

h. __________

i. __________

k. __________

l. __________

m. __________

n. __________

Bài tập 10 Nghe bài đàm thoại rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: cá bông lau, kho, bữa ăn tối, cà chua, thịt gà, món. 1. Linh hỏi mẹ đang nấu __________ gì. 2. Mẹ Linh cho biết là đang nấu canh chua __________. 3. Mẹ muốn Linh rửa __________ và ngò om. 4. Linh nói ba thích __________ hơn cá. 5. Mẹ Linh đang __________ thịt gà với gừng. 6. Nhà Linh đang sửa soạn __________.

310

Đọc Hiểu Bài tập 11 Ghép từ ở cột A với định nghĩa ở cột B cho thích hợp. A 1. bữa ăn tối 2. nấu 3. canh chua 4. cá bông lau 5. cà chua 6. rau cần 7. thịt gà 8. kho 9. gừng 10. món tráng miệng 11. xoài 12. mì sợi

B a. dùng nước sôi làm chín thức ăn. b. trái màu đỏ, tròn, chua. c. nấu thật lâu với nước, nước mắm và một ít đường. d. loại củ có vị hơi cay cay, làm mứt hoặc dùng để kho. e. trái ngọt, màu vàng khi chín, màu xanh khi sống. g. dùng để ăn với nước lèo hay hủ tiếu. h. rau xào với thịt bò hay ăn sống. k. thường kho với gừng hoặc xào với sả. l. thường là kem, trái cây, v.v... m. bữa ăn chính trong ngày. n. món ăn có nhiều nước, rau, đồ biển, thịt, giống lẩu. o. cá có da láng, có râu tựa cá trê, rất béo và ngon.

Bài tập 12 Ghép các từ và nhóm từ thành câu có nghĩa. 1. làm món / tối nay / mẹ định / gì vậy? Tối nay mẹ định làm món gì vậy? 2. nấu / mẹ / đó / món gì ____________________________? 3. canh chua / nấu / mẹ / cá bông lau ____________________________. 4. rửa cà chua / con / ngò om / con / đi ____________________________! 5. thịt gà / thích / ba / cá đó mẹ / hơn ____________________________! 6. đang kho / mẹ / thịt gà / gừng / với ____________________________! 7. nhà / ăn cơm / thích / Linh / hơn bánh mì / mì sợi / hoặc ____________________________. Bài tập 13 Chọn câu trả lời đúng nhất. 1. Nhà Linh đang sửa soạn __________. a. bữa ăn sáng b. bữa ăn trưa c. bữa ăn tối d. bữa tiệc 2. Linh __________ mẹ đang nấu món gì. a. xem b. đoán c. muốn biết d. hỏi 3. Mẹ Linh đang nấu a. canh chua tôm. b. canh chua cá lóc. c. canh chua cá bông lau. d. canh rau. 4. Cá __________ thường được dùng để nấu canh chua. a. vàng b. bông lau c. thu d. trích 311

5. Mẹ Linh muốn Linh __________. a. mua cà chua b. mua hành lá c. cắt cà chua d. rửa cà chua và ngò om 6. Linh nói ba thích __________ hơn cá. a. thịt heo b. thịt gà c. thịt bò d. thịt dê 7. Mẹ Linh đang __________ thịt gà với gừng. a. ướp b. nướng c. chiên d. kho 8. Nhà Linh luôn luôn có món __________ sau các bữa ăn. a. thịt b. cá c. tráng miệng d. rau 9. Mẹ Linh __________ làm các món đặc biệt như thịt bò đút lò hay gỏi đồ biển. a. luôn luôn b. hàng tuần c. lâu lâu một lần d. hàng ngày 10. Nhà Linh sẽ có một bữa ăn tối __________. a. thịnh soạn b. đơn sơ c. đạm bạc d. ít bổ dưỡng Bài tập 14 Chọn câu trả lời đúng nhất. 1. "Nước đổ đầu vịt" nghĩa là __________. a. Mùa hè nóng nực nên người ta đổ nước lên đầu vịt. b. Con cãi lộn với mẹ. c. Con không chịu nghe lời nói của mẹ. d. Loài vịt thích nước. 2. "Con gà cục tác lá chanh" nghĩa là __________. a. Con gà đứng trước cây chanh. b. Con gà thích lá chanh vô cùng. c. Thịt gà luộc ăn với lá chanh. d. Con gà kêu "lá chanh, lá chanh". 3. "Con lợn ủn ỉn mua hành cho tôi" nghĩa là __________. a. Con lợn ủn ỉn tối ngày. b. Con lợn muốn đi chợ mua hành. c. Con lợn thích ăn hành. d. Nấu thịt lợn với hành thì rất ngon.

Chính Tả Bài tập 15 Tập viết đoạn văn sau đây: Canh chua là một món ăn ngon của người Việt. Nồi canh chua không thể thiếu me, ngò om và ngò gai. Nấu canh chua với cá bông lau hoặc tôm là ngon nhất. 312

Bài tập 16 Chọn từ đúng rồi chép vào vở. 1. thực phẩm

thục phẳm

_____________

2. bủa an tói

bữa ăn tối

_____________

3. nấu

náo

_____________

4. cang chưa

canh chua

_____________

5. cá bông lau

cà bong lao

_____________

6. cá chua

cà chua

_____________

7. thịt gà

thịch gà

_____________

8. khô

kho

_____________

9. gừng

gùn

_____________

10. món tráng miệng

moón chán miệng

_____________

11. xài chính

xoài chín

_____________

12. đang mùa

đan múa

_____________

13. cơm

com

_____________

14. bàng mì

bánh mì

_____________

15. mì sợi

mì sọi

_____________

16. dau cải

rau cải

_____________

17. rau cần

dau cằn

_____________

18. tôm

tom

_____________

19. bắp cải

báp cởi

_____________

20. cà rót

cà rốt

_____________

21. đút lò

đúc lò

_____________

22. gỏi đồ biển

gỏi đò biểng

_____________

Tập Làm Văn Bài tập 17 Xem bài đàm thoại rồi trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ. 1. Ai hỏi "Mẹ ơi, mẹ đang nấu món gì đó?" 2. Mẹ Linh đang nấu món gì? 3. Mẹ muốn Linh làm gì? 4. Linh nói gì về ba của cô? 5. Mẹ Linh có làm món mà ba Linh thích không? 6. Em có thích canh chua không? Tại sao? 7. Em có thích xoài không? Tại sao? 313

Bài tập 18 Dựa theo hình vẽ, em hãy viết cách làm bánh mì tôm nướng. a. Viết ghi chú cho mỗi hình. b. Từ những ý trên, em viết thành một bài luận.

___________________________________

___________________________________

___________________________________

___________________________________

Bài tập 19 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Ba em thích ăn cơm hơn bánh mì hoặc mì sợi. 2. Em trai của em thích ăn hamburgers và pizza hơn ăn cơm. 3. Em thích những món đặc biệt do mẹ nấu: thịt bò đút lò hay gỏi đồ biển.

Giáo Dục Đa Văn Hóa Tục Ngữ 1. Nhà giàu ăn cơm ba bữa, Nhà khó thổi lửa ba lần. (Ngày xưa ở Việt Nam, dù giàu hay nghèo cũng phải nấu ăn ba lần.) 2. Ăn có nhai, nói có nghĩ. (Ta nên cẩn thận trong lời ăn tiếng nói.) 3. Ăn trông nồi, ngồi trông hướng. (Người ta nhìn vào cách ăn uống, đứng ngồi của người mới gặp mà có thể đoán tính tình người đó.) 4. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. (Ta phải nhớ ơn người đã giúp đỡ mình.) 314

5. Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm. (Nếu chúng ta giữ nhà cửa sạch sẽ, ta sẽ có cảm giác thoải mái, dễ chịu khi ở nhà. Khi ăn cơm, nếu bát đũa sạch sẽ, ta ăn thấy ngon miệng hơn.) Sinh hoạt: Mỗi nhóm vẽ một bích chương diễn tả câu "Ăn có nhai, nói có nghĩ". Thảo luận ba việc các em có thể nói để vui lòng bạn bè, người thân; ba việc không nên nói vì có thể làm buồn lòng người khác.

Giáo Dục Hướng Nghiệp Người Cố Vấn Cố vấn là những người chuyên môn hoặc giỏi về một lĩnh vực. Trong trường học, cố vấn giáo dục hoặc tâm lý giải đáp những thắc mắc của học sinh và giúp các em yên tâm học tập. Sinh hoạt thi đua theo nhóm: Kể các nghề nghiệp hoặc lãnh vực cần người cố vấn.

315

Tiệm Ăn Mới

Chương 11 Bài 3

Bài Đàm Thoại Ba: Linh: Ba: Mẹ:

Hai má con đâu? Thay áo quần đi với ba! Đi đâu ba? Con phải phụ mẹ nấu ăn bây giờ nè! Đi ăn tiệm Trúc Đào mới khai trương. Con và mẹ khỏi làm bếp. Ừ, lâu lâu đi ăn tiệm cho vui!

Bài Đọc Tiệm Trúc Đào khá đông khách. Má Linh xem thực đơn rồi gọi hai món: bún chả giò và xúp cua. Các món ăn đều ngon, giá cả phải chăng. Ăn xong, ba Linh trả tiền và tỏ lời khen đầu bếp. Ông không quên để lại tiền thưởng cho hầu bàn.

316

Từ Vựng thay đồ (đt.): phụ (đt.): khai trương (đt.): ăn tiệm (đt.):

thay áo quần giúp bắt đầu mở (cửa hàng) đi ăn tiệm, không ăn ở nhà

thực đơn (dt.):

bảng kê các món ăn

bún chả giò (dt.):

món ăn gồm có bún với chả giò

xúp cua (dt.):

món cháo nấu với thịt nạc cua

soft noodles, vermicelli with egg roll crab soup

phải chăng (tt.):

vừa phải, không đắt cũng không rẻ

moderate

đầu bếp (dt.):

người nấu ăn chính

chef

tiền thưởng (dt.):

tiền nước, tiền tặng cho người phục vụ trong tiệm ăn

tip

hầu bàn (dt.):

người phục vụ tại các bàn ăn

waiter

khai trương

bún chả giò

to get dressed to help to start, to open to eat out, to go out to dine menu

hầu bàn

Tập Nói Chuyện Bài tập 1 Dựa theo câu mẫu để trả lời các câu sau đây: 1. Tiệm nào mới khai trương? 2. Tiệm nào mới khai trương? 3. Tiệm nào mới khai trương? 4. Tiệm nào mới khai trương? 5. Tiệm nào mới khai trương? 6. Tiệm nào mới khai trương?

Tiệm _________ _________ _________ _________ _________

Trúc Đào mới khai trương. Bánh Canh Qui Nhơn __________. Bún Bò Huế Cà Mau __________. Cháo Vịt Thanh Đa __________. Phở Gà Đi Bộ Hồng Kông __________. Bánh Mì Sáu Lẹ __________.

Bài tập 2 Dựa theo câu mẫu để trả lời các câu sau đây: 1. Tiệm nào giá cả phải chăng? 2. Tiệm nào giá cả phải chăng? 3. Tiệm nào giá cả phải chăng? 4. Tiệm nào giá cả phải chăng?

Tiệm Trúc Đào giá cả phải chăng. Tiệm ______________________. Tiệm ______________________. Tiệm ______________________. 317

5. Tiệm nào giá cả phải chăng? 6. Tiệm nào giá cả phải chăng? 7. Tiệm nào giá cả phải chăng?

Tiệm ______________________. Tiệm ______________________. Tiệm ______________________.

Bài tập 3 Tập nói các câu sau đây dựa theo câu mẫu: 1. Em thích tiệm Trúc Đào vì các món ăn đều ngon và giá cả phải chăng. 2. Em thích tiệm Bánh Canh Qui Nhơn vì _________________________. 3. Em thích tiệm Bún Bò Huế Cà Mau vì __________________________. 4. Em thích tiệm Cháo Vịt Thanh Đa vì ___________________________. 5. Em thích tiệm Phở Gà Đi Bộ Hồng Kông vì ______________________. 6. Em thích tiệm Bánh Mì Sáu Lẹ vì ______________________________. Bài tập 4 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. Em nghĩ rằng tiệm Trúc Đào đông khách vì các món ăn đều ngon và giá cả phải chăng. 2. __________ tiệm The Red Crab / hải sản đặc biệt / khung cảnh hấp dẫn. 3. __________ tiệm Bún Bò Huế Cà Mau / chỗ tốt / phục vụ tốt. 4. __________ tiệm Fried Chicken / thịt gà chiên đặc biệt / thức ăn nóng. 5. __________ tiệm Phở Gà Đi Bộ Hồng Kông / gà ngon / nước phở trong. 6. __________ tiệm Bánh Mì Sáu Lẹ / giá rẻ / nhiều món lạ. 7. __________ tiệm Đan Thanh / nổi tiếng / nhanh.

Ngữ Pháp A. Từ Phản Nghĩa (Antonyms) Từ phản nghĩa của một từ là một từ khác có nghĩa ngược lại hay gần ngược lại với từ đó. Thí dụ: cao ≠ thấp rộng ≠ hẹp B. Câu Phức Hợp (Complex Sentences) Xét thí dụ sau: Sau khi ăn xong, ba Linh đến quầy trả tiền. Câu trên có hai mệnh đề: 1. Sau khi ăn xong: mệnh đề phụ chỉ thời gian. 2. ba Linh đến quầy trả tiền: mệnh đề chính. Câu thí dụ trên là câu phức hợp. Câu phức hợp là câu có một mệnh đề chính và một hay nhiều mệnh đề phụ.

318

Bài tập 5 Dựa theo bài đàm thoại và bài đọc, tìm từ phản nghĩa của các từ sau đây: ngoài, đông, ngon, phải chăng, khen, thưởng. Bài tập 6 Các câu nào là câu phức hợp? 1. Sau khi đi học về, tôi thường giúp mẹ tôi nấu ăn. 2. Bữa cơm chiều là giây phút đầm ấm trong gia đình. 3. Ba tôi phải dùng xe đẩy vì mua nhiều thức ăn. 4. Ba Linh trả tiền và tỏ lời khen đầu bếp. 5. Tiệm Trúc Đào đông khách vì có đầu bếp giỏi.

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 7 Viết các từ theo thứ tự mà giáo sư đọc.

a. __________

b. __________

e. __________

g. __________

h. __________

i. __________

l. __________

n. __________

Bài tập 8 Nghe bài đọc rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: tỏ lời khen, đông khách, thực đơn, hầu bàn, bún chả giò và xúp cua, phải chăng. Tiệm Trúc Đào khá __________. Má Linh xem __________ rồi gọi hai món: __________. Các món ăn đều ngon, giá cả __________. Ăn xong, ba Linh trả tiền và __________ đầu bếp. Ông không quên để lại tiền thưởng cho __________. Bài tập 9 Nghe bài đàm thoại rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. Đ 2. Đ 3. Đ

S S S

Ba Linh bảo hai má con đem tiền đi chợ. Linh muốn biết ba Linh bảo hai mẹ con đi đâu. Linh phải phụ mẹ nấu ăn bây giờ. 319

4. 5. 6. 7.

Đ Đ Đ Đ

S S S S

Linh là người Nam. Nhà Linh đi ăn tiệm Trúc Đào mới khai trương. Nếu đi ăn tiệm Trúc Đào thì hai mẹ con khỏi làm bếp. Mẹ Linh không đồng ý đi ăn tiệm.

Bài tập 10 Nghe giáo sư đọc mỗi câu rồi tìm các từ. Xem phần từ vựng nếu cần. 1. Từ thứ nhất bắt đầu bắt đầu bằng chữ K và từ thứ hai tận cùng bằng chữ G. 2. Từ thứ nhất bắt đầu bằng chữ T và từ thứ hai bắt đầu bằng chữ Đ. 3. Từ thứ nhất bắt đầu bằng chữ Đ và từ thứ hai tận cùng bằng chữ P. 4. Cả hai từ đều bắt đầu bằng chữ T. 5. Từ thứ nhất tận cùng bằng chữ U và từ thứ hai bắt đầu bằng chữ B.

Đọc Hiểu Bài tập 11 Ghép từ ở cột A với định nghĩa ở cột B cho thích hợp. A 1. thay áo quần 2. phụ 3. khai trương 4. ăn tiệm 5. đông khách 6. thực đơn 7. bún chả giò 8. giá cả phải chăng 9. đầu bếp

B a. giúp, làm việc nhẹ b. mới mở lần đầu c. mặc quần áo khác d. có nhiều người đến ăn e. bảng kê các món ăn và uống trong một tiệm g. ăn ở nhà hàng, không ăn ở nhà h. không đắt cũng không rẻ k. người nấu ăn chính l. tô bún có rau, chả giò, nước mắm

Bài tập 12 Hãy giải đáp ô chữ. Ngang 7. nói lời tốt đẹp để làm vui người khác. 8. món xúp nấu với thịt nạc cua 10. người phục vụ tại các bàn ăn 11. giúp Dọc 1. tiền nước, tiền tặng cho người phục vụ trong tiệm ăn 2. không dở 3. lần đầu tiên mở cửa hàng 4. vừa phải, không đắt cũng không rẻ 5. bảng kê các món ăn 6. món ăn có nhân mặn hoặc chay được cuộn trong bánh tráng rồi chiên lên 9. người nấu ăn chính 320

Bài tập 13 Xem bài đàm thoại rồi trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Ai hỏi: "Hai má con đâu?" 2. Linh đang làm gì? 3. Ba Linh muốn cả nhà Linh đi đâu? 4. Tiệm đó tên là gì? 5. Có phải tiệm Trúc Đào mới khai trương không? 6. Khai trương là gì? 7. Nếu đi ăn tiệm thì mẹ con Linh khỏi làm gì? 8. Mẹ Linh có đồng ý đi ăn tiệm không? Bài tập 14 Xem bài đọc rồi trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Tiệm Trúc Đào có đông khách không? 2. Tại sao tiệm Trúc Đào khá đông khách? 3. Má Linh xem thực đơn rồi gọi mấy món? 4. Hai món đó là gì? 5. Em có thích hai món bún chả giò và xúp cua không? Tại sao? 6. Các món ăn ở tiệm Trúc Đào có ngon không? 7. Các món ăn ở tiệm Trúc Đào có đắt không? 8. Sau khi ăn xong, ba Linh làm gì? 9. Ba Linh còn làm gì nữa? 10. Khi đi ăn tiệm em có để tiền thưởng cho hầu bàn không? Tại sao? Bài tập 15 Chọn câu trả lời đúng nhất. 1. Ba yêu cầu Linh và má Linh làm gì? a. Khiêng đồ c. Thay quần áo 2. Linh phải phụ mẹ __________. a. làm cá c. nấu mì gói 321

b. Lấy đồ d. Nấu ăn b. nấu ăn d. đi chợ

3. Ba Linh đưa gia đình đi ăn tiệm Trúc Đào mới __________. a. quảng cáo b. khai trường c. xây dựng d. khai trương 4. Ba Linh bảo hai má con Linh khỏi __________. a. đi chợ b. làm bếp c. mua đồ ăn d. rửa chén bát 5. Mẹ Linh cũng đồng ý __________ cho vui. a. đi dạo b. đi ăn tiệm c. xem văn nghệ d. ở nhà 6. Tiệm Trúc Đào khá __________. a. sang b. đẹp c. đông khách d. vui 7. Má Linh xem __________ rồi gọi hai món. a. báo b. thực đơn b. quảng cáo d. hình 8. Má Linh gọi hai món: __________. a. bún ốc và xúp cua b. bún bò Huế và bún mộc d. bún chả giò và xúp cua c. bún măng và bún chả giò 9. Má Linh nói món nào ngon? a. bún bò Huế b. cháo vịt c. bún măng d. bún chả giò 10. Các món ăn đều __________, giá cả phải chăng. a. dở b. ngon c. nhiều mỡ d. thiếu bổ dưỡng 11. Ăn xong, ba Linh trả tiền và tỏ lời khen __________. a. hầu bàn b. chủ tiệm c. đầu bếp d. người phục vụ 12. Ông không quên để lại __________ cho hầu bàn. a. lời khen b. quà tặng c. tiền thưởng d. lời nhắn

Chính Tả Bài tập 16 Nghe và chọn từ đúng rồi viết vào vở. 1. má con 2. thai đồ 3. phụ 4. náo ăn 5. tịm 6. khai chương 7. khỏi làm biếp 8. ăn tiệm 9. đông khách 10. sem

mà con thay đồ phu nấu ăn

11. thực đơn 12. búng chã giò 13. xúp cua 14. già cả

thục đon bún chả giò súp cua giá cả

tiệm khai trương khỏi làm bếp ăn quài đong khác xem

15. phải chăng 16. tỏ nời khen 17. đàu biếp 18. tiền thưởng 19. hào bàng

phải chăn tỏ lời khen đầu bếp tiềng thưởn hầu bàn

322

Bài tập 17 Tập viết đoạn văn sau đây: Em thích tiệm Trúc Đào vì các món ăn đều ngon và giá cả phải chăng. Đó là lý do vì sao tiệm Trúc Đào đông khách. Bài tập 18 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Hôm nay, gia đình em đi ăn ở tiệm Trúc Đào mới khai trương. 2. Tiệm Trúc Đào khá đông khách. Các món ăn đều ngon, giá cả phải chăng. 3. Ăn xong, ba em tỏ lời khen đầu bếp và để lại tiền thưởng cho hầu bàn.

Tập Làm Văn Hoàn tất sơ đồ sau đây. Em rất thích nhà hàng/tiệm _________

(Lý do 1)

chả giò

bún bò

(Lý do 2)

bánh xèo

nhanh chóng

lịch sự

(Lý do 3)

sạch sẽ

giá cả phải chăng

Bài tập 19 Dựa theo sơ đồ trên để viết một bài văn năm đoạn về một nhà hàng hoặc tiệm ăn mà em thích.

Giáo Dục Đa Văn Hóa Tục Ngữ và Ca Dao 1. Đánh chết đầu bếp cũng no. 2. Rộng rãi trời đãi cho, Co ra trời khép lại.

323

Chương 12 Bài 1

Thân Thể Con Người

Bài Đàm Thoại Linh: Cúc có biết anh chàng tóc dài mới vào học không? Cúc: Cái anh chàng mặt sáng sủa, mũi cao, mắt to, hay ôm theo trái banh đó hả? Linh: Ừ! Cúc quan sát anh ấy kỹ ghê há! Cúc: Anh ấy ngồi cạnh Cúc mà! Bài Đọc Hôm nay lớp Cúc xem phim “Thân Thể Con Người”. Lần đầu Cúc thấy rõ trái tim đập nhịp nhàng để đưa máu lên phổi và đi khắp thân thể. Cúc còn thấy bao tử, gan, ruột làm việc thế nào để tiêu hoá thức ăn. Thân thể con người thật y như một bộ máy vậy.

324

Từ Vựng tóc (dt.):

phần lông mọc từ trán đến gáy của đầu người phần phía trước đầu người từ trán xuống cằm phần nhô cao ở giữa mặt người, dùng để thở và ngửi bộ phận để nhìn của người hay vật dùng hai tay giữ sát vật gì vào lòng xem kỹ để thấy rõ toàn bộ những phần của con người mà ta nhìn thấy, gồm có đầu, mình và tay chân phần nằm trong lồng ngực, thường bằng nắm tay, dùng để vận chuyển máu trong cơ thể bóp và mở để làm máu chạy khắp cơ thể đều đặn chất lỏng màu đỏ chảy trong cơ thể người và động vật phần nằm trong ngực dùng để thở dạ dày, cơ quan dùng tiêu hóa thức ăn cơ quan trong cơ thể, tiết ra mật để giúp cho sự tiêu hóa ống tiêu hóa nối từ dạ dày đến hậu môn biến thức ăn thành chất nuôi cơ thể

mặt (dt.): mũi (dt.): mắt (dt.): ôm (đt.): quan sát (đt.): thân thể (dt.): trái tim (dt.): đập (đt.): nhịp nhàng (trt.): máu (dt.): phổi (dt.): bao tử (dt.): gan (dt.): ruột (dt.): tiêu hóa (đt.):

ôm

quan sát

Tập Nói Chuyện Bài tập 1 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. Cúc / anh chàng tóc dài / mới vào học Cúc có biết anh chàng tóc dài mới vào học không? 2. Khanh / anh chàng ốm tong / mới thi đậu ________________________________________? 325

hair face nose eyes to embrace, to hold to observe the human body heart to beat regularly blood lung stomach liver intestines to digest

gan

3. Việt / cô nàng cao ngỏng / mới vào trường Andrew Hill ________________________________________? 4. Cường / cô giáo mang kiếng cận / dạy Anh văn ________________________________________? 5. Linh / ông cảnh sát to lớn / mới làm ở trường ________________________________________? Bài tập 2 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. Cúc / quan sát / anh ấy 2. Khanh / nhìn / anh ấy 3. Cường / xem / cô ấy 4. Việt / để ý / sách ấy 5. Linh / coi / truyện ấy

Ừ! Cúc quan sát anh ấy kỹ ghê há! ___________________________! ___________________________! ___________________________! ___________________________!

Bài tập 3 Bộ phận nào của cơ thể giúp em __________? 1. ngắm một cành hoa đẹp 2. hít mùi thơm của phở 3. chơi dương cầm 4. nghe nhạc hip hop 5. chơi bóng đá

_______________ _______________ _______________ _______________ _______________

Ngữ Pháp “Vần” Trong Thi Ca (Rhyming Words in Poetry) Xét thí dụ sau: Thân em như dải lụa đào, Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai. Câu ca dao trên được làm theo thể lục bát (6-8). Khi đọc lên, chúng ta nghe âm của từ cuối câu 6 hợp với âm của từ 6 câu 8: “ào”. Sự hoà hợp giữa hai từ đào và vào gọi là “vần”. Đây là sự khác biệt giữa văn vần (poetry) và văn xuôi (prose). Bài tập 4 Tìm các từ “vần” với nhau trong các câu sau đây: 1. Tóc mai sợi vắn sợi dài, Lấy nhau chẳng đặng thương hoài ngàn năm. 2. Đêm thì đóng cửa bỏ chông, Ngày thì mở cửa mà trông sự đời. 326

3. Màu hoa phượng thắm Như máu con tim, Mỗi lần hè thêm kỷ niệm, Người xưa biết đâu mà tìm. 4. Cổ tay em trắng như ngà, Con mắt em liếc như là dao cau. Nụ cười như thể hoa ngâu, Cái khăn đội đầu như thể hoa sen.

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 5 Học sinh làm theo lệnh của giáo sư: 1. Để tay lên đầu! 2. Đặt bàn tay trái sau lưng! 3. Giơ tay phải lên! 4. Giơ chân trái lên! 5. Hãy nhe răng ra cười! Bài tập 6 Học sinh làm việc theo nhóm hai em và bảo nhau làm các động tác sau đây: 1. Để một ngón tay lên mũi! 2. Để hai ngón tay lên môi! 3. Mở miệng ra! 4. Nhắm mắt lại! 5. Để tay quanh cổ! 6. Tay phải sau lưng, tay trái trước ngực! Bài tập 7 Viết từ theo thứ tự mà giáo sư đọc.

a. ________

b. ________

327

c. ________

d. ________

e. ________

g. ________

h. ________

k. ________

l. ________

m. ________

n. ________

o. ________

p. ________

q. ________

r. ________

s. ________

Bài tập 8 Nghe bài đàm thoại rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: anh chàng, ngồi cạnh, ôm theo, quan sát. 1. Linh: Cúc: 2. Linh: 3. Cúc:

Cúc có biết __________ tóc dài mới vào học không? Cái anh chàng mặt sáng sủa, mũi cao, mắt to, hay __________ trái banh đó hả? Ừ! Cúc __________ anh ta kỹ ghê há! Anh ta __________ Cúc mà!

Bài tập 9 Nghe bài đọc rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: bộ máy, nhịp nhàng, xem phim, làm việc, phổi. 1. Hôm nay lớp Cúc __________ “Thân Thể Con Người”. 2. Lần đầu Cúc thấy rõ trái tim đập __________. 3. Trái tim đưa máu lên __________. 4. Cúc còn thấy bao tử, gan, ruột __________ thế nào để tiêu hoá thức ăn. 5. Thân thể con người thật y như một __________ vậy.

328

Bài tập 10 Ghép từ ở cột A với định nghĩa ở cột B cho thích hợp. A 1. anh chàng 2. gan 3. ôm 4. quan sát 5. kỹ 6. thân thể 7. trái tim 8. đập 9. nhịp nhàng 10. bơm máu 11. phổi 12. bao tử 13. ruột 14. tiêu hoá 15. bộ máy

B a. nhìn thật kỹ để tìm hiểu b. con trai c. rất cẩn thận d. những phần của con người mà ta nhìn thấy gồm đầu, mình, và tay chân e. giữ chặt trong vòng tay g. cơ quan để đưa máu đến và đi khắp nơi trong cơ thể h. bóp và mở để làm máu chạy k. đều đặn l. làm máu chạy đến m. cơ quan dùng để thở n. biến thức ăn thành chất bổ dưỡng để nuôi cơ thể o. ống tiêu hoá để nhận và hấp thụ đồ ăn p. cơ quan tiết ra mật q. cơ quan nhận, nghiền thức ăn để tiêu hoá r. vật được chế tạo để vận dụng thay sức người

Bài tập 11 Nghe bài đàm thoại rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4. 5. 6.

Đ Đ Đ Đ Đ Đ

S S S S S S

Linh nói Cúc không biết anh chàng tóc dài mới vào học. Anh chàng mới vào có mặt sáng sủa, mũi cao, mắt to. Anh chàng hay cầm theo trái cam. Cúc quan sát anh ta kỹ lắm. Quan sát là nhìn kỹ để tìm hiểu. Anh ta ngồi xa Cúc nhiều lắm.

Bài tập 12 Nghe bài đọc rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4. 5. 6.

Đ Đ Đ Đ Đ Đ

S S S S S S

Hôm nay lớp Cúc xem phim “Thân Thể Con Người”. Lần đầu Cúc thấy rõ trái tim đập loạn xạ. Trái tim đập để đưa máu lên phổi. Cúc còn thấy bao tử, gan, ruột. Bao tử, gan, ruột làm việc để tiêu hoá thức ăn. Thân thể con người thật y như một máy may vậy.

329

Đọc Hiểu Bài tập 13 Xem bài đàm thoại rồi trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Ai hỏi Cúc về anh chàng tóc dài mới vào học? 2. Hình dáng anh chàng mới vào học ra sao? 3. Người ấy hay ôm theo cái gì? 4. Tại sao Cúc có thể tả hình dáng anh ấy? 5. Anh ta ngồi ở đâu? Bài tập 14 Xem bài đọc rồi trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Hôm nay lớp Cúc làm gì? 2. Lần đầu Cúc thấy điều gì? 3. Trái tim đập thế nào? 4. Trái tim có nhiệm vụ gì? 5. Cúc còn thấy gì nữa? 6. Bao tử, gan, ruột làm việc gì? 7. Thân thể con người y như cái gì? 8. Bộ máy là gì? Bài tập 15 Dùng bảng từ vựng để tìm các từ trong ô chữ dưới đây: N

M

N

M

Ă

T

T

R

A

N

Q

K

T

I

Ê

U

H

O

A

P

H

E

A

N

H

C

H

A

N

G

F

G

H

O

P

Q

U

A

N

S

A

T

D

K

N

I

Y

M

Ă

T

T

O

M

K

G

K

O

L

J

P

H

O

I

S

D

F

H

L

K

H

O

E

M

A

N

H

J

B

D

T

H

Ư

C

Ă

N

K

L

M

I

H

O

N

B

O

M

M

A

U

R

E

N

H

I

P

N

H

A

N

G

E

O

K

R

E

D

N

H

A

M

A

Y

G

D

E

W

R

G

A

N

K

L

M

S

E

V

R

M

U

I

C

A

O

R

R

E

A

R

U

O

T

F

G

H

L

W

G

T

R

A

I

T

I

M

D

F

330

Bài tập 16 Chọn câu trả lời đúng nhất. 1. Cúc có biết ____________ tóc dài mới vào học không? a. ông b. cô nàng c. anh chàng d. cậu bé 2. Anh chàng mặt sáng sủa, mũi cao, mắt to, hay ____________ theo trái banh. a. cầm b. ôm c. mang d. kẹp 3. Cúc ____________ anh ta rất kỹ. a. xem b. quan sát c. nhìn d. coi 4. Anh ta ngồi ____________ Cúc mà! a. sau b. xa c. cạnh d. trước 5. Hôm nay lớp Cúc ____________ phim “Thân Thể Con Người”. a. viết chuyện b. làm c. xem d. đóng 6. Lần đầu Cúc thấy rõ trái tim ____________ nhịp nhàng a. làm việc b. co dãn c. đập d. cử động 7. Trái tim đập để đưa ____________ lên phổi. a. nước b. hơi c. mật d. máu 8. Cúc còn thấy bao tử, gan, ruột làm việc thế nào để ____________ thức ăn. a. nghiền b. tiêu hoá c. hấp thụ d. di chuyển 9. Thân thể con người thật y như một ____________ vậy. a. người máy b. máy lọc c. bộ máy d. hệ thống 10. Khi con người đang sống, tất cả các bộ phận đều __________. a. hoạt động b. yên nghỉ c. ngừng làm việc d. suy yếu

Chính Tả Bài tập 17 Nghe rồi chọn từ đúng. 1. anh chàng 2. mặt sáng sủa 3. mủi cao 4. mắt to 5. ốm theo 6. quan sát 7. kỹ 8. thăn thẻ 9. trái tim 10. đạp 11. nhịp nhàng 12. bơm máu 13. phỏi 14. bao tử 15. gang 16. ruột 17. tiêu hoá 18. bò mái

anh chằng mặt sán sũa mũi cao mặt to ôm theo quan xác kỉ thân thể chái tiêm đập nhiệp nhàn bơm máo phổi bao tủ gan duột tiêu quá bộ máy 331

Bài tập 18 Chọn từ đúng rồi chép vào vở. 1. anh chàng 2. mặt sáng sủa 3. mủi cao 4. mắt to 5. ốm theo 6. quan sát 7. kỹ 8. thăn thẻ 9. trái tim 10. đạp 11. nhịp nhàng 12. bơm máu 13. phỏi 14. bao tử 15. gang 16. ruột 17. tiêu hoá 18. bò mái

anh chằng mặt sán sũa mũi cao mặt to ôm theo quan xác kỉ thân thể chái tiêm đập nhiệp nhàn bơm máo phổi bao tủ gan duột tiêu quá bộ máy

_______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________

Bài tập 19 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Bé Nam là em trai; em có gương mặt sáng sủa, mũi cao, mắt to và đi đâu cũng thích ôm theo trái banh. 2. Hôm nay, lớp em xem phim “Thân Thể Con Người”. 3. Lần đầu tiên em thấy rõ trái tim đập nhịp nhàng để đưa máu lên phổi và đi khắp thân thể. 4. Em còn thấy bao tử, gan, ruột làm việc thế nào để tiêu hóa thức ăn.

Tập Làm Văn Em nên làm gì để có sức khỏe tốt? Hãy viết một bài văn năm đoạn trình bày cách sống của em. Hướng dẫn: - Tập thể dục - Chơi thể thao - Ăn uống chừng mực, điều độ - Ngủ sớm và đủ giấc - Làm việc vừa phải - Không hút thuốc, uống rượu - Tránh xì ke, ma túy.

332

Bài Đọc Thêm Thần Gió và Thần Mặt Trời Một hôm, thần Gió và thần Mặt Trời thấy một người mặc áo khoác trông rất ấm đi trên đường. Cả hai thách nhau tìm cách làm cho người kia cởi áo khoác ra. Thần Gió bảo mình sẽ chiến thắng. Thần Mặt Trời chỉ mỉm cười. Thần Gió ra sức thổi nhưng càng thổi thì người kia càng cố giữ chặt áo. Đến phiên mình, thần Mặt Trời bắt đầu tỏa hơi nóng. Dần dần, người kia cảm thấy nóng bức phải cởi áo khoác ngoài. Cuối cùng, thần Mặt Trời đã thắng thần Gió. Ca dao tục ngữ có câu: Hữu dõng vô mưu. Có nghĩa là nếu có sức mạnh mà làm việc không suy nghĩ thì dễ bị thất bại. Ca Dao, Thành Ngữ và Tục Ngữ 1. Xem mặt mà bắt hình dong. 2. Cái răng, cái tóc là gốc con người. 3. Anh em là ruột là rà, Vợ chồng như áo cởi ra mặc vào. 4. Sức khỏe là vàng.

333

Chương 12 Bài 2

Vệ Sinh Cá Nhân

Bài Đàm Thoại Khanh: Bé Hồng: Khanh: Bé Hồng: Khanh:

Bé Hồng ơi, đánh răng rồi đi ngủ đi em! Em đánh răng rồi mà em chưa muốn ngủ. Em rửa mặt rồi vào giường nằm thì sẽ ngủ ngay. Hết xà bông thơm rồi chị. Em dùng kem rửa mặt của chị cũng được!

Bài Đọc

+

Phòng tắm của hai chị em Khanh rất sạch sẽ. Khăn tắm, khăn lau tay lúc nào cũng mới và thơm. Chai dầu gội đầu, lọ nước hoa được xếp gọn gàng cạnh bồn rửa mặt. Khanh khuyên bé Hồng cất máy sấy tóc và lược vào ngăn kéo khi dùng xong.

334

Từ Vựng đánh răng (đt.):

dùng bàn chải để chải răng cho sạch

rửa mặt (đt.): xà bông thơm (dt.): kem rửa mặt (dt.): khăn tắm (dt.): khăn lau (dt.): thơm (tt.):

dùng nước để làm cho sạch mặt chất dùng để tẩy, rửa có mùi thơm chất dùng để làm mặt sạch sẽ trước khi ngủ hoặc trước khi trang điểm khăn lớn dùng sau khi tắm khăn nhỏ dùng để lau mặt và tay có mùi dễ chịu khi ngửi

gọn gàng (trt.): bồn rửa mặt (dt.): máy sấy tóc (dt.): lược (dt.): vệ sinh (dt.): cá nhân (tt.):

có trật tự, không choán nhiều chỗ chỗ để rửa mặt cạnh phòng tắm máy thổi hơi nóng làm tóc mau khô vật dùng chải tóc cho suông cách phòng bệnh và giữ gìn sức khỏe thuộc về riêng từng người

đánh răng

to brush one’s teeth to wash one’s face soap face cleanser bath towel hand towel good-smelling, fragrant neatly washbasin hair dryer comb hygiene personal

lược

máy sấy tóc

Bài tập 1 Học sinh làm việc theo nhóm hai em để tìm các từ vựng trong ô chữ sau đây: khăn lau tay, phòng tắm, khăn tắm, kem rửa mặt, thơm, xà phòng, lược, ngăn kéo, nước hoa, dầu gội. X I L M S P K K

A K U B N H H E

P H O N G T A M

H Ă C U A H N R

O N K O N O T U

N L D C K M A A

335

G A A H E D M M

A U U O O A C A

M T G A Y U R T

E A O V G X O X

O Y I T E A T I

Tập Nói Chuyện Bài tập 2 Nhìn hình rồi trả lời. Cái gì đây?

Đây là xà bông thơm.

a. ____________

b. ____________

c. ____________

d. ____________

e. ____________

g. ____________

h. ____________

k. ____________

l. ____________

m. ____________

n. ____________

o. ____________

Bài tập 3 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. Em / đánh răng / ngủ 2. Anh ấy / mở mắt / rửa mặt 3. Bà / lau tay / đi 4. Ông ấy / tắm / ăn sáng 5. Cô ấy / gội đầu / sấy tóc 6. Em ấy / bơi lâu / lên

Em đánh răng rồi mà em chưa muốn ngủ. __________________________________. __________________________________. __________________________________. __________________________________. __________________________________.

Bài tập 4 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. Em / kem rửa mặt 2. Anh / xà bông thơm / em 3. Bà / kem đáng răng / cháu

Em dùng kem rửa mặt của chị cũng được! __________________________________! __________________________________! 336

4. Ông / máy sấy tóc / bà 5. Cô / dầu gội đầu / cháu 6. Cháu / nước hoa / bà

__________________________________! __________________________________! __________________________________!

Ngữ Pháp Phân Biệt Liên Từ “Rồi” (then) với Trạng Từ “Rồi” (already) (The Use of “Rồi” as Conjunction or Adverb) Xét các thí dụ sau: 1. Em ăn cơm tối rồi. (I have already eaten dinner.) 2. Em ăn cơm tối rồi đi đánh răng. (I ate dinner, then I brushed my teeth.) Trong tiếng Việt, từ loại* của “rồi” thay đổi tùy theo câu nói. Trong câu (1), “rồi” là một trạng từ, bổ nghĩa cho động từ ăn, chỉ một sự việc đã qua. Trong câu (2), “rồi” là một liên từ, nối liền hai mệnh đề độc lập để tạo thành một câu kép (compound sentence). * từ loại (parts of speech) khác với loại từ (article). Bài tập 5 a. Phân biệt từ loại của “rồi” trong bốn câu đầu của bài đàm thoại. Từ nào là liên từ? Từ nào là trạng từ? b. Viết ba câu với trạng từ “rồi”. c. Viết ba câu với liên từ “rồi”.

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 6 Nghe bài đàm thoại rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: chưa, đánh răng, rửa mặt, kem rửa mặt, xà bông thơm. 1. Khanh bảo Bé Hồng __________rồi đi ngủ. 2. Bé Hồng nói rằng bé đánh răng rồi mà __________ muốn ngủ. 3. Nếu bé Hồng __________ rồi vào giường nằm thì sẽ ngủ ngay. 4. Nhà bé Hồng hết __________ rồi. 5. Bé Hồng dùng __________ của Khanh. Bài tập 7 Nghe bài đọc rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: khăn lau, phòng tắm, gọn gàng, máy sấy tóc, bồn rửa mặt. 1. _________ của hai chị em Khanh rất sạch sẽ. 2. Khăn tắm, __________ tay lúc nào cũng mới và thơm. 337

3. Chai dầu gội đầu, lọ nước hoa xếp __________. 4. Chai dầu gội đầu, lọ nước hoa xếp cạnh __________. 5. Khanh nhắc bé Hồng cất __________ và lược vào ngăn kéo khi dùng xong. Bài tập 8 Nghe bài đàm thoại rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4. 5. 6.

Đ Đ Đ Đ Đ Đ

S S S S S S

Khanh bảo bé Hồng đánh răng rồi đi ngủ. Bé Hồng là chị của Khanh. Bé Hồng đánh răng rồi mà chưa muốn ngủ. Khanh bảo Hồng rửa mặt rồi vào giường nằm thì sẽ tỉnh táo ngay. Nhà bé Hồng hết xà bông thơm rồi. Khanh muốn bé Hồng dùng kem rửa mặt của Khanh.

Bài tập 9 Nghe bài đàm thoại rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4.

Đ Đ Đ Đ

S S S S

Phòng tắm của hai chị em Khanh rất sạch sẽ. Khăn tắm, khăn lau tay lúc nào cũng mới và thơm. Chai dầu gội đầu, lọ nước hoa để bừa bãi cạnh bồn rửa mặt. Khanh nhắc Hồng cất máy sấy tóc và lược vào ngăn kéo khi dùng xong.

Đọc Hiểu Bài tập 10 Ghép từ ở cột A với nhóm từ ở cột B cho hợp nghĩa. A 1. đánh răng 2. rửa mặt 3. xà bông thơm 4. kem rửa mặt 5. phòng tắm 6. khăn tắm 7. khăn lau tay 8. thuốc thơm 9. dầu gội đầu 10. nước hoa 11. gọn gàng 12. bồn rửa mặt 13. máy sấy tóc 14. lược

B a. dùng nước làm cho mặt sạch sẽ b. lớn hơn khăn lau tay c. dùng để xức cho thơm d. nhỏ hơn khăn tắm e. làm sạch da đầu và tóc g. có mùi dễ chịu h. làm cho người sạch và thơm k. làm da mặt sạch và mát l. dùng để chải tóc m. có thứ tự, ngăn nắp o. làm tóc khô p. làm cho răng miệng sạch sẽ q. nơi để tắm rửa r. nơi để rửa mặt, đánh răng

338

Bài tập 11 Xem bài đàm thoại rồi trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Ai bảo Bé Hồng đánh răng rồi đi ngủ? 2. Bé Hồng trả lời ra sao? 3. Theo Khanh, bé Hồng rửa mặt rồi vào giường nằm thì sao? 4. Nhà Bé Hồng không còn gì? 5. Hồng có thể dùng kem rửa mặt của ai? 6. Thường em vào giường nằm rồi ngủ ngay không? Tại sao? Bài tập 12 Trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Hai chị em Khanh có mấy phòng tắm? 2. Phòng tắm của hai chị em Khanh sạch hay dơ? 3. Khăn tắm, khăn lau tay ra sao? 4. Chai dầu gội đầu, lọ nước hoa được xếp ra sao? 5. Khanh dạy bé Hồng cất máy sấy tóc và lược vào đâu? Bài tập 13 Chọn câu trả lời đúng nhất. 1. Khanh bảo bé Hồng __________ rồi đi ngủ. a. đánh máy b. ôn bài c. đánh răng d. chải đầu 2. Bé Hồng __________ rồi mà chưa muốn ngủ. a. tắm b. đánh răng c. ôn bài d. đọc sách 3. Khanh bảo: “Hồng __________ rồi vào giường nằm thì sẽ ngủ ngay.” a. rửa mắt b. rửa mặt c. rửa tay d. rửa chân 4. Nhà bé Hồng đã hết __________ rồi. a. dầu gội đầu b. kem đánh răng c. xà bông thơm d. nước hoa 5. Khanh nói Hồng dùng __________ của Khanh cũng được. b. kem đánh răng a. dầu gội đầu c. xà bông thơm d. kem rửa mặt 6. __________ của hai chị em Khanh rất sạch sẽ. a. Phòng học b. Phòng tắm c. Phòng khách d. Phòng ngủ 7. Khăn tắm, __________ lúc nào cũng mới và thơm. a. khăn mặt b. khăn lau chén c. khăn lau tay d. khăn bàn 8. Chai dầu gội đầu, lọ nước hoa được xếp __________. a. lộn xộn b. lung tung c. gọn gàng d. sai chỗ 9. Chai dầu gội đầu, lọ nước hoa được xếp cạnh __________. a. tấm kiếng b. ngăn kéo c. bồn rửa mặt d. cửa ra vào 339

10. Khanh nhắc bé Hồng cất máy sấy tóc và lược vào __________ khi dùng xong. a. tủ kiếng b. tủ lạnh c. gầm bàn d. ngăn kéo Bài tập 14 Tìm các từ sau đây trong ô chữ: xà bông, dầu gội đầu, khăn tắm, nước hoa, gọn gàng, phòng tắm, lược, sấy tóc, rửa mặt, khăn lau. M

U

L

K

O

S

A

Y

T

O

C

K

H

A

N

T

A

M

H

L

J

K

G

I

X

X

A

B

O

N

G

P

R

D

D

D

A

U

G

O

I

Đ

A

U

Q

O

U

Ư

G

O

N

G

A

N

G

U

L

Ư

Ơ

C

N

Y

R

T

E

O

U

R

N

N

Ư

Ơ

C

H

O

A

J

O

W

P

H

O

N

G

T

Ă

M

I

I

P

T

O

R

Ư

A

M

Ă

T

P

T

K

H

Ă

N

L

A

U

U

K

L

Chính Tả Bài tập 15 Nghe rồi chọn từ đúng. 1. đánh răng 2. ròi 3. chua mướn 4. rửa mặt 5. xà bông thơm 6. kem rủa mặc 7. phòng tằm 8. khăn tắm 9. khăn lao 10. thơm 11. giàu gọi đào 12. nọ nước qua 13. xếp gọn gàng 14. bòn dửa mặc 15. máy sấy tóc 16. lược 17. ngăng kèo

đánh dăng rồi chưa muốn dửa mặc sà bong thom kem rửa mặt phòng tắm khan tám khăn lau thom dầu gội đầu lọ nước hoa xiếp gọn gàn bồn rửa mặt mái xáy tóc lượt ngăn kéo 340

Bài tập 16 Chọn từ đúng rồi chép vào vở. 1. đánh răng 2. ròi 3. chua mướn 4. rửa mặt 5. xà bông thơm 6. kem rủa mặc 7. phòng tằm 8. khăn tắm 9. khăn lao 10. thơm 11. giàu gọi đào 12. nọ nước qua 13. xếp gọn gàng 14. bòn dửa mặc 15. máy sấy tóc 16. lược 17. ngăng kèo

đánh dăng rồi chưa muốn dửa mặc sà bong thom kem rửa mặt phòng tắm khan tám khăn lau thom dầu gội đầu lọ nước hoa xiếp gọn gàn bồn rửa mặt mái xáy tóc lượt ngăn kéo

_______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________

Bài tập 17 Hãy dùng các từ trong bảng sau đây để đặt năm câu đầy đủ và có ý nghĩa: • Khanh

• Đánh

• Hồng

• Rửa

• Em

• Gội

• Ba

• Lau

em • Mẹ em • Bạn của em • Con chó của em

• Sấy • Cạo • Tắm

Thí dụ: Ba em cạo râu rồi sấy tóc.

341

• Đầu • Râu • Tay • Răng • Mặt • Tóc • Nước

lạnh

Bài tập 18 Điền chữ thiếu vào chỗ trống để các từ sau đây đủ nghĩa.

d_u gộ_ _ầu đán_ ră_g

sạc_ _ẽ

nư_c ho_

Vệ sinh cá nhân

má_ sấ_ tó_

thơ_ _ho

_ọn gàn_ rử_ mặ_

Bài tập 19 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Phòng tắm của chúng em lúc nào cũng sạch sẽ và ngăn nắp. 2. Khăn tắm, khăn lau tay lúc nào cũng mới và thơm. 3. Chúng em luôn để máy sấy tóc và lược vào ngăn kéo khi dùng xong.

Tập Làm Văn Bài tập 20 Vẽ một tấm bích chương để nêu lên một việc có lợi hoặc có hại cho sức khỏe. Sau đó, em hãy viết vài dòng nói về tấm bích chương. Thí dụ: Lái xe trong tình trạng say rượu rất nguy hiểm. Ta có thể gây tai nạn, làm hại mình và người khác.

342

Bài tập 21 Thành ngữ có câu: “Sạch sẽ là mẹ sức khỏe”. Theo em, câu này đúng hay sai? Hãy viết một bài văn năm đoạn để trình bày ý kiến của em. Bài mẫu: “Sạch sẽ là mẹ sức khỏe” có nghĩa là muốn có sức khỏe, ta nên ăn ở sạch sẽ. Theo em, câu này chỉ cho ta cách sống vì ba lý do sau đây: Thứ nhất, nếu ta giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, ta ít bị bệnh. Thật vậy, nhà dơ luôn có bụi bặm; ta dễ bị sổ mũi, dị ứng. Thứ hai, vệ sinh thân thể cũng là một cách giữ gìn sức khỏe. Ta sẽ tránh được các bệnh về da. Thứ ba, để ngăn chận vi trùng xâm nhập cơ thể, ta nên rửa tay trước khi ăn. Tóm lại, muốn có sức khỏe tốt, ta nên ăn ở sạch sẽ, hợp vệ sinh. Vì thế, theo em câu “Sạch sẽ là mẹ sức khỏe” rất đúng.

Giáo Dục Đa Văn Hóa Thành Ngữ 1. Miệng tươi như hoa nở. (Người có “miệng tươi như hoa nở” là người duyên dáng, dễ mến.) 2. Môi hở răng lạnh. (Nghĩa là bà con, họ hàng nên đùm bọc lẫn nhau. Người trong một nước cũng phải thương yêu, giúp đỡ nhau.) 3. Sạch sẽ là mẹ sức khỏe. 4. Đói cho sạch, rách cho thơm.

343

Chương 12 Bài 3

Giấc Ngủ Say

Bài Đàm Thoại Cường: Ông nội: Cường: Ông nội:

Sao ông dậy sớm vậy ông? Hôm nay chủ nhật mà! Ông ngủ đủ giấc rồi. Ngủ sớm thì dậy sớm cháu ạ! Má cháu nói mỗi đêm nên ngủ chừng tám tiếng. Má cháu nói đúng đấy. Ban đêm ngủ đầy đủ thì ban ngày đầu óc tỉnh táo hơn.

Bài Đọc

Ông nội Cường đã cao tuổi nhưng còn khoẻ mạnh lắm. Ông thích ăn cơm với nhiều rau và ít thịt cá. Đặc biệt, ông thích làm vườn, cuốc đất, và trồng cây. Ông thường nói đùa: “Nhờ làm vườn mà ông ngủ say như trẻ lên bảy dù ông đã bảy mươi.”

344

Từ Vựng dậy sớm (đt.): ngủ đủ giấc (đt.):

dậy trước giờ thường lệ ngủ nhiều, ngủ đến lúc không còn thèm ngủ nữa

ngủ sớm (đt.): tỉnh táo (tt.): cao tuổi (tt.): làm vườn (đt.): cuốc đất (đt.): trồng cây (đt.):

đi ngủ trước giờ quy định không buồn ngủ lớn tuổi, già làm các công việc trong vườn như trồng cây, cuốc cỏ dùng cuốc xới đất lên vùi hay cắm cành hoặc gốc cây xuống đất cho mọc thành cây ngủ mê mệt, như bị say, không còn biết gì nữa

ngủ say (đt.):

ngủ sớm

cuốc đất

to get up early to have enough sleep to go to bed early wide awake elderly, aged to garden to till the soil to plant trees to sleep soundly

làm vườn

Tập Nói Chuyện Bài tập 1 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. Ông / dậy sớm 2. Bà / ngủ sớm 3. Cô ấy / đi chơi trễ 4. Anh ấy / đi học sớm 5. Em ấy / đi bơi lâu 6. Chúng ta / chờ lâu 7. Chúng nó / ăn mau 8. Họ / về lẹ

Sao ông dậy sớm vậy? ______________________? ______________________? ______________________? ______________________? ______________________? ______________________? ______________________?

Bài tập 2 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. ngủ đầy đủ / đầu óc tỉnh táo 2. tập thể dục / người khoẻ 3. suy nghĩ / nhức đầu 4. thức khuya / buồn ngủ 5. học nhiều / người mệt mỏi

Ban đêm ngủ đầy đủ, ban ngày đầu óc tỉnh táo hơn. ___________________________________________. ___________________________________________. ___________________________________________. ___________________________________________. 345

Ngữ Pháp Học Ôn về Trạng Từ Trong câu: Ngủ sớm thì dậy sớm cháu ạ! “Sớm” bổ nghĩa cho động từ ngủ và dậy. Sớm là một trạng từ. Trạng từ là tiếng bổ nghĩa cho một động từ, một tính từ, hay một trạng từ khác. Thí dụ: Ông tôi ngủ rất sớm. (trạng từ “rất” bổ nghĩa cho trạng từ “sớm”.) Cậu bé trông khoẻ mạnh lắm. (trạng từ “lắm” bổ nghĩa cho tính từ “khoẻ mạnh”.) Bài tập 3 Tìm trạng từ trong bài đàm thoại và bài đọc. Nêu rõ các trạng từ bổ nghĩa cho những từ nào trong câu.

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 4 Nghe giáo sư đọc rồi viết từ cho mỗi hình.

a. __________

b. __________

c. __________

d. __________

e. __________

g. __________

h. __________

k. __________

Bài tập 5 Nghe bài đàm thoại rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: ngủ đủ giấc, say, tám tiếng, dậy sớm, ngủ sớm, tỉnh táo. 1. Sao ông __________ vậy ông? 2. Ông __________ rồi. 3. __________ thì dậy sớm cháu ạ! 346

4. Má cháu nói mỗi đêm nên ngủ chừng __________. 5. Ban đêm ngủ đầy đủ, ban ngày đầu óc __________ hơn. 6. Nó ngủ __________ nên không biết động đất xảy ra. Bài tập 6 Nghe bài đọc rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: ngủ say, rau, cao tuổi, cuốc đất. 1. Ông nội Cường đã __________ nhưng còn khoẻ mạnh lắm. 2. Ông thích ăn cơm với nhiều __________ và ít thịt cá. 3. Đặc biệt, ông thích làm vườn, __________, trồng cây. 4. Nhờ làm vườn mà ông __________ như trẻ lên bảy dù ông đã bảy mươi. Bài tập 7 Ghép các từ ở cột A với định nghĩa ở cột B cho thích hợp. A 1. ngủ say 2. dậy sớm 3. ngủ đủ giấc 4. ngủ sớm 5. cuốc đất 6. ban ngày 7. đầu óc 8. tỉnh táo 9. cao tuổi 10. làm vườn

B a. dậy trước 5:00 hoặc 6:00 giờ sáng b. ngủ trước 9:00 hay 10:00 giờ tối c. thời gian khi còn ánh mặt trời d. ngủ không biết gì e. phần giúp con người biết nhận thức, suy xét g. không buồn ngủ h. 70 tuổi trở lên k. ngủ chừng 8 tiếng một đêm l. trồng cây, nhổ cỏ, cuốc đất, v.v… trong vườn m. đào, xới đất bằng cuốc

Đọc Hiểu Bài tập 8 Xem bài đàm thoại rồi viết chữ Đ vào câu đúng; chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7.

Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ

S S S S S S S

Cường hỏi vì sao ông dậy trễ. Ông nội bảo là ông ngủ đủ giấc rồi. Ngủ sớm thì dậy sớm. Má Cường nói mỗi đêm nên ngủ chừng tám giờ. Ông nội bảo má Cường nói sai. Ban đêm ngủ đầy đủ, ban ngày đầu óc tỉnh táo hơn. Đầu óc tỉnh táo là không còn cảm thấy buồn ngủ.

Bài tập 9 Xem bài đọc rồi viết chữ Đ vào câu đúng; chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4. 5.

Đ Đ Đ Đ Đ

S S S S S

Ông nội Cường đã cao tuổi và yếu lắm. Ông thích ăn cơm với nhiều rau và ít thịt cá. Đặc biệt, ông thích làm vườn, cuốc đất, trồng cây, nuôi cá. Ông thường nói dai. Ông nói: “Nhờ làm vườn mà ông ngủ say như trẻ lên bảy dù ông đã bảy mươi.” 347

Bài tập 10 Xem bài đàm thoại rồi trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Ai hỏi “Sao ông dậy sớm vậy ông?” 2. Tại sao Cường hỏi vậy? 3. Ông nội ngủ nhiều hay ít? 4. Nếu ngủ sớm thì sao? 5. Má Cường nói mỗi đêm nên ngủ chừng mấy tiếng? 6. Ban đêm ngủ đầy đủ, ban ngày đầu óc sẽ ra sao? Bài tập 11 Xem bài đọc rồi trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Ông nội Cường đã cao tuổi hay ít tuổi? 2. Sức khoẻ ông thế nào? 3. Ông thích ăn cơm với gì? 4. Đặc biệt, ông thích làm gì? 5. Cuốc đất là gì? 6. Ông thường nói đùa thế nào? 7. Nói đùa là thế nào? Bài tập 12 Chọn câu trả lời đúng nhất. 1. Ông Cường thường __________. a. ngủ sớm b. tập thể dục c. đi bộ d. xem T.V. 2. Ông cũng dậy sớm vào ngày __________. a. thứ bảy b. chủ nhật c. thứ hai d. thứ ba 3. Ông nội Cường __________ rồi. a. ăn b. tập thể dục c. ngủ đủ giấc d. xem T.V. 4. Ngủ sớm thì __________. a. nhức đầu b. ngủ nhiều c. dậy trễ d. dậy sớm 5. Ngủ say là __________. a. ngủ chập chờn b. ngủ ít c. ngủ không biết gì d. ngủ sau khi uống rượu say 6. Má Cường bảo mỗi đêm nên __________ chừng tám tiếng. a. coi TV b. đọc sách c. học d. ngủ 7. Ban đêm __________ thì ban ngày đầu óc tỉnh táo hơn. a. thức khuya b. làm việc c. ngủ đầy đủ d. đi chơi 8. Tỉnh táo là __________. a. biết lo lắng b. suy nghĩ c. không buồn ngủ d. ngủ ngon 348

9. Ông nội Cường đã __________ nhưng còn khoẻ mạnh lắm. a. 75 b. cao tuổi c. già d. 65 10. Ông thích ăn cơm với nhiều rau và ít __________. a. thịt gà b. thịt bò c. thịt heo d. thịt cá 11. Đặc biệt, ông thích làm vườn, __________, trồng cây. a. đào khoai b. đào hầm c. cuốc đất d. xúc cát 12. Ông thường nói __________. a. lớn tiếng b. nhiều c. lái d. đùa 13. “Nhờ làm vườn mà ông __________ như trẻ lên bảy dù ông đã bảy mươi.” a. trẻ lại b. khoẻ c. ngủ say d. ăn khoẻ Bài tập 13 Tập viết các câu sau đây: 1. Em nghĩ người già ngủ đầy đủ sẽ sống lâu hơn. 2. Em muốn biết đời sống người già ở Việt Nam khác ở Mỹ thế nào? 3. Em đoán người già ở Mỹ sống lâu hơn người già ở Việt Nam vì ở Mỹ có nhiều tiện nghi hơn. Bài tập 14 Ô chữ Điền các từ vào ô chữ sau đây: dậy sớm, ngủ trễ, làm vườn, tỉnh táo, ngủ sớm, đầy đủ, đủ giấc, cao tuổi, trồng cây, ban ngày.

___ ___ ___

___

___

___

___

___

___ ___

___

___

___ ___

___

___

G I Â C N G U S A Y

___

___

___

___

___

___

___

___

___

___

___

___

___

___

___

___

___

___

___

___

___

___

___

___

___

___

___

___

___

___

___ ___

___ ___

___ ___

___

349

___

___

Chính Tả Bài tập 15 Nghe rồi chọn từ đúng. 1. giấc 2. ngủ sai 3. dậy sớm 4. đủ giấc 5. ngủ đài đủ 6. ban ngày

giắt ngủ say dại sóm đủ giắc ngủ đầy đủ ban ngài

7. đàu óc 8. tỉnh táo 9. cao tưởi 10. làm vườn 11. cuốt đắt 12. trồng cây

đầu óc tĩng táo cao tuổi làm dường cuốc đất chòng cai

Bài tập 16 Chọn từ đúng rồi chép vào vở. 1. giấc 2. ngủ sai 3. dậy sớm 4. đủ giấc 5. ngủ đài đủ 6. ban ngày 7. đàu óc 8. tỉnh táo 9. cao tưởi 10. làm vườn 11. cuốt đắt 12. trồng cây

giắt ngủ say dại sóm đủ giắc ngủ đầy đủ ban ngài đầu óc tĩng táo cao tuổi làm dường cuốc đất chòng cai

Bài tập 17 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Ông ngoại em đã cao tuổi nhưng còn khỏe mạnh lắm. 2. Ông ngủ đầy đủ, ăn cơm với nhiều rau nhưng ít thịt cá. 3. Ông thích chăm sóc mảnh vườn của mình. 4. Ông hay nói nhờ làm vườn mà ông khỏe mạnh sống lâu.

350

____________ ____________ ____________ ____________ ____________ ____________ ____________ ____________ ____________ ____________ ____________ ____________

Tập Làm Văn Bài tập 18 Làm thế nào để ngủ ngon? Hãy viết một bài văn năm đoạn trình bày ý kiến của em. Em có thể dựa theo bài mẫu sau đây:

Giấc ngủ ngon rất tốt cho sức khoẻ, có nhiều cách để ngủ ngon. Cách thứ nhất, hãy làm điều tốt mỗi ngày. Tâm hồn thanh thản sẽ giúp ta có giấc ngủ ngon. Thứ nhì, để ngủ ngon ta nên ăn uống điều độ, không ăn nhiều vào bữa ăn tối. Thứ ba, vài động tác thể dục trước khi đi ngủ sẽ mang đến cho ta cảm giác dễ chịu. Giấc ngủ sẽ đến dễ dàng hơn. Tóm lại, có nhiều cách để ngủ ngon. Giấc ngủ ngon giúp ta giữ gìn sức khoẻ và làm cho đầu óc tỉnh táo để chuẩn bị cho một ngày mới.

Bài Đọc Thêm Ca Dao Việt Nam có câu: Ăn được ngủ được là tiên, Không ăn không ngủ, mất tiền thêm lo. Nghĩa là nếu ta ăn ngon, ngủ ngon thì có sức khỏe tốt. Đó là niềm hạnh phúc lớn nhất trong đời. Đời nhà Lý, ông Lê Phụng Hiểu là người nổi tiếng rất khoẻ mạnh, học rất giỏi và làm việc cũng rất hăng hái, nhiệt tình. Ông còn nổi tiếng là người ăn nhiều, ngủ nhiều. Một lần, mẹ vợ cần hai mươi người để phát dọn một đám ruộng lớn. Nhưng ông bảo sức ông có thể làm việc bằng từng ấy người, chỉ cần bà nấu cho ông một nồi cơm thật to để ông ăn no có đủ sức làm việc. Khi bà đi chợ ngang cánh đồng thì thấy ông đang nằm ngủ, ngáy pho pho. Bà giận lắm, nhưng khi trở về thì đám ruộng đã được phát dọn xong. Bà rất ngạc nhiên và đổi giận làm vui. Ông cũng là người học hành chăm chỉ. Vì thế, ông thi đỗ làm quan và giúp vua diệt giặc, lập công to. Vua trọng người tài muốn ban thưởng cho ông. Ông xin lên đỉnh núi ở quê nhà là Băng Sơn để ném dao; dao rơi đến đâu xin ban đất cho ông đến đó. Từ đó về sau có lệ "thác đao điền" nghĩa là "ruộng ném dao" để thưởng cho công thần. 351

Ca Dao và Tục Ngữ 1. Giàu đâu đến kẻ ngủ trưa, Sang đâu đến kẻ say sưa suốt ngày. 2. Ăn được ngủ được là tiên, Không ăn, không ngủ mất tiền thêm lo. 3. Mấy lời nhắn nhủ học trò, Không ăn, không ngủ âu lo thêm phiền.

352

Chương 13 Bài 1

Địa Chỉ Điện Thư

Bài Đàm Thoại Việt: Nhóm mình sẽ thuyết trình về “Máy Điện Toán và Con Người”. Cúc: Cúc sẽ viết dàn bài rồi gửi điện thư cho các bạn. Còn Hải mới vào thì sao? Việt: Hải này! Hải cho biết địa chỉ điện thư của bạn được không? Hải: Được chứ, [email protected]. Bài Đọc Nhà Hải mới dọn tới San Jose. Hải học trường Overfelt. Ba Hải chuyên dùng máy điện toán để vẽ kiểu bàn ghế cho một hãng đồ gỗ. Mẹ Hải làm chủ tiệm phở. Hải thường giúp mẹ đặt mua hàng hoặc trả tiền trên mạng.

353

Từ Vựng điện thư (dt.): địa chỉ điện thư (dt.): vẽ kiểu (đt.):

thư gửi đi bằng máy điện toán địa chỉ trên máy điện toán, để gửi và nhận điện thư phác họa các mẫu hàng

hãng đồ gỗ (dt.): làm chủ (đt.): đặt mua hàng (đt.):

nơi sản xuất các đồ dùng bằng gỗ như bàn, ghế, tủ đứng đầu một cơ sở mua hàng qua máy điện toán

trả tiền trên mạng (đt.):

trả tiền bằng máy điện toán

điện thư

vẽ kiểu

e-mail e-mail address to design furniture store to own a shop to place an order online to pay one’s bills online

trả tiền trên mạng

Tập Nói Chuyện Bài tập 1 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. Cúc / dàn bài / điện thư 2. Khanh / thuyết trình / tin tức 3. Cường / hình minh hoạ / bưu điện 4. Linh / tìm hiểu / câu trả lời 5. Việt / bài luận/thư

Cúc sẽ làm dàn bài rồi gửi điện thư cho các bạn. _______________________________________.  _______________________________________.  _______________________________________.  _______________________________________. 

Bài tập 2 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. Hải / địa chỉ điện thư 2. Cúc / số điện thoại 3. Khanh / số nhà 4. Linh / số căn cước (ID) 5. Cường / số thẻ hội viên 6. Chi / số tiền gây quỹ

Hải cho biết địa chỉ điện thư của bạn được không?  ________________________________________?  ________________________________________?  ________________________________________?  ________________________________________?  ________________________________________? 

354

Bài tập 3 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. Nhóm mình / thuyết trình / Máy Điện Toán và Con Người" 2. Chúng ta / đọc / "Les Misérables" 3. Các bạn / viết / "Romeo & Juliet" 4. Họ / nói / "Lục Vân Tiên" 5. Cô ấy / hát / "Những Đồi Hoa Sim" 6. Anh ấy / ngâm thơ / "Đi Chùa Hương"

Nhóm mình sẽ thuyết trình về “Máy Điện Toán và Con Người”. _________________________________.  _________________________________.  _________________________________.  _________________________________.  _________________________________. 

Bài tập 4 Học sinh làm việc theo nhóm hai em. Thay phiên đọc cho nhau nghe các câu sau đây: 1. Nhóm Việt quyết định sẽ thuyết trình về “Máy Điện Toán và Con Người”. 2. Cúc đồng ý sẽ làm dàn bài rồi gửi điện thư cho các bạn. 3. Việt tin rằng nếu Hải cho biết địa chỉ điện thư của Hải thì nhóm sẽ làm việc mau hơn. 4. Họ biết rằng địa chỉ điện thư của Hải là [email protected]. 5. Các bạn biết rằng nhà Hải mới dọn tới San Jose. 6. Ba Hải chuyên vẽ kiểu bàn ghế cho một hãng đồ gỗ. 7. Họ biết rằng mẹ Hải làm chủ tiệm phở. 8. Nhóm Việt tiên đoán nhà Hải sẽ thành công. 

Ngữ Pháp Động Từ (Verbs) Xét thí dụ sau: - Cúc sẽ gửi điện thư cho các bạn. Cúc làm gì? Cúc gửi điện thư cho các bạn. “gửi” là một hành động do chủ từ Cúc gây ra. “Gửi” là một động từ. Động từ là tiếng chỉ hành động do chủ từ gây ra. Động từ là phần chính của câu. Những động từ thông thường là: nghe, nói, đọc, viết, học, đi, v.v… Bài tập 5 A. Tìm những động từ trong bài đàm thoại và bài đọc. B. Kể mười hành động mà một học sinh thường làm trong lớp học.

355

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 6 Nhìn hình rồi viết từ theo thứ tự mà giáo sư đọc.

a. ___________

b. ___________

c. ___________

d. ___________

e. ___________

h. ___________

k. ___________

l. ___________

Bài tập 7 Nghe bài đàm thoại rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: điện thư, địa chỉ điện thư, thuyết trình.

 

1. Việt nói nhóm mình sẽ __________ về “Máy Điện Toán và Con Người”.   2. Cúc sẽ làm dàn bài rồi gửi __________ cho các bạn.   3. Việt muốn biết __________ của Hải.  

Bài tập 8 Nghe bài đọc rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: dọn tới, đặt mua hàng, vẽ kiểu, làm chủ, trên mạng. 1. Nhà Hải mới __________ San Jose. 2. Ba Hải chuyên __________ bàn ghế cho một hãng đồ gỗ. 3. Mẹ Hải __________ tiệm phở. 4. Hải thường giúp mẹ __________ hay trả tiền __________.  

     

 

Bài tập 9 Ghép từ ở cột A với định nghĩa ở cột B cho thích hợp. A 1. thuyết trình 2. dàn bài 3. gửi điện thư 4. địa chỉ điện thư

B a. những điểm chính của một bài xếp theo thứ tự  b. gửi thư qua máy điện toán  c. nói về một đề tài  d. tới và sống ở chỗ mới 356

5. dọn tới 6. vẽ kiểu 7. hãng đồ gỗ 8. làm chủ 9. đặt mua hàng 10. trả tiền trên mạng

e. thiết kế, vẽ mẫu   g. nơi bán đồ làm bằng gỗ  h. người bỏ vốn, đứng đầu một cơ sở làm ăn  k. địa chỉ trên mạng dùng để gửi và nhận điện thư  l. trả tiền qua máy điện toán   m. thông báo hàng muốn mua  

Bài tập 10 Nghe bài đàm thoại rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4.

Đ Đ Đ Đ

S S S S

Việt nói nhóm mình sẽ thuyết trình về “Máy Điện Toán và Người Máy”. Cúc sẽ viết dàn bài rồi gửi điện thư cho các bạn. Việt không muốn biết địa chỉ điện thư của Hải. Địa chỉ điện thư của Hải là [email protected].

       

Bài tập 11 Nghe bài đọc rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4. 5. 6.

Đ Đ Đ Đ Đ Đ

S S S S S S

Nhà Hải mới dọn tới San Francisco. Hải học trường Andrew Hill. Ba Hải chuyên vẽ kiểu bàn ghế cho một hãng đồ gỗ. Mẹ Hải làm chủ tiệm bánh. Hải thường giúp mẹ đặt mua hàng. Hải thường giúp mẹ lấy tiền trên mạng.

Đọc Hiểu Bài tập 12 Xem bài đàm thoại rồi trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Ai nói nhóm mình sẽ thuyết trình về “Máy Điện Toán và Con Người”.   2. Cúc sẽ làm gì?   3. Hải mới vào học hay vào lâu rồi?   4. Việt muốn Hải cho biết cái gì?   5. Em có địa chỉ điện thư không? Em có thường xuyên gửi điện thư không?   Bài tập 13 Xem bài đàm đọc rồi trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ:

 

1. Nhà Hải mới dọn tới đâu?   2. Hải học trường nào?   3. Ba Hải chuyên vẽ kiểu cho mặt hàng nào?   4. Mẹ Hải làm gì?     5. Hải thường giúp mẹ điều gì?

357

 

Bài tập 14 Chọn câu trả lời đúng nhất. 1. Việt nói nhóm mình sẽ ____________ về "Máy Điện Toán và Con Người". a. thảo luận b. thuyết phục c. thuyết trình d. thông báo 2. Cúc sẽ viết dàn bài rồi gửi ___________ cho các bạn. a. bản in b. thư c. điện báo d. điện thư  3. Việt muốn biết ___________ của Hải. a. địa chỉ nhà b. hộp thư c. địa chỉ điện thư d. về gia đình 4. Địa chỉ điện thư của Hải là __________. a. [email protected] b. [email protected] c. [email protected] d. [email protected]  5. Nhà Hải mới dọn tới ___________. a. San Diego b. San Francisco c. San Jose d. San Antonio  6. Hải học trường ___________. a. Andrew Hill b. Independence c. Oak Hill d. Overfelt  7. Ba Hải chuyên ___________ bàn ghế. a. đóng b. sửa   c. sơn d. vẽ kiểu 8. Mẹ Hải ___________ tiệm phở. a. làm công trong b. nấu ăn trong c. rửa chén bát trong d. làm chủ  9. Hải thường giúp mẹ ___________ hoặc trả tiền trên mạng. a. bán hàng b. tìm tin tức c. đặt mua hàng d. gửi điện thư 

 

Bài tập 15 Ô chữ Tìm các từ sau đây: địa chỉ, dọn tới, đồ gỗ, mua hàng, điện toán, trả tiền, gửi, điện thư.

N M D D T M H

H N D D T M H

H N Đ D R U G

K Đ I O A A G

Đ I Ê N T H Ư

358

Ô A N T I A I

G C T O Ê N M

Ô H O I N G G

M I A P N G N

K L N P K N K

 

Chính Tả Bài tập 16 Tập viết đoạn văn sau đây: Cô em làm cho một công ty thời trang. Cô thích dùng máy điện toán để vẽ kiểu quần áo. Cô vẽ rất đẹp; vì vậy, mẫu vẽ của cô thường được chọn. Bài tập 17 Nghe rồi chọn từ đúng. 1. thuyết trình 2. giàn bài 3. gửi điệng thu 4. địa chỉ điện thư 5. dọn nhà tới 6. vẽ kiểu 7. hảng đò gổ 8. làm chủ 9. đặt mua hàng 10. chả tiềng 11. trên mạng

thiết chình  dàn bài  gửi điện thư  địa chỉ điệng thu  dọng nhà tói  dẽ kiểu  hãng đồ gỗ  làng chủ  đặc mua hàn  trả tiền  chên mạn 

Bài tập 18 Chọn từ đúng rồi chép vào vở. 1. thuyết trình 2. giàn bài 3. gửi điệng thu 4. địa chỉ điện thư 5. dọn nhà tới 6. vẽ kiểu 7. hảng đò gổ 8. làm chủ 9. đặt mua hàng 10. chả tiềng 11. trên mạng

thiết chình dàn bài gửi điện thư địa chỉ điệng thu dọng nhà tói dẽ kiểu hãng đồ gỗ làng chủ đặc mua hàn trả tiền chên mạn

thuyết trình . _______________  _______________  _______________  _______________  _______________  _______________  _______________  _______________  _______________  _______________ 

 

Bài tập 19 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Nhóm em sẽ thuyết trình về “Máy Điện Toán và Con Người”. 2. Chúng em cần biết địa chỉ điện thư của nhau để trao đổi thông tin. 3. Em nghĩ rằng bài thuyết trình của chúng em sẽ rất hay.

359

Tập Làm Văn Bài tập 20 Bạn em lên mạng, thấy một bức ảnh đẹp và muốn gửi cho em nhưng không biết cách. Em hãy viết thư hướng dẫn bạn. Hướng dẫn - Right click: bấm chuột phải - Menu: danh mục - Computer memory: bộ nhớ của máy điện toán - Body of the message: trang nội dung của thư điện tử - Paste: dán Bài mẫu Ngày _______ tháng _______, năm _______ Việt mến, Cường rất nao nức muốn xem hình bạn định gửi cho mình. Để Cường bày Việt cách gửi nhé. Thứ nhất, Việt bấm chuột phải vào tấm hình đăng trên mạng máy chủ mà bạn muốn gửi, sẽ có một danh mục hiện ra. Việt chọn “Copy”. Hình bạn chọn đã được lưu vào bộ nhớ của máy điện toán. Thứ hai, vào trang thư điện tử và đánh địa chỉ mà bạn muốn gửi đến. Thí dụ như địa chỉ điện thư của Cường. Trên trang nội dung, Việt chọn nơi mà bạn muốn dán hình vào. Thứ ba, Việt bấm chuột phải lần nữa và chọn “Paste” trên danh mục. Hình bạn muốn gửi đã được dán. Hy vọng cách hướng dẫn của mình sẽ giúp bạn thực hiện dễ dàng. Mong nhận được hình bạn muốn gửi. Thân, Cường Bài tập 21 Viết một bài văn năm đoạn nói về ba lợi ích của việc dùng điện thư. Bài tập 22 Viết một bài văn năm đoạn nói về ba cách em có thể dùng máy điện toán trong đời sống hàng ngày để làm việc tốt.

360

Giáo Dục Đa Văn Hóa Mua hàng trên mạng là một hình thức mua sắm độc đáo và ngày càng phổ biến. Nó rất tiện lợi cho người có nhu cầu nhưng không có giờ đi mua sắm. Chỉ cần vài cái bấm vào con chuột của máy điện toán, người ta có thể tìm thấy bất cứ món hàng gì họ thích từ những sách báo cũ đến những món đồ cổ khó tìm. Người nội trợ lẫn người đi làm đều có thể mua sắm trên mạng. Nó giúp người ta tiết kiệm công sức và thời gian. Thực hành: Hãy vào trang ebay.com, amazon.com, hoặc halfbay.com để so sánh giá của CD Let It Be của nhóm The Beatles.

361

Chương 13 Bài 2

Thiệp Cưới

Bài Đàm Thoại Chị Trang: Khoa: Chị Trang: Khoa:

Chị chưa biết đặt thiệp cưới ở đâu. Em sẽ vẽ thiệp cho chị. Thật à? Mà em có nhiều mẫu cho chị lựa không? Em sẽ phác họa trước rồi em vẽ chi tiết và chọn màu theo ý chị. Chị xem mẫu này có được không? Chị Trang: Ồ, đẹp quá! Em của chị rất có có hoa tay! Bài Đọc

Trước ngày cưới, chị Trang đã gửi thiệp cưới và thiệp mời. Có những người không dự đám cưới mà gửi lời chúc mừng trên báo. Sau ngày cưới, chị Trang sẽ gửi thư cảm ơn những người đến dự.

362

Từ Vựng thiệp cưới (dt.): mẫu (dt.): phác họa (đt.): chi tiết (dt.): có hoa tay (tt.): thiệp mời (dt.): thư cảm ơn (dt.):

giấy báo tin lễ cưới kiểu để người ta lựa chọn vẽ những đường chính trước những phần nhỏ nhặt của bức hoạ lớn khéo tay, có tài viết, vẽ rất đẹp giấy mời dự (lễ cưới) thư tỏ lời cảm ơn người đã làm điều gì tốt cho mình

thiệp cưới

phác họa

wedding card sample to design detail dexterous invitation card thank-you letter

thiệp mời

Tập Nói Chuyện Bài tập 1 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. chị / thiệp cưới 2. Khanh / áo dài 3. Việt / com lê 4. Cường / sơ mi 5. Trang / bánh cưới

Chị chưa biết đặt thiệp cưới ở đâu. ____________________________. ____________________________. ____________________________. ____________________________.

Bài tập 2 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. Khoa / phác hoạ / vẽ chi tiết 2. Khanh / chọn màu / mua áo dài 3. Cúc / làm tính cộng / mua xí muội 4. Việt / chọn vải / đặt com lê 5. Cường / chọn mẫu / may sơ mi 6. Trang / mua trái cây / đặt bánh cưới

Khoa sẽ phác hoạ trước rồi em vẽ chi tiết sau. _____________________________________. _____________________________________. _____________________________________. _____________________________________. _____________________________________.

363

Ngữ Pháp Trạng Từ và Nhóm Trạng Từ (Adverbs and Adverb Phrases) Xét các thí dụ sau: 1. Chị chưa biết đặt thiệp cưới ở đâu. 2. Trước ngày cưới, chị Trang đã gửi thiệp cưới và thiệp mời. Trong câu (1), chưa đứng trước động từ, là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ biết. Trong câu (2), nhóm từ “trước ngày cưới” xác định thời gian và bổ nghĩa cho động từ gửi, có chức vụ tương đương như một trạng từ nên gọi là nhóm trạng từ (adverb phrase). Bài tập 3 Thêm trạng từ “chưa” vào các câu sau đây: 1. Chị may áo cưới. 2. Chị in thiệp cưới. 3. Em có mẫu cho chị xem. 4. Ông ta nhận được thiệp cưới. 5. Họ định ngày cưới. Bài tập 4 Chọn nhóm trạng từ thích hợp rồi điền vào chỗ trống: sau bữa ăn, trước giờ học, trước ngày cưới, trong bữa tiệc, sau ngày cưới. 1. Em học ôn lại bài __________. 2. __________ hai vợ chồng đi hưởng tuần trăng mật ở Hawaii. 3. __________ chị em lo gửi thiệp cưới cho bạn bè. 4. __________ mọi người ăn uống, cười nói vui vẻ. 5. __________ em đánh răng rồi mới đi ngủ.

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 5 Viết từ theo thứ tự mà giáo sư đọc.

a. ____________

b. ____________ 364

c. ____________

d. ____________

e. ____________

g. ____________

Bài tập 6 Nghe bài đàm thoại rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: mẫu, thiệp cưới, chi tiết, phác hoạ, xem, hoa tay, vẽ thiệp. 1. Chị Trang nói chị chưa biết đặt __________ ở đâu. 2. Khoa sẽ __________ cho chị. 3. Chị Trang hỏi Khoa có nhiều __________ cho chị lựa không. 4. Khoa sẽ __________ trước. 5. Sau đó Khoa vẽ __________ và chọn màu theo ý chị Trang. 6. Chị Trang __________ mẫu này có được không? 7. Khoa rất có __________. Bài tập 7 Nghe bài đọc rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: thiệp mời, thiệp cưới, thư cảm ơn, lời chúc mừng. 1. Trước ngày cưới chị Trang đã gửi __________. 2. Chị Trang còn gửi __________. 3. Có những người không dự đám cưới mà gửi __________ trên báo. 4. Sau ngày cưới, chị Trang sẽ gửi __________ những người đến dự. Bài tập 8 Ghép từ ở cột A với định nghĩa thích hợp ở cột B. A 1. lựa 2. vẽ thiệp 3. mẫu 4. phác hoạ 5. chi tiết 6. có hoa tay 7. thiệp mời 8. lời chúc mừng 9. thư cảm ơn 10. người đến dự

B a. chọn b. dùng bút kẻ đường nét một tấm thiệp c. vẽ nét chính d. những điều nhỏ nhặt e. bản vẽ chính h. thiệp gửi để mời ai tham dự một buổi lễ hoặc tiệc k. có tài vẽ, viết đẹp l. thư hay thiệp gửi để tỏ lòng biết ơn m. người có mặt để chung vui n. lời in trên báo để mừng ai

365

Đọc Hiểu Bài tập 9 Xem bài đàm thoại rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7.

Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ

S S S S S S S

Chị Trang nói chị biết đặt thiệp cưới ở đâu rồi. Khoa sẽ vẽ thiệp cho chị Trang. Chị Trang hỏi Khoa có nhiều mẫu cho chị lựa không. Khoa sẽ phác họa thiệp trước. Rồi sau đó Khoa vẽ chi tiết và chọn màu theo ý chị. Khoa cho chị xem mẫu thiệp. Chị Trang chê Khoa không có hoa tay.

Bài tập 10 Xem bài đọc rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4.

Đ Đ Đ Đ

S S S S

Trước ngày cưới, chị Trang đã gửi thư cảm ơn. Trước ngày cưới, chị Trang gửi thiệp mời. Có những người không dự đám cưới mà gửi lời chúc mừng trên báo. Sau ngày cưới, chị Trang sẽ gửi thư cảm ơn những người đến dự.

Bài tập 11 Xem bài đàm thoại rồi trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Ai nói “Chị chưa biết đặt thiệp cưới ở đâu.”? 2. Ai sẽ vẽ thiệp cho chị Trang? 3. Khoa có nhiều mẫu cho chị lựa không? 4. Khoa sẽ làm gì trước? 5. Phác hoạ là gì? 6. Sau đó Khoa làm gì nữa? 7. Tại sao Khoa để chị chọn màu? 8. Khoa có cho chị xem mẫu trước không? 9. Chị Trang nghĩ gì về Khoa? 10. Hoa tay là gì? 11. Em tiên đoán việc Khoa vẽ thiệp cưới sẽ như thế nào? Bài tập 12 Xem bài đọc rồi trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Trước ngày cưới, chị Trang làm gì? 2. Chị Trang gửi cho ai? 3. Ai cũng tham dự đám cưới chị Trang, phải không? 4. Một số người không dự đám cưới sẽ làm gì? 5. Sau ngày cưới, chị Trang sẽ gửi gì cho những người đến dự? 6. Tại sao phải gửi thư cảm ơn? 366

Bài tập 13 Chọn câu trả lời đúng nhất. 1. Chị Trang chưa biết chỗ đặt __________. a. thiệp Giáng Sinh b. thiệp cám ơn c. thiệp chúc Tết d. thiệp cưới 2. Khoa sẽ __________ cho chị. a. vẽ phong cảnh b. vẽ hình c. vẽ thiệp d. vẽ tranh 3. Khoa có nhiều __________ cho chị lựa. a. ảnh b. màu c. hình d. mẫu 4. Khoa sẽ __________ trước. a. vẽ chi tiết b. cho xem mẫu c. phác hoạ d. tô màu 5. Rồi Khoa vẽ __________ và chọn màu theo ý chị. a. tranh b. hình c. chi tiết d. phong cảnh 6. Chị Trang khen Khoa __________. a. giỏi b. tài c. có hoa tay d. thông minh 7. Trước ngày cưới, chị Trang đã gửi __________ và thiệp mời. a. thiệp cám ơn b. quà c. thiệp cưới d. thiệp sinh nhật 8. Có những người không dự đám cưới mà gửi __________ trên báo. a. lời khen b. lời chúc mừng c. lời chia buồn d. lời thăm 9. Sau ngày cưới, chị Trang sẽ gửi __________ những người đến dự. a. hình b. điện thư cho c. thư xin lỗi d. thư cảm ơn

Chính Tả Bài tập 14 Nghe rồi chọn từ đúng. 1. đặt 2. thiệt cưới 3. vẽ thiệp 4. phát quạ 5. chi tiết 6. có qua tai 7. ngày cưới 8. thiệp mới 9. lời chúc mừng 10. thư cám on 11. người đến dự

đặc thiệp cưới dẻ thiệp phác hoạ chi tiếc có hoa tay ngài cười thiệp mời lời chút mừng thư cám ơn người đén dự

367

Bài tập 15 Chọn từ đúng rồi chép vào vở. 1. đặt 2. thiệt cưới 3. vẽ thiệp 4. phát quạ 5. chi tiết 6. có qua tai 7. ngày cưới 8. thiệp mới 9. lời chúc mừng 10. thư cám on 11. người đến dự

đặc thiệp cưới dẻ thiệp phác hoạ chi tiếc có hoa tay ngài cười thiệp mời lời chút mừng thư cám ơn người đén dự

đặt . ________________ ________________ ________________ ________________ ________________ ________________ ________________ ________________ ________________ ________________

Bài tập 16 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Khoa vẽ rất đẹp. Mọi người đều nói Khoa có hoa tay. 2. Khoa thường phác họa trước, sau đó vẽ chi tiết và chọn màu. 3. Thiệp cưới của chị Trang là do Khoa vẽ.

Tập Làm Văn

Bài tập 17 Em có tham dự đám cưới nào tổ chức theo phong tục cổ truyền Việt Nam chưa? Nếu chưa, hãy hỏi ba mẹ hoặc người thân về đề tài này. Sau đó, viết một lá thư kể lại buổi lễ cưới đó cho một người bạn.

368

Bài mẫu Ngày _______ tháng ________ năm________ Việt mến, Thứ bảy vừa qua, mình và gia đình đi dự đám cưới người chị họ. Đám cưới rất vui. Tuy ở Mỹ nhưng lễ cưới được cố gắng tổ chức theo phong tục Việt Nam Việt ạ! Lễ rước dâu được bắt đầu khi gia đình chú rể mang đến sáu mâm đuợc phủ khăn lụa màu đỏ, gồm có trầu cau, trà rượu và bánh trái. Ngoài ra, còn có con heo quay cũng được phủ khăn đỏ. Màu đỏ là màu may mắn và tốt lành. Kế đến, cô dâu chú rể ra mắt gia đình hai bên và lạy bàn thờ gia tộc cô dâu. Cuối cùng, chú rể và cô dâu đeo nhẫn cho nhau. Gia đình nhà trai và nhà gái tặng nữ trang và quà cho cô dâu. Đây là lần đầu tiên mình tham dự một đám cưới được tổ chức theo phong tục cổ truyền Việt Nam. Mình rất vui vì có dịp biết thêm về văn hóa nước mình. Mình có chụp một số ảnh, sẽ gửi cho Việt sau. Thân chào Việt, Cường

Giáo Dục Hướng Nghiệp

Khi một người muốn bán một món hàng, người ấy cần quảng cáo bằng miệng hoặc bằng hình ảnh.Việc giúp phổ biến thông tin hay quảng cáo sản phẩm bằng hình ảnh được gọi là thiết kế đồ hoạ. Người làm công việc thiết kế đồ hoạ giống như một nghệ sĩ đa tài. Họ phải biết vẽ, chụp ảnh hoặc tạo hình trên máy điện toán. Nhờ vậy, họ có thể thiết kế những chương trình quảng cáo trên TV hoặc phim ảnh. Từ trang bìa sách báo đến màn hình máy vi tính, ngay cả mẫu giấy gói kẹo đều có sự góp công của các nhà thiết kế đồ hoạ. Em có thích trở thành nhà thiết kế đồ hoạ không? Hãy vẽ một mẫu thiệp cưới trên đó có đầy đủ: - tên cha mẹ cô dâu, chú rể. - tên cô dâu chú rể. - tên người được mời. - ngày và nơi tổ chức hôn lễ.

369

Chương 13 Bài 3

Lời Ba Dặn

Bài Đàm Thoại Cúc: Khanh: Cúc: Khanh: Cúc:

Có gì vui mà Khanh cười khúc khích thế? Khanh đang vào mạng tìm bạn mới. Cẩn thận nghe! Có những kẻ lên mạng chỉ nhằm dụ dỗ làm hại thiếu niên, hoặc trộm cắp lý lịch. Trời ơi, ghê quá! Mà sao Cúc biết? Vì ba Cúc đã dặn thế mà!

Bài Đọc Ba Cúc chia giờ lên mạng cho hai anh em Cúc. Cúc được một giờ mỗi ngày. Cúc chỉ dùng máy điện toán để gửi điện thư hay tìm tin tức thôi. Cúc không nói chuyện với người lạ trên mạng.

370

Từ Vựng cười khúc khích (đt.): vào mạng (đt.): cẩn thận (tt.): lên mạng (đt.): nhằm (đt.): thiếu niên (dt.): trộm lý lịch (đt.): ghê quá (tht.): dặn (đt.):

cười nhỏ nhẹ biểu lộ sự thích thú riêng với nhau vào hệ thống internet chăm chú vào việc làm vào hệ thống internet cố ý trẻ em từ 10 đến 17 dùng lý lịch người khác để làm chuyện xấu thán từ bày tỏ sự đáng sợ nói để nhớ và làm

cười khúc khích

cẩn thận

to giggle to visit a web site careful to go online to aim to teenager ID theft gosh to advise

trộm lý lịch

Tập Nói Chuyện Bài tập 1 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. vui / Khanh / cười khúc khích 2. hay / các bạn / la to 3. đẹp / họ / nhìn lâu 4. hấp dẫn / anh ấy / ở lâu 5. đáng sợ / mọi người / im lặng

Có gì vui mà Khanh cười khúc khích thế? __________________________________? __________________________________? __________________________________? __________________________________?

Bài tập 2 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. Cúc / lên mạng / điện thư / tìm tin tức Cúc chỉ lên mạng để gửi điện thư hay tìm tin tức thôi. 2. Khanh / lên mạng / đặt áo dài / mua sách ______________________________________. 3. Việt / dùng giấy / viết thư / làm bài ______________________________________. 4. Cường / dùng ly / uống nước / uống sinh tố ______________________________________. 5. Linh / dùng khăn / lau miệng / lau tay ______________________________________.

371

Ngữ Pháp Thể Phủ Định của Động Từ với KHÔNG (The Negative Form of Verbs with NOT) Thí dụ:

Cúc không nói chuyện với người lạ trên mạng.

Trong câu thí dụ trên, “không” là một trạng từ, bổ nghĩa cho động từ “nói chuyện”. “Không” đứng ngay trước và bổ nghĩa cho động từ chính, diễn tả sự từ chối hay phủ nhận làm một điều gì. - Tôi không thích tìm bạn trên mạng. - Ba tôi không muốn chúng tôi mất thì giờ học. Bài tập 3 Đổi những câu sau đây sang thể phủ định với trạng từ “không”: 1. Cúc gửi điện thư cho các bạn. 2. Hải làm cho bạn buồn. 3. Chị mua nhiều thiệp cưới. 4. Chị em Khanh cười khúc khích. 5. Cô ta trả lời điện thư của người lạ. Bài tập 4 Tìm trạng từ “không” diễn tả sự phủ định trong các câu sau đây: 1. Em có nghe lời ba dặn không? 2. Cậu bé thích ăn cơm không. 3. Con diều đang bay cao trên không và không thể bay cao hơn nữa. 4. Anh có địa chỉ điện thư không? 5. Không! Tôi không có.

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 5 Viết từ theo thứ tự mà giáo sư đọc.

a. __________

b. __________ 372

c. __________

d. __________

e. __________

g. __________

h. __________

k. __________

Bài tập 6 Nghe bài đàm thoại rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: vào mạng, cười khúc khích, lên mạng, lý lịch, dụ dỗ, dặn. 1. Có gì vui mà Khanh __________ thế? 2. Khanh đang __________ tìm bạn mới. 3. Có những kẻ __________ chỉ nhằm __________ làm hại thiếu niên. 4. Có kẻ trộm cắp __________ trên mạng. 5. Ba Cúc đã __________ thế. Bài tập 7 Nghe bài đọc rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: người lạ, lên mạng, mỗi ngày, điện thư. 1. Ba Cúc chia giờ __________ cho hai anh em Cúc. 2. Cúc được một giờ __________. 3. Cúc chỉ dùng máy điện toán để gửi __________ hay tìm tin tức thôi. 4. Cúc không nói chuyện với __________ trên mạng. Bài tập 8 Ghép từ ở cột A với nhóm từ ở cột B cho thích hợp. A 1. khúc khích 2. vào mạng 3. cẩn thận 4. lên mạng 5. nhằm 6. dụ dỗ 7. làm hại 8. thiếu niên 9. trộm cắp lý lịch 10. ghê quá 11. chia giờ 12. người lạ

B a. vào trang điện toán thế giới b. vào trang điện toán thế giới c. cười nhỏ để vui với nhau d. hướng về, cố ý e. chăm chú vào việc làm g. làm kẻ khác bị thiệt thòi h. trẻ em dưới 18 tuổi k. nói dối để kẻ khác tin theo mình m. rất đáng sợ, đáng kinh n. lấy tên tuổi của ai để làm lợi cho mình o. người mình không gặp, chưa biết bao giờ p. định cho mỗi người một lúc nhất định

373

Bài tập 9 Ô chữ Tìm các từ sau đây: khúc khích, cẩn thận, kẻ, lên mạng, nhằm, dụ dỗ, làm hại, thiếu niên, trộm cắp, lý lịch, ghê quá, chia giờ, tin tức, người lạ. N H C K T I N T Ư C

N N C H I A G I Ơ L

G H D U D Ô T T L Ê

Ư Ă C C Â N T H A N

Ơ M N K C T R I M M

I M M H H G Ô Ê H A

L Y L I C H M U A N

A K E C H Ê C N I G

M E K H A Q Ă I K N

Q Y C V A U P Ê L A

A N E D C A M N G M

Đọc Hiểu Bài tập 10 Đọc bài đàm thoại rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8.

Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ

S S S S S S S S

Cúc hỏi Khanh có gì vui mà Khanh cười khúc khích. Khanh đang vào mạng tìm bạn mới. Cúc dặn Khanh phải cẩn thận. Có những người lên mạng nhằm giúp đỡ thiếu niên. Có kẻ khác lên mạng trộm cắp lý lịch. Khanh sợ kẻ dụ dỗ trẻ em hay ăn cắp lý lịch. Ba Cúc dặn Cúc cẩn thận trên mạng. Ba Cúc là người biết khuyên con.

Bài tập 11 Đọc bài đọc rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4.

Đ Đ Đ Đ

S S S S

Ba Cúc không chia giờ lên mạng cho hai anh em Cúc. Cúc được một giờ mỗi ngày. Cúc chỉ dùng máy điện toán để gửi điện thư hay tìm bạn trai thôi. Cúc không nói chuyện với người lạ trên mạng.

Bài tập 12 Xem bài đàm thoại rồi trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Ai hỏi Khanh vì sao mà cười khúc khích? 2. Khanh đang vào mạng làm gì? 374

3. Cúc dặn Khanh điều gì? 4. Có những kẻ lên mạng làm gì? 5. Họ còn làm gì khác? 6. Có phải ai lên mạng cũng là người tốt không? 7. Khanh có sợ không? 8. Ai dặn Cúc phải cẩn thận? Bài tập 13 Xem bài đọc rồi trả lời các câu sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Ai chia giờ lên mạng cho Cúc? 2. Cúc được mấy giờ? 3. Cúc chỉ dùng máy điện toán để làm gì? 4. Cúc có nói chuyện với người lạ trên mạng không? Bài tập 14 Chọn câu trả lời đúng nhất. 1. Cúc hỏi Khanh vì sao mà ___________. a. cười ồ b. cười khúc khích c. cười ầm ĩ d. buồn 2. Khanh đang ___________ tìm bạn mới. a. vào lớp b. đọc báo để c. vào mạng d. đăng báo 3. Cúc khuyên Khanh nên ___________. a. từ từ b. nhanh lên c. cẩn thận d. khéo léo 4. Có những kẻ lên mạng chỉ nhằm dụ dỗ ___________. a. ông già b. người lớn c. bà già d. thiếu niên 5. Có kẻ lên mạng chỉ để trộm cắp ___________. a. hình b. nhạc c. lý lịch d. phim 6. Sau khi nghe Cúc nói, Khanh có vẻ __________. b. sợ hãi a. lo lắng c. vui vẻ d. bình tĩnh 7. Ba Cúc chia giờ ___________ cho hai anh em Cúc. a. dọn dẹp b. lau nhà c. đi chợ d. lên mạng 8. Cúc chỉ dùng máy điện toán để gửi điện thư hay tìm ___________ thôi. a. nhạc b. tin tức c. phim d. chuyện vui 9. Cúc không nói chuyện với ___________ trên mạng. a. bạn b. người quen c. người lạ d. người ở Việt Nam 10. ___________ Cúc dặn phải cẩn thận khi lên mạng. a. Mẹ b. Ba c. Bạn d. Anh 375

Chính Tả Bài tập 15 Nghe rồi chọn từ đúng. 1. khúc khích 2. dào mạn 3. cẩn thận 4. kẻ lên mạn 5. nhằm 6. dụ dổ 7. lám hai 8. thiếu niên 9. trộm cắp 10. lí lịt 11. ghê quá 12. chia dờ

khúc khít vào mạng cẳn thặn kẻ lên mạng nhắm dụ dỗ làm hại thiếu niêng chộm cấp lý lịch ghe qá chia giờ

Bài tập 16 Chọn từ đúng rồi chép vào vở. 1. khúc khích 2. dào mạn 3. cẩn thận 4. kẻ lên mạn 5. nhằm 6. dụ dổ 7. lám hai 8. thiếu niên 9. trộm cắp 10. lí lịt 11. ghê quá 12. chia dờ

khúc khít vào mạng cẳn thặn kẻ lên mạng nhắm dụ dỗ làm hại thiếu niêng chộm cấp lý lịch ghe qá chia giờ

_______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ ______________ _______________ _______________ _______________

Bài tập 17 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Chị em thích lên mạng tìm bạn mới. 2. Anh em khuyên chị cẩn thận vì có nhiều kẻ xấu lên mạng chỉ nhằm dụ dỗ làm hại thiếu niên. 3. Đó là lý do ba em chia giờ lên mạng cho chúng em.

376

Tập Làm Văn Bài tập 18 Theo em, kết bạn trên mạng là tốt hay xấu? Hãy nêu ba lý do rồi viết một bài văn năm đoạn bênh vực ý kiến của em. Hướng dẫn Tốt

Xấu

1. Có thể kết bạn với người ở xa 2. Có thể biết thêm về một nền văn hoá mới 3. Có thể trao đổi kiến thức

1. Không biết chính xác về người bạn mới 2. Có thể bị lừa 3. Có thể bị hại

Giáo Dục Hướng Nghiệp Người ta thường gọi “hacker” là “tin tặc”, tức những kẻ ăn cắp thông tin của một công ty hay tổ chức hoặc một cá nhân trên mạng để gây thiệt hại về tinh thần hoặc vật chất cho công ty, tổ chức, hoặc cá nhân đó. Thực tế, “hacker” còn có nghĩa khác. “Hacker” là một lập trình viên tự do và phổ biến những sáng tạo của mình một cách rộng rãi. “Hacker” còn là người có thú vui và đam mê về máy điện toán. Thành ngữ có câu “ Con sâu làm rầu nồi canh”. Những “tin tặc” đã làm người ta lo lắng khi nghe đến từ “hacker”. Dù sao đi nữa, ta cũng nên cẩn thận khi sử dụng thông tin cá nhân hay kết bạn qua mạng lưới toàn cầu. Thảo luận theo nhóm: Những nghề nào về máy điện toán đang được thịnh hành? Hãy tìm hiểu cặn kẽ rồi trình bày trước lớp.

377

Chương 14 Bài 1

Lá Thư Hạ Long

Bài Đàm Thoại Cúc: Linh: Cúc: Linh:

Hello Linh! Cúc đây! Đang làm gì đó? Linh đang đọc sách. Cường mới email cho Cúc. Linh muốn xem không? Chuyển cho Linh đi!

Bài Đọc

Các bạn mến, Cường đang ở vịnh Hạ Long đây! Vịnh Hạ Long rất lặng, không hề có sóng lớn. Đảo lớn, đảo nhỏ rải rác trên mặt nước xanh. Những chiếc thuyền cánh dơi lướt từ đảo này qua đảo khác. Cường đi chơi thuyền mấy lần rồi. Cường đã đi thăm hồ Michigan, hồ Tahoe, và cũng đã thấy Đại Tây Dương rồi; nhưng đối với Cường vịnh Hạ Long là đẹp nhất. Cường 378

Từ Vựng chuyển (đt.): vịnh (dt.): Hạ Long (dt.):

đưa tới vũng biển ăn hõm vào đất liền tên một vịnh ở Bắc Việt

lặng (tt.): sóng lớn (dt.):

êm đềm và yên tĩnh sóng cao, do gió mạnh, có thể làm đắm thuyền bè đám đất đá nổi lên giữa sông, biển không nằm tập trung, ở chỗ nầy chỗ nọ xanh hoàn toàn, toàn một màu xanh thuyền có buồm hình cánh con dơi

đảo (dt.): rải rác (đt.): xanh rờn (tt.): thuyền cánh dơi (dt.): hồ Michigan (dt.): hồ Tahoe (dt.):

một trong những hồ lớn ở Bắc Mỹ hồ lớn giữa tiểu bang California và Nevada

Đại Tây Dương (dt.):

biển nằm ở phía đông châu Mỹ

chuyển

sóng lớn

Tập Nói Chuyện Bài tập 1 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. Chuyển / Linh 2. Gửi / Khanh 3. Chuyền / Cúc 4. Đưa / Cường 5. Đem / Tuấn

Chuyển cho Linh đi! ________________! ________________! ________________! ________________!

379

to forward bay Ha Long Bay, North Vietnam peaceful high wave island, islet to be scattered blue boat with sail having the shape of a bat’s wing lake Michigan Lake Tahoe, a lake on the border of California and Nevada Atlantic Ocean

thuyền cánh dơi

Bài tập 2 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. Vịnh Hạ Long / lặng / sóng lớn 2. Trời Đà Nẵng / trong / mây đen 3. Khí hậu San Jose / ấm áp / tuyết 4. Nước biển Nha Trang / trong / rác rưởi

Vịnh Hạ Long rất lặng, không hề có sóng lớn. _____________________________________. _____________________________________. _____________________________________.

Bài tập 3 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. Cường / vịnh Hạ Long 2. Khanh / nón bài thơ Huế 3. Cúc / thác Đà Lạt 4. Việt / biển Nha Trang 5. Tuấn / phố cổ Hội An 6. Linh / áo dài Việt Nam

Cường cho vịnh Hạ Long là đẹp nhất. ______________________________. ______________________________. ______________________________. ______________________________. ______________________________.

Ngữ Pháp A. Tập Đánh Vần: UYÊN và ƯƠNG TR TH

TRUYỀN UYỀN

THUYỀN

CH

CHUYỀN

D

DƯƠNG

Đ

ƯƠNG

CH

ĐƯƠNG CHƯƠNG

HỌ THƯỜNG DI CHUYỂN BẰNG THUYỀN QUA ĐẠI TÂY DƯƠNG. UYÊN

ƯƠNG

thuyên chuyển luyện truyện huyền

trương hương phương hướng lương

380

B. Trạng Từ “Đang” - Đang làm gì đó? - Linh đang đọc sách. Trong các thí dụ trên, “đang” phụ nghĩa cho động từ “làm” và động từ “đọc”. “Đang” là trạng từ đứng trước một động từ trình bày sự diễn tiến của hành động. Bài tập 4 Dùng “đang” trong một câu với mỗi từ hoặc nhóm từ sau đây: 1. đọc sách 4. làm bài tập 2. chép bài 5. ở 3. học tiếng Việt Thí dụ: Bạn đang làm gì đó? Tôi đang xem cảnh vịnh Hạ Long.

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 5 Viết từ theo thứ tự mà giáo sư đọc.

a. __________

b. __________

c. __________

d. __________

e. __________

g. __________

h. __________

k. __________

l. __________

381

m. __________

n. __________

o. __________

Bài tập 6 Nghe bài đọc rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: Đại Tây Dương, thuyền cánh dơi, đã, rải rác, lặng, vịnh Hạ Long, sóng lớn, hồ Michigan, cho, vịnh. 1. Cường đang ở __________. 2. __________ Hạ Long rất __________. 3. Biển Hạ Long không hề có __________. 4. Đảo lớn, đảo nhỏ __________ trên mặt nước xanh. 5. __________ lướt từ đảo này qua đảo khác. 6. Cường __________ đi chơi thuyền mấy lần rồi. 7. Cường đã đi thăm __________, hồ Tahoe. 8. Cường cũng đã thấy __________ rồi. 9. Cường __________ vịnh Hạ Long là đẹp nhất! Bài tập 7 Ghép từ ở cột A với định nghĩa ở cột B cho thích hợp. A 1. chuyển 2. vịnh Hạ Long 3. biển 4. lặng 5. sóng lớn 6. đảo 7. rải rác 8. Đại Tây Dương 9. thuyền cánh dơi 10. lướt 11. hồ Michigan 12. hồ Tahoe

B a. vùng nước chiếm 75% mặt đất, có sóng, nước mặn b. yên tĩnh, không có sóng lớn c. đưa tới d. cụm đá và đất nhô lên trên mặt nước e. mỗi nơi một cái, lưa thưa g. thuyền có buồm như cánh con dơi xoè ra h. trôi nhè nhẹ, từ từ trên mặt nước k. hồ nằm ở miền Trung Bắc Mỹ, thuộc bang Michigan l. hồ nằm ở giữa Bắc California và Nevada m. biển lớn phía đông châu Mỹ n. vịnh nổi tiếng Việt Nam gần Tiên Yên, Quảng Ninh, ngoài khơi Bắc Việt p. làn nước chuyển động mạnh vì sức gió và thủy triều

382

Đọc Hiểu Bài tập 8 Nhìn hình rồi đoán tên quốc gia.

a. __________

b. __________

c. __________

d. __________

e. __________

g. __________

h. __________

i. __________

k. __________

Bài tập 9 Hãy sắp xếp các từ sau đây thành câu có nghĩa: 1. đẹp nhất / một trong những / thế giới / Hạ Long / vịnh / là 2. mặt biển / rải rác / lớn / đảo / nhỏ / trên / xanh 3. dơi / lướt / từng đảo / cánh / những chiếc thuyền / qua 4. thấy / rất đẹp / em / vịnh Hạ Long Bài tập 10 Xem bài đàm thoại rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. Đ 2. Đ 3. Đ 4. Đ 5. Đ

S S S S S

Cúc chào Linh và hỏi Linh đã làm gì. Linh nói Linh đang đọc sách. Cúc cho biết Cường mới email cho Cúc. Cúc hỏi Linh muốn xem sách không. Linh muốn Cúc chuyển điện thư của Cường cho Linh.

383

Bài tập 11 Xem bài đọc rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. Đ 2. Đ 3. Đ 4. Đ 5. Đ 6. Đ 7. Đ 8. Đ

S S S S S S S S

Cường đang ở vịnh Hạ Long. Vịnh Hạ Long ở miền Nam Việt Nam. Vịnh Hạ Long rất lặng, thường có sóng lớn. Các đảo lớn, đảo nhỏ ở Hạ Long rải rác trên mặt nước xanh. Thuyền cánh bướm lướt từ đảo này qua đảo khác. Cường chưa bao giờ đi chơi thuyền. Cường đã đi thăm hồ Michigan, hồ Tahoe, và cũng đã thấy Bắc Băng Dương. Cường cho vịnh Hạ Long là đẹp nhất!

Bài tập 12 Xem bài đàm thoại rồi trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Ai gọi cho Linh? 2. Linh đang làm gì? 3. Ai mới email cho Cúc? 4. Linh có muốn xem điện thư không? Bài tập 13 Xem bài đọc rồi trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Ai gửi bức điện thư cho Cúc? 2. Cường đang ở đâu? 3. Vịnh Hạ Long ở đâu? 4. Vịnh Hạ Long ra sao? 5. Các đảo lớn, đảo nhỏ ở vịnh Hạ Long nằm ở đâu? 6. Vịnh Hạ Long có thuyền gì? 7. Cường có đi chơi thuyền bao giờ chưa? 8. Kể tên vài hồ Cường đã đi thăm? 9. Cường nghĩ sao về vịnh Hạ Long? Bài tập 14 Chọn câu trả lời đúng nhất. 1. Người gửi email cho Cúc là __________. a. Khanh b. Việt c. Cường d. Linh 2. Linh muốn Cúc __________ email cho Linh. a. in b. chuyển c. viết d. đọc 3. Cường đang ở __________ Hạ Long. a. biển b. sông c. hồ d. vịnh 4. Vịnh Hạ Long rất lặng, không hề có __________ lớn. a. mưa b. gió c. sóng d. bão 384

5. Đảo lớn, đảo nhỏ __________ trên mặt nước xanh. a. tụ lại b. lững lờ c. rải rác d. nổi lên 6. Thuyền __________ lướt từ đảo này qua đảo khác. a. cánh bướm b. buồm c. cánh chim d. cánh dơi 7. Cường đã đi thăm __________. a. hồ Michigan b. hồ Tây c. hồ Than Thở d. Thái Bình Dương 8. Cường cũng đã thấy __________ rồi. a. Ấn Độ Dương b. Bắc Băng Dương c. Đại Tây Dương d. Thái Bình Dương 9. Cường cho vịnh Hạ Long là __________ nhất. a. an toàn b. thơ mộng c. lớn d. đẹp Bài tập 15 Ghép từ để đặt câu dựa theo câu mẫu. 1. Cúc / tưởng tượng / Hạ Long / đảo Cúc tưởng tượng vịnh Hạ Long có nhiều đảo. 2. Việt / tin / vịnh Hạ long / thuyền cánh dơi _________________________________. 3. Cường / các đảo / rải rác / mặt nước xanh / thấy / trên _________________________________. 4. Cường / nhấn mạnh / hải sản / Hạ Long _________________________________. 5. Khanh / kết luận / du khách _________________________________. Bài tập 16 Ô Chữ Tìm các từ sau đây: rải rác, Hạ Long, hồ Michigan, đảo nhỏ, đảo lớn, sóng lớn, cánh dơi. A

C

O

N

C

A

N

H

D

Ơ

I

O

P

A

R

I

N

K

M

R

A

I

R

A

C

M

O

H

N

J

Đ

A

O

L

Ơ

N

K

L

N

M

S

O

H

K

J

S

O

N

G

L

Ơ

N

J

K

F

G

Đ

A

O

N

H

O

K

J

O

H

Ô

M

I

C

H

I

G

A

N

H

G

F

385

Chính Tả Bài tập 17 Nghe rồi chọn từ đúng. 1. chuyển 2. mén 3. vịnh 4. Hạ Nong 5. biển 6. lạng 7. sóng

chuyền mến dịnh Hạ Long biểng lặng xóng

8. đảo 9. dải dác 10. xanh 11. Thiền cán dơi 12. lướt 13. Đại Tay Dươn

đào rải rác sanh thuyền cánh dơi lước Đại Tây Dương

Bài tập 18 Chọn từ đúng rồi chép vào vở. 1. chuyển 2. mén 3. vịnh 4. Hạ Nong 5. biển 6. lạng 7. sóng 8. đảo 9. dải dác 10. xanh 11. Thiền cán dơi 12. lướt 13. Đại Tay Dươn

chuyền mến dịnh Hạ Long biểng lặng xóng đào rải rác sanh thuyền cánh dơi lước Đại Tây Dương

______________ ______________ ______________ ______________ ______________ ______________ ______________ ______________ ______________ ______________ ______________ ______________ ______________

Bài tập 19 Thêm dấu cho đoạn văn sau đây. Cường đang ở vinh Ha Long. Bien rất lang, khong he co song lon. Đao lon, dao nho, rai rac tren mat nuoc xanh. Cuong cho vinh Ha Long la đep nhat. Bài tập 20 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Vịnh Hạ Long rất lặng, không hề có sóng lớn. 2. Đảo lớn, đảo nhỏ rải rác trên mặt nước xanh. 3. Những chiếc thuyền cánh dơi lướt từ đảo này qua đảo khác. 4. Cường cho vịnh Hạ Long là đẹp nhất. 386

Tập Làm Văn

(Hình trích từ http://www.vietscape.com) Bài tập 21 Hình trên đây là một cảnh ở vịnh Hạ Long. Hãy viết một đoạn văn để tả cảnh đó. Hướng dẫn Em thấy: - trời ửng hồng. - buồm cánh dơi rải rác, ẩn hiện trong sương. - mặt biển gợn sóng lăn tăn. - xa xa là những đảo lớn, đảo nhỏ nhô lên trên biển. - cảnh trông thật đẹp mắt.

Giáo Dục Đa Văn Hóa Ca Dao và Tục Ngữ 1. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. 2. Đi cho biết đó biết đây, Ở nhà với mẹ, biết ngày nào khôn. (Khi ta đi ra ngoài để giao tiếp, ta có cơ hội học hỏi thêm rất nhiều.)

Giáo Dục Hướng Nghiệp Người ta thường đi du lịch để giải trí, vui chơi sau những tháng ngày làm việc mệt nhọc. Đến những nơi xa lạ, khách du lịch thường cần người hướng dẫn. Hướng dẫn viên du lịch đóng một vai trò rất quan trọng. Chuyến đi có thành công, vui vẻ hay không phụ thuộc rất nhiều vào người hướng dẫn. Người hướng dẫn du lịch phải thông thạo ngoại ngữ, lịch sử địa phương, cùng những danh lam thắng cảnh. Họ cũng phải biết cách tìm những khách sạn, nhà hàng sạch đẹp, có món ăn ngon, vừa túi tiền du khách. Nghề hướng dẫn du lịch là một nghề tạo điều kiện cho người ta đi đó đi đây và cũng giúp người ta giao tiếp với nhiều người. Đây là một nghề thú vị. Thảo luận theo nhóm: Những nghề nào đòi hỏi người ta phải di chuyển từ nơi này qua nơi khác? 387

Chương 14 Bài 2

Đi Thăm Thủ Đô

Bài Đàm Thoại Cô Vân: Việt: Khanh: Thầy Trần:

Các em đứng chung vào, cô chụp hình cho! Rồi mình đi thăm tòa Bạch Ốc nữa nghe cô! A! Mình sẽ được thấy Tổng Thống! Có thể lắm! Bây giờ mình sang đài kỷ niệm Washington!

Bài Đọc Khanh và các bạn đang dự trại hè ở Washington, D.C. Buổi chiều cả nhóm đi thăm thành phố. Sau đó họ đi thăm Lincoln Monument. Họ đứng lặng chiêm ngưỡng tượng Tổng Thống Lincoln. Bức tượng này rất cao. Họ dành ngày cuối đi thăm tòa nhà Quốc Hội.

388

Từ Vựng chung (trt.): tòa Bạch Ốc (dt.): tổng thống (dt.): đài kỷ niệm (dt.): Washington (dt.): trại hè (dt.): Washington, D.C. (dt.):

vào một chỗ tòa nhà sơn màu trắng, nơi làm việc của tổng thống Mỹ người đứng đầu một nước cộng hòa đài ghi nhớ công ơn những người đã khuất tên vị tổng thống đầu tiên của Hoa Kỳ

chiêm ngưỡng (đt.):

trại được tổ chức vào dịp hè thành phố thủ đô của nước Mỹ, nơi biệt lập, không thuộc vào bất cứ tiểu bang nào trông lên và ngắm một cách kính cẩn

tượng (dt.): Lincoln (dt.):

hình người được tạo bằng chất liệu rắn tổng thống thứ 16 của Hoa Kỳ

Quốc Hội (dt.):

quốc dân đại hội, cơ quan có quyền lực cao nhất của một nước nơi hội họp của quốc hội Mỹ trung tâm chính trị của một nước, nơi có nhiều cơ quan quan trọng nhất của chính phủ

tòa nhà Quốc Hội (dt.): thủ đô (dt.):

đài kỷ niệm

tượng

together the White House president memorial the first president of the U.S. summer camp the capital city of the U.S. to revere, to contemplate statue the 16th president of the U.S. congress, national assembly Capitol Building capital

toà nhà Quốc Hội

Tập Nói Chuyện Bài tập 1 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. mình / thấy / Tổng Thống A! Mình sẽ được thấy Tổng Thống! 2. chúng ta / hãy đi / xem / tường tưởng niệm chiến tranh Việt Nam ___________________________! 3. các bạn / nhìn / phu nhân Tổng Thống / kìa ___________________________! 4. họ / coi / pháo bông / kìa ___________________________! 5. Khanh và Việt / đi thăm / đài tưởng niệm Thuyền Nhân ___________________________!

389

Bài tập 2 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. Mình / sang / đài kỷ niệm Washington 2. Chúng ta / đi thăm / toà nhà Quốc Hội 3. Các bạn / đến / trường đua Phú Thọ 4. Bạn và tôi / đi / chợ Bến Thành 5. Các bạn / qua / hòn Mun và Vinpearl

Bây giờ mình sang đài kỷ niệm Washington đi! _____________________________________! _____________________________________! _____________________________________! _____________________________________!

Bài tập 3 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. Tượng Tổng Thống Lincoln / cao / toà nhà 2. toà Bạch Ốc / trắng / đồi tuyết 3. toà nhà Quốc Hội / to lớn / khu phố 4. đài kỷ niệm Washington / rộng / khu đất 5. Tổng Thống Clinton / hình dung / cao lớn

Tượng Tổng Thống Lincoln rất cao. _____________________________. _____________________________. _____________________________. _____________________________.

Ngữ Pháp A. Tập Đánh Vần: UỐC và IÊM Q

QUỐC (1)

TH

UỐC

THUỐC

CH

CHUỐC

NGH

NGHIỆM

N

IỆM

K

NIỆM KIỆM

HỌ CHỤP ẢNH KỶ NIỆM TRƯỚC TÒA NHÀ QUỐC HỘI. HỌC SINH PHẢI TIẾT KIỆM THUỐC TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM. UÔC

IÊM

cuốc ruốc thuộc chuộc buộc

khiêm chiêm liêm biếm hiếm

(1) Theo cách viết, từ này phải được đọc là /kuốc/ như “cuốc” vậy. Nhưng nhiều người vẫn đọc là “quấc”, như Đại Nam Quấc Âm Tự Vị của Huỳnh-Tịnh Paulus Của. 390

B. Câu Đơn Mình đi thăm tòa Bạch Ốc! Buổi chiều, cả nhóm đi thăm thành phố. Các câu trên là những câu đơn. Câu đơn là câu chỉ có một mệnh đề độc lập. 1. Em đi thăm ông bà nội. 2. Nam là một học sinh tốt. Đôi khi câu đơn cũng là câu mệnh lệnh, chỉ có một hay hai từ: - Đi! Ngồi xuống! Đừng nói chuyện! Bài tập 4 Đặt câu đơn với mỗi động từ sau đây: đi, học, viết, nói chuyện, vẽ, mua, bán, kể, giúp đỡ, gặp.

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 5 “Thủ đô” các tiểu bang của nước Mỹ gọi là thủ phủ. Thí dụ Sacramento là thủ phủ của tiểu bang California. Em hãy cho biết thủ phủ của các tiểu bang sau: 1. Neveda 2. Florida 3. Oregon 4. Washington 5. Texas Bài tập 6 Viết từ theo thứ tự mà giáo sư đọc.

a. __________

b. __________

391

c. __________

d. __________

e. __________

g. __________

h. __________

k. __________

l. __________

m. __________

n. __________

o. __________

Bài tập 7 Nghe bài đàm thoại rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: Tổng Thống, đài kỷ niệm, xảy ra, toà Bạch Ốc. 1. Việt muốn đi thăm __________. 2. Khanh tiên đoán cả nhóm sẽ được thấy __________. 3. Thầy Trần nghĩ rằng điều Khanh tiên đoán có thể __________. 4. Thầy Trần muốn cả nhóm sang thăm __________ Washington. Bài tập 8 Nghe bài đọc rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: thành phố, cao, trại hè, toà nhà Quốc Hội, chiêm ngưỡng. 1. Khanh và các bạn đang dự __________ ở Washington, D.C. 2. Buổi chiều, cả nhóm đi thăm __________. 3. Họ đứng lặng __________ tượng Tổng Thống Lincoln. 4. Tượng Tổng Thống Lincoln rất __________. 5. Họ dành ngày cuối đi thăm __________.

392

Bài tập 9 Ghép từ ở cột A với nhóm từ ở cột B cho thích hợp. A 1. thủ đô 2. tòa Bạch Ốc 3. Tổng Thống 4. sang 5. đài kỷ niệm 6. Washington 7. dự 8. trại hè 9. Washington, D.C. 10. tòa nhà Quốc Hội. 11. đứng lặng 12. chiêm ngưỡng 13. tượng Lincoln

B a. toà nhà sơn màu trắng, nơi tổng thống Mỹ ở và làm việc b. đi qua, đến c. đài ghi nhớ công ơn những người đã khuất d. tổng thống đầu tiên của Mỹ e. người đứng đầu một nước cộng hoà g. có mặt và sinh hoạt chung h. đứng yên, âm thầm i. thủ đô nước Mỹ k. nơi có nhiều cơ quan quan trọng nhất của chính phủ l. nhìn lên với vẻ kính trọng, thích thú m. hình Tổng Thống Lincoln ngồi được đắp bằng thạch cao n. nơi người đại diện cấp liên bang hội họp o. trại được tổ chức vào dịp hè

Đọc Hiểu Bài tập 10 Xem bài đàm thoại rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. Đ 2. Đ 3. Đ 4. Đ

S S S S

Cô Phụng muốn các em đứng chung vào để cô chụp hình. Việt muốn đi thăm tòa Bạch Ốc. Khanh tiên đoán cô sẽ được thấy Tổng Thống. Thầy Trần muốn cả nhóm sang đài kỷ niệm Washington.

Bài tập 11 Xem bài đọc rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. Đ 2. Đ 3. Đ 4. Đ 5. Đ 6. Đ

S S S S S S

Khanh và các bạn đang dự trại hè ở Washington State. Buổi chiều, cả nhóm đi thăm thủ đô Washington, D.C. Họ đứng lặng chiêm ngưỡng tượng Kennedy. Tượng Tổng Thống Lincoln rất cao. Họ dành ngày cuối đi thăm tòa nhà Quốc Hội. Toà nhà Quốc Hội là nơi dân chúng họp.

Bài tập 12 Xem bài đàm thoại rồi trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Ai muốn mọi người đứng chung vào để chụp hình? 2. Sau đó cả nhóm đi đâu? 3. Khanh tiên đoán cô sẽ gặp ai? 4. Thầy Trần muốn đi đâu? 393

Bài tập 13 Xem bài đọc rồi trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Khanh và các bạn đang dự trại hè ở đâu? 2. Buổi chiều, cả nhóm đi thăm nơi nào? 3. Họ làm gì trước tượng Tổng Thống Lincoln? 4. Tượng Tổng Thống Lincoln ra sao? 5. Họ dành ngày cuối đi đâu? 6. Tòa nhà Quốc Hội là gì? Bài tập 14 Đặt câu với các từ cho sẵn. 1. thấy / tượng Tổng Thống Lincoln / oai phong Em thấy tượng Tổng Thống Lincoln thật oai phong. 2. đồng ý / toà nhà Quốc Hội / sang trọng ______________________________. 3. cho rằng / toà Bạch Ốc / lâu đời ______________________________. 4. tin rằng / đài kỷ niệm Washington / trang nghiêm ______________________________. 5. thấy rằng / Washington, D.C. / quan trọng ______________________________. Bài tập 15 Chọn câu trả lời đúng nhất. 1. Việt muốn phái đoàn đi thăm __________. a. toà nhà Quốc Hội b. Tổng Thống c. tòa Bạch Ốc d. đài kỷ niệm 2. Khanh tiên đoán họ sẽ được thấy __________ ở toà Bạch Ốc. a. cảnh đẹp b. Tổng Thống c. đại diện dân d. vườn hồng 3. Thầy Trần nghĩ điều Khanh nói có thể __________. a. sai b. mông lung c. xảy ra d. rất khó hiểu 4. Thầy Trần muốn cả nhóm sang xem __________ Tổng Thống Washington. a. tượng b. hình c. nhà ở d. đài kỷ niệm 5. Khanh và các bạn đang dự __________ ở Washington, D.C. a. trại mùa thu b. trại thiếu nhi c. trại hè d. trại họp bạn 6. Buổi chiều, cả nhóm đi thăm __________. a. phòng triển lãm b. bảo tàng viện d. thành phố c. nhà hàng nổi tiếng 7. Họ đứng lặng __________ tượng Tổng Thống Lincoln. a. bên b. trước c. chiêm ngưỡng d. nhìn 8. Họ dành ngày cuối đi thăm __________. a. sông Potomac b. vận động trường c. tòa nhà Quốc Hội d. thành phố 394

Bài tập 16 Hãy sắp xếp các từ sau đây thành câu có nghĩa: 1. đi dự / Washington, D.C. / các bạn / ở / trại hè 2. tượng / chiêm ngưỡng / Lincoln / họ / Tổng Thống 3. viếng / Quốc Hội / họ / tòa nhà 4. Bạch Ốc / họ / tòa / thăm 5. viếng / đài kỷ niệm / họ / Washington 6. cảm thấy / hơn / họ / gần gũi / nước Mỹ Bài tập 17 Ô chữ Tìm các từ sau đây: thành phố, quốc hội, trại hè, đài kỷ niệm, sang, thăm, tượng, thủ đô, toà Bạch ốc, đứng lặng, toà nhà, chiêm ngưỡng. I

U

Q

U

Ô

C

H

Ô

I

H

I

O

O

K

T

H

A

N

H

P

H

O

N

M

N

M

L

M

N

Đ

A

I

K

Y

N

I

Ê

M

K

T

R

A

I

H

E

R

A

I

N

K

N

M

B

N

T

H

Ă

M

R

I

N

K

N

N

D

B

K

N

S

A

N

G

M

K

L

H

H

D

T

T

Ư

Ơ

N

G

M

N

G

F

D

H

F

T

U

B

T

H

U

Đ

Ô

G

H

U

Đ

U

B

M

N

M

T

O

A

B

A

C

H

Ô

C

B

K

T

O

A

N

H

A

H

G

D

S

A

K

M

Đ

Ư

N

G

L

Ă

N

G

G

H

I

Chính Tả Bài tập 18 Nghe rồi chọn từ đúng. 1. đi thăm 2. thủ đô 3. toà Bạt Óc 4. Tổng Thống 5. xang 6. đài kỷ niệm 7. dự

đi tham thủ đo tòa Bạch Ốc Tỏng Thóng sang đày kỷ niệm dụ

8. chại hè 9. thành phố 10. chim ngưởng 11. tượng Lincoln 12. dàng 13. tòa nhà Quốc Hội 395

trại hè thàng phố chiêm ngưỡng tượn Lincon dành tà nhà Cuốc họi

Bài tập 19 Chọn từ đúng rồi chép vào vở. 1. đi thăm 2. thủ đô 3. toà Bạt Óc 4. Tổng Thống 5. xang 6. đài kỷ niệm 7. dự 8. chại hè 9. thành phố 10. chim ngưởng 11. tượng Lincoln 12. dàng 13. tòa nhà Quốc Hội

đi tham thủ đo tòa Bạch Ốc Tỏng Thóng sang đày kỷ niệm dụ trại hè thàng phố chiêm ngưỡng tượn Lincon dành tà nhà Cuốc họi

_____________ _____________ _____________ _____________ _____________ _____________ _____________ _____________ _____________ _____________ _____________ _____________ _____________

Bài tập 20 Thêm dấu cho đoạn văn sau đây: Khanh va cac ban đi du trai he o Washington, D.C. Họ đên viêng toa Bach Oc, đai ky niem Washington, toa nha Quoc Hoi và tưong Tông Thông Lincoln. Bài tập 21 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Khanh và các bạn đang dự trại hè ở Washington, D.C. 2. Họ đi thăm đài kỷ niệm Washington, tòa nhà Quốc Hội, tòa Bạch Ốc. 3. Họ cùng nhau chiêm ngưỡng tượng Tổng Thống Lincoln. Bức tượng này cao hơn cả một ngôi nhà. 4. Họ cùng đứng chung vào để chụp hình kỷ niệm.

Tập Làm Văn Bài tập 22 Hãy lên mạng và tìm hiểu về thủ đô của nước Mỹ. - Ở đâu? - Diện tích? - Dân số? - Có những tòa nhà đặc biệt nào?

396

Bài tập 23 Em đã đi Washington, D.C chưa? Nếu có hãy viết một bài văn năm đoạn kể lại chuyến đi đó. Nếu chưa, em có thể dựa vào bài tập 21 và các tài liệu trên mạng để viết về thủ đô nước Mỹ.

Bài mẫu Em chưa có dịp đến thăm Washington, D.C., nhưng qua báo chí và các phương tiện truyền thông em cũng biết vài điều về thủ đô nước Mỹ. Washington, D.C. nằm dọc theo dòng sông Potomac, được bao bọc bởi tiểu bang Virginia và Maryland. Tuy diện tích không lớn, toàn bộ các tổ chức hành chánh đầu não của quốc gia đều tập trung ở đây. Ngoài ra, nơi đây còn có nhiều đài tưởng niệm các vị tổng thống như Washington, Jefferson, Lincoln, đài Chiến Sĩ Trận Vong, tòa Bạch Ốc, tòa nhà Quốc Hội, và những công viên quốc gia như Rock Creek, Anascostia, v.v… Em mong được đi thăm thủ đô Washington, D.C. Em hy vọng mùa hè tới, ba mẹ em sẽ giúp ước mơ của em trở thành sự thực. Em rất thích được hiểu biết thêm về đất nước này.

Bài Đọc Thêm Ngày xưa, Hà Nội có tên là Thăng Long. Tên Thăng Long bắt nguồn từ truyền thuyết sau: Khi vua Lý Thái Tổ, vị vua đầu tiên của nhà Lý, dời đô từ Hoa Lư về Đại La, một con rồng đã hiện ra trên mây như chào mừng nhà vua. Vì vậy, nhà vua đổi tên Đại La thành Thăng Long nghĩa là “rồng bay lên”. Thăng Long trở thành tên kinh đô của nhà Lý.

397

Từ San José Đến Vịnh San Francisco

Chương 14 Bài 3

Bài Đàm Thoại Cô Út: Ba Cường: Cô Út: Má Cường:

Ô, đây là cầu Golden Gate hả anh Hai? Phải! Cô đang đứng trước một thắng cảnh hàng đầu của vùng Vịnh San Francisco. Vĩ đại thật! Hèn chi mà chiếc cầu treo này nổi tiếng trên thế giới. Mình đi bộ lên cầu chơi nhé!

Bài Đọc Ba má Cường đưa Cô Út đi chơi nhiều nơi trong tiểu bang California. Cô rất thán phục thung lũng điện tử San Jose chuyên về kỹ thuật cao. Cô thích nhất vùng Napa trồng nho làm rượu.

398

Từ Vựng cầu (dt.): cầu Golden Gate (dt.):

vật bắc ngang qua sông rạch hoặc biển để đi cầu treo ở Bắc California

hàng đầu (tt.): vĩ đại (tt.): cầu treo (dt.): nổi tiếng (tt.): thán phục (đt.):

đẹp nhất, to lớn nhất to lớn cầu được treo lên bằng những dây cáp lớn có tiếng tăm, được nhiều người biết đến khen ngợi, có ý nghĩ tốt về việc làm của một người nào đó vùng San Jose, nơi có nhiều cơ sở điện tử phương tiện để sản xuất và phục vụ đời sống ở trình độ cao nơi trồng nho, làm rượu nổi tiếng ở California

thung lũng điện tử (dt.): kỹ thuật cao (dt.): Napa (dt.):

vĩ đại

nổi tiếng

Bài tập 1 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. Mình đi bộ lên cầu chơi nhé! _______________________! _______________________! _______________________! _______________________! _______________________!

399

Silicon Valley high-tech center of wineproducing region in Northern California

thung lũng điện tử

Tập Nói Chuyện

1. Mình / đi bộ / cầu 2. Khanh / lái xe / phố Tàu 3. Việt / đi xe điện / Union Square 4. Cúc / xe buýt / Pier 39 5. Linh / trượt ván / công viên 6. Ngọc / xe đạp / sở thú

bridge Golden Gate Bridge top, very pretty great suspension bridge famous to admire

Bài tập 2 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. Cô Út / thắng cảnh / vùng Vịnh 2. Khanh / nhà hàng nổi / Sài Gòn 3. Việt / hòn đảo / Nha Trang 4. Cúc / phố cổ / Việt Nam 5. Cường / cầu treo / Cần Thơ

Cô Út đang đứng trước một thắng cảnh hàng đầu của vùng Vịnh. _________________________________________. _________________________________________. _________________________________________. _________________________________________.

Ngữ Pháp A. Tập Đánh Vần: Âm ẦU và UNG TH

THUNG

CH

UNG

CHUNG

TR

TRUNG

C

CẦU

Đ

ẦU

T

ĐẦU TẦU

CHIẾC TẦU CHẠY ĐẾN ĐẦU CẦU. ẦU

UNG

mầu cầu rầu bầu dầu

mung cung rung bung dung

B. Cách Dùng "Hèn Chi Mà..." - Hèn chi mà chiếc cầu treo này nổi tiếng thế giới. Để bày tỏ sự “không ngạc nhiên” khi phán đoán về một sự việc, người ta dùng “hèn chi mà...”. Hèn chi mà cũng có nghĩa là "thảo nào". - Ông tôi ăn uống kiêng cử và tập thể dục đều đặn; hèn chi mà ông trông rất khỏe mạnh.

400

Bài tập 3 Dùng “hèn chi mà” để phán đoán các sự kiện sau đây: 1. Có nhiều hãng điện tử ở San Jose; hèn chi mà ... 2. Cầu Golden Gate nổi tiếng trên thế giới; ... 3. Hiện nay ở San Jose giá nhà lên cao; ... 4. Khí hậu ở Napa rất thích hợp cho việc trồng nho; ... 5. Cường học hành rất chăm chỉ; ...

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 4 Viết từ theo thứ tự mà giáo sư đọc.

a. __________

b. __________

c. __________

d. __________

e. __________

g. __________

h. __________

i. __________

Bài tập 5 Nghe bài đàm thoại rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: cầu Golden Gate, đi bộ, hàng đầu, vĩ đại, cầu treo. 1. Một trong những thắng cảnh của Vịnh San Francisco là __________. 2. Ba Cường nói cô Út đang đứng trước một thắng cảnh __________ của vùng Vịnh. 3. Cô Út nghĩ rằng cầu Golden Gate thật là __________. 4. Cầu Golden Gate là chiếc __________ nổi tiếng trên thế giới. 5. Má Cường muốn __________ lên cầu chơi.

401

Bài tập 6 Nghe bài đọc rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: tiểu bang, nho, thung lũng điện tử, kỹ thuật cao. 1. Ba má Cường đưa cô Út đi chơi nhiều chỗ trong __________ California. 2. Cô thán phục ___________ San Jose. 3. Thung lũng điện tử chuyên về ___________. 4. Cô Út thích nhất vùng Napa trồng ___________ làm rượu. Bài tập 7 Ghép từ ở cột A với nhóm từ ở cột B cho thích hợp. A 1. Napa 2. vịnh San Francisco 3. cầu Golden Gate 4. thắng cảnh 5. hàng đầu 6. vĩ đại 7. hèn chi mà 8. cầu treo 9. thán phục 10. thung lũng điện tử 11. kỹ thuật cao

B a. cảnh thiên nhiên đẹp b. thứ nhất c. vùng biển ăn lõm vào đất liền ở San Francisco d. nơi trồng nho làm rượu nổi tiếng ở California e. rất to lớn g. cầu được treo bằng những dây cáp lớn h. ngợi khen nhiều k. vùng San Jose, nơi có nhiều hãng sản xuất đồ dùng điện tử l. phương tiện để sản xuất và phục vụ đời sống ở trình độ cao m. cầu được treo bằng dây cáp rất nổi tiếng ở San Francisco n. thảo nào

Đọc Hiểu Bài tập 8 Xem bài đọc rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. Đ 2. Đ 3. Đ 4. Đ 5. Đ

S S S S S

Ba má Cường không đưa cô Út đi chơi trong tiểu bang California. Cô Út thán phục thung lũng điện tử San Jose. Thung lũng điện tử ở San Jose chuyên về kỹ thuật cao. Cô Út thấy cầu Golden Gate lần đầu. Cô Út không thích vùng Napa, nơi dân chúng trồng nho làm rượu.

Bài tập 9 Xem bài đàm thoại rồi trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Bạn thấy gì khi vào vịnh San Francisco? 2. Cô Út có ngạc nhiên khi thấy cầu Golden Gate không? 3. Ba Cường nói gì về cầu treo này? 4. Cô Út nói gì về cầu Golden Gate? 5. Cầu Golden Gate có nổi tiếng không? 6. Cách xem cầu rõ nhất là gì?

402

Bài tập 10 Chọn câu trả lời đúng nhất. 1. Một trong những cảnh đẹp ở __________ là cầu Golden Gate. a. vịnh Cam Ranh b. vịnh Hạ Long c. vịnh Nha Trang d. vịnh San Francisco 2. "Hèn chi mà" diễn tả __________. a. sự ngạc nhiên b. sự không ngạc nhiên c. sự than phiền d. sự bực bội 3. Cô Út __________ những người đã xây dựng cầu Golden Gate. a. hâm mộ b. chê bai c. thán phục d. coi thường 4. Cầu Golden Gate ở __________. a. San Jose b. Oakland c. San Diego d. San Francisco 5. Ba Cường nói cô Út đang đứng trước một thắng cảnh __________ của vùng Vịnh. a. hàng đầu b. hiếm có c. đẹp d. nổi tiếng 6. Cầu Golden Gate rất là __________. a. nhỏ bé b. nguy hiểm c. rộng rãi d. vĩ đại 7. Cầu Golden Gate là một cây __________ nổi tiếng thế giới. a. cầu nổi b. cầu quay c. cầu treo d. cầu tre 8. Cô thán phục __________ San Jose. a. thành phố b. thung lũng điện tử c. thung lũng hoa vàng d. cư dân 9. Thung lũng điện tử San Jose chuyên về __________. a. kỹ thuật điện toán b. năng lượng mặt trời c. kỹ thuật ánh sáng d. kỹ thuật cao 10. Cô Út thích nhất vùng ___________ trồng nho làm rượu. a. Gilroy b. San Diego c. Fresno d. Napa

403

Bài tập 11 Ô chữ Tìm các từ sau đây: cửa ngõ, thung lũng, vĩ đại, hèn chi, thán phục, điện tử, cầu treo, hàng đầu, thắng cảnh, nổi tiếng, Golden Gate. H

R

H

A

N

G

Đ

Â

U

M

U

C

Ư

A

N

G

O

U

A

M

N

P

T

H

U

N

G

L

U

N

G

G

H

V

H

I

V

I

D

A

I

F

R

I

I

H

C

H

H

E

N

C

H

I

N

H

P

T

H

A

N

P

H

U

C

O

T

T

H

Ă

N

G

C

A

N

H

S

R

R

E

D

C

A

U

T

R

E

O

S

F

N

Ô

I

T

I

Ê

N

G

L

H

O

A

Đ

I

E

N

T

Ư

M

U

Chính Tả Bài tập 12 Chọn từ đúng rồi chép vào vở. 1. dịnh

vịnh

_____________

2. càu golden Gate

cầu Golden Gate

_____________

3. thắng cảnh

tháng cảnh

_____________

4. hàng đầu

hàn đàu

_____________

5. dùng dịnh

vùng Vịnh

_____________

6. vĩ đại

dĩ đại

_____________

7. hèn chi

hèng chi

_____________

8. cầu treo

càu cheo

_____________

9. tháng phục

thán phục

_____________

10. thung lũng

thung lủng

_____________

11. điện tủ

điện tử

_____________

12. kỹ thuật cao

kỷ thuộc cao

_____________

13. rượu

rụ

_____________

404

Bài tập 13 Viết các câu sau đây vào vở: 1. Theo ý kiến của cô Út thì cầu Golden Gate thật là vĩ đại. 2. Khanh nghĩ rằng cầu treo này là niềm tự hào của thành phố. 3. Một số người tin rằng rượu Napa ngon nhất thế giới. 4. Cúc nghĩ rằng thung lũng điện tử có kỹ thuật cao. Bài tập 14 Thêm dấu cho đoạn văn sau đây: Ai đến tiêu bang Cali đều khong muốn bỏ qua cơ họi ngắm câu Kim Môn (Golden Gate). Đay là chiếc cầu treo nỏi tiếng trên thê giơi và la niêm tự hao của thanh phô San Francisco. Bài tập 15 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Cầu Golden Gate là cây cầu đẹp nổi tiếng nhất tiểu bang California. 2. Ba mẹ Cường đưa cô Út đi chơi nhiều nơi trong tiểu bang California, trong đó có thung lũng điện tử San Jose. 3. Cô Út lại thích vùng Napa trồng nho, làm rượu nhất.

Tập Làm Văn Bài tập 16 Điền vào chỗ trống cho thích hợp: Mỹ, Việt Nam, tiểu bang, đẹp, Yosemite, động đất, cảnh, Whitney, nổi tiếng, thứ ba, Tahoe. 1. California là một __________ nằm dọc theo ven biển phía tây nước __________. 2. Đó là tiểu bang lớn __________ của Mỹ. 3. California lớn hơn cả nước __________. 4. Tiểu bang này có nhiều __________ rất __________. Cụ thể là hồ __________, núi __________ thuộc dãy Sierra Nevada, trong đó có công viên quốc gia __________. 5. California cũng __________ về nông nghiệp lẫn công nghiệp. Bài tập 17 Hoàn tất bài văn dưới đây để tả cầu Golden Gate và cho biết cảm nghĩ của em. Nước Pháp có tháp Eiffel; Trung Hoa có Vạn Lý Trường Thành, thì nước Mỹ có cầu Golden Gate. Em rất hãnh diện về cầu Golden Gate, một trong những kỳ quan của thế giới, vì nhiều lý do. Cầu Golden Gate rất ____________________________________________________ ___________________________________________________________________________ ___________________________________________________________________________. Ngoài ra, cầu Golden Gate rất _____________________________________________ ___________________________________________________________________________ ___________________________________________________________________________. 405

Hơn nữa, cầu Golden Gate rất _____________________________________________ ___________________________________________________________________________ ___________________________________________________________________________. Em luôn luôn mong rằng mọi người ra sức giữ gìn, tô điểm cho cây cầu Golden Gate vì đây là niềm hãnh diện của Mỹ quốc đối với cộng đồng thế giới.

Giáo Dục Đa Văn Hóa Ngày nay, ngành du lịch được coi như một kỹ nghệ quan trọng trong việc phát triển kinh tế của mỗi nước. Du lịch là sự sống còn của một số quốc gia như Ai Cập, Thái Lan và các đảo quốc như Fiji. Vì du lịch mang đến nguồn lợi vô biên như công ăn việc làm cho người bản xứ, đẩy mạnh việc phát triển giao thông, giúp xây dựng đô thị hay thiết lập những khu nghỉ mát, nên du lịch ngày càng được quan tâm và chú trọng ở tất cả các nước trên thế giới. Thống kê cho thấy liên tục trong hai năm 2006 và 2007, Mỹ là quốc gia đứng hàng đầu về thu nhập trong ngành du lịch. (Theo http://en.wikipedia.org/wiki/Tourism)

Nước

Châu Thu nhập du lịch 2006

Thu nhập du lịch 2007

1. Mỹ 2. Tây Ban Nha 3. Pháp 4. Ý 5. Trung Quốc

Mỹ Âu Âu Âu Á

$96.7 triệu $57.8 triệu $54.2 triệu $42.7 triệu $41.9 triệu

$85.7 triệu $51.1 triệu $46.3 triệu $38.1 triệu $33.9 triệu

Dựa theo bảng trên, theo em châu nào có nhiều cảnh đẹp hoặc di tích lịch sử nhất? Vì sao?

406

Chương 15 Bài 1

Chú Chó Cún

Bài Đàm Thoại Cường: Thưa bác sĩ, không biết tại sao Cún đi cà nhắc? Bác sĩ thú y: Chào Cún! Xem nào! Chân bị rách da đây mà! Cường: À, phải rồi! Bữa trước Cún bới đất, đuổi chim sẻ suốt ngày ngoài vườn. Bác sĩ: Không sao đâu. Cô Hannah ơi! Làm ơn đem thùng thuốc cấp cứu vào cho tôi. Cô Hannah: Dạ. Tôi mang thuốc vào ngay đây! Bài Đọc Nhà Cường rất yêu loài vật. Má Cường có một hồ cá vàng. Ba Cường thì ưa nuôi chim yến để nghe tiếng hót. Nhà Cường ở cạnh công viên nên con mèo hay ra vườn rình bắt mấy chú sóc con. Mùa đông, cả nhà thích ngắm ngỗng trời từ xa bay về công viên tránh lạnh. 407

Từ Vựng đi cà nhắc (đt.):

đi không đều, bước thấp bước cao vì chân bị đau

to hobble

bị rách da (đt.):

có chỗ da bị rách do vật bén nhọn

torned skin

bữa trước (trt.):

thời gian qua rồi nhưng không xác định rõ

several days ago

bới đất (đt.):

dùng chân đào đất

to dig the dirt

chim sẻ (dt.):

giống chim nhỏ, thường nhảy cả hai chân một lúc

sparrow

loài vật (dt.):

nói chung các loài động vật

animal, pet

cá vàng (dt.):

cá nuôi làm cảnh, có màu vàng

goldfish

chim yến (dt.):

chim nhỏ như chim sẻ có giọng hót rất hay

canary

tiếng hót (dt.):

tiếng kêu của chim để gọi nhau

bird singing

công viên (dt.):

vườn hoa chung cho mọi người làm nơi giải trí

park

sóc (dt.):

con vật tựa như con chuột, có đuôi dài, sống ở trên cây

squirrel

rình (đt.):

theo dõi bí mật để bắt, hoặc tìm hiểu

ngỗng trời (dt.):

con vật tựa con vịt nhưng lớn hơn, có cổ dài và bay như chim

to lie in ambush, to be on the look out for wild goose

bới đất

chim yến

sóc

Tập Nói Chuyện Bài tập 1 Học sinh làm việc theo nhóm hai em. Nói chuyện với nhau dựa theo mẫu đối thoại dưới đây: A: B: A: B:

Bạn có con vật cưng nào không? Có chứ, tôi có con mèo. Con mèo đó tên gì? Tên là Linda.

A: B: A: B:

Bạn có con vật cưng nào không? Có chứ, tôi có con_________. Con ________ đó tên gì? Tên là _________. 408

Bài tập 2 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. chim / hót 2. gà / gáy o o / trưa hè 3. chó / sủa gâu gâu / có khách 4. heo / kêu ụt ịt / đói 5. thỏ / nhai cà rốt / ngon lành 6. cá / bơi ra biển / nhanh 7. khỉ / ăn chuối / ném vỏ 8. cọp / không sợ con vật nào khác

Con chim hót suốt ngày . _________________________________. _________________________________. _________________________________. _________________________________. _________________________________. _________________________________. _________________________________.

Bài tập 3 Học sinh làm việc theo nhóm hai em. Nói chuyện với nhau dựa theo mẫu đối thoại dưới đây: A: B: A: B:

Bạn thích nuôi chó không? Thích lắm chứ! Tại sao vậy? Chó là bạn của tôi khi đi dạo trong công viên.

A: B: A: B:

Bạn thích nuôi ___________ không? Thích lắm chứ! Tại sao vậy? __________________________.

Ngữ Pháp Câu Kép (Compound Sentences) Xét câu sau: Cún bới đất, đuổi chim sẻ suốt ngày ngoài vườn. Câu trên có hai mệnh đề độc lập: a. Cún bới đất (suốt ngày ngoài vườn). b. (Cún) đuổi chim sẻ suốt ngày ngoài vườn. nên là một câu kép. Câu kép là câu gồm hai hay nhiều mệnh đề độc lập được nối với nhau bằng liên từ hay nằm cách nhau bởi các dấu phẩy. Bài tập 4 A. Nối các ý sau đây thành câu kép: 1. thầy giáo giảng bài / học sinh ghi chép 2. nhà nông làm ruộng / người thợ dệt vải 409

3. anh Nam bị cảm / ho suốt ngày / đi học 4. trời mưa / gió 5. chúng tôi kể chuyện / hát / ăn uống rất vui B. Tìm câu kép trong đoạn văn sau đây: (1) Tiệm Trúc Đào khá đông khách. (2) Má Linh xem thực đơn rồi gọi hai món: bún chả giò, xúp cua. (3) Các món ăn đều ngon, giá cả phải chăng. (4) Ăn xong, ba Linh trả tiền và tỏ lời khen đầu bếp. (5) Ông không quên để lại tiền thưởng cho hầu bàn.

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 5 Viết từ theo thứ tự mà giáo sư đọc.

a. __________

b. __________

c. __________

d. __________

e. __________

g. __________

h. __________

i. __________

k. __________

l. __________

m. __________

n. __________

o. __________

p. __________

q. __________

r. __________

410

s. __________

t. __________

u. __________

v. __________

Bài tập 6 Nghe bài đọc rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: cá vàng, loài vật, công viên, rình, ngỗng trời, tiếng hót. 1. Nhà Cường rất yêu _________. 2. Má Cường có một hồ _________. 3. Ba Cường thì ưa nuôi chim yến để nghe _________. 4. Nhà Cường ở cạnh _________. 5. Con mèo hay ra vườn _________ bắt mấy chú sóc con. 6. Mùa đông, cả nhà thích ngắm _________ từ xa bay về công viên tránh lạnh. Bài tập 7 Điền vào chỗ trống với từ thích hợp: cá vàng, loài vật, công viên, rình, ngỗng trời, chim yến. 1. Thường thường, người ta mua __________ để nuôi ở nhà. 2. Tổ __________ được dùng làm thuốc bổ. 3. Yosemite là một _____________ nổi tiếng ở California. 4. Con cọp _________ bắt con nai. 5. _________ là một loài chim. 6. Ta không có đủ thức ăn nếu không có___________. Bài tập 8 Ghép từ ở cột A với nhóm từ ở cột B cho hợp nghĩa. A 1. chó 2. đi cà nhắc 3. bị rách da 4. bữa trước 5. bới đất 6. chim sẻ 7. loài vật 8. cá vàng 9. chim yến 10. tiếng hót 11. công viên 12. ngỗng trời

B a. trầy da b. đào xới đất bằng chân hay xẻng c. tất cả thú vật d. chim nhỏ, thường nhảy cả hai chân một lúc, hay ăn gạo thóc, đậu e. cá màu vàng nuôi trong hồ để làm cảnh g. loại chim nhỏ màu đen, đuôi dài, tổ rất quý và đắt h. nơi rộng lớn có ghế đá, cây cỏ, vườn hoa để khách dạo chơi k. tiếng kêu của chim l. loài chim lớn hơn vịt, biết bay, thường có màu trắng hay xám m. con vật rất trung thành n. bước đi không đều do chân bị đau o. thời gian qua rồi nhưng không xác định rõ

411

Đọc Hiểu Bài tập 9 Xem bài đàm thoại rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. 2. 3. 4.

Đ Đ Đ Đ

S S S S

Cường nói bác sĩ không biết tại sao Cún đi cà nhắc. Bác sĩ thú y xem chân Cún và cho biết chân con chó bị rách da. Bữa trước Cún bới đất, đuổi chim sẻ suốt ngày ngoài vườn. Nghe bác sĩ gọi thì cô Hannah mang thuốc vào.

Bài tập 10 Xem bài đọc rồi trả lời các câu sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Nhà Cường có yêu loài vật không? 2. Má Cường nuôi cá gì? 3. Ba Cường thì ưa nuôi con gì? 4. Ba Cường nuôi loại chim đó làm gì? 5. Nhà Cường ở gần đâu? 6. Con mèo nhà Cường hay làm gì? 7. Mùa đông, cả nhà thích làm gì? Bài tập 11 Chọn câu trả lời đúng nhất. 1. Cún đi cà nhắc là __________. a. đi bước đều b. bước không đều c. đi chậm d. nhảy lò cò 2. Điều nào không đúng với Cún? a. Chân bị rách da b. Bới đất c. Đuổi chim sẻ d. Săn thỏ 3. Bữa trước Cún bới đất, đuổi chim sẻ suốt ngày. Cún là con __________. a. chim b. gà c. thỏ d. chó 4. Bác sĩ cho rằng việc Cún bị rách da thì __________. a. không cần chữa trị b. không quan trọng lắm c. có thể chết d. rất nguy hiểm 5. Nhà Cường rất yêu __________. b. cây cảnh a. hoa d. loài vật c. loài gậm nhấm 6. Má Cường có một hồ __________. a. cá đen b. cá đỏ c. cá vàng d. cá thia 7. Má Cường nuôi cá vàng để __________. a. làm cảnh b. ăn c. làm quà tặng d. bán 8. Ba Cường thì ưa nuôi __________ để nghe tiếng hót. a. chim sẻ b. chim yến c. chim bồ câu d. quạ 412

9. Nhà Cường ở cạnh __________. a. trạm cứu hoả b. trạm cảnh sát c. công viên d. trường học 10. Mùa đông, cả nhà thích ngắm __________ từ xa bay về công viên tránh lạnh. a. chim sẻ b. chim bồ câu c. chim đa đa d. ngỗng trời 11. Ngỗng trời, chim sẻ, chim yến là __________. a. loài bò sát b. loài gậm nhấm c. loài ở dưới nước d. loài có cánh Bài tập 12 Nghe giáo sư đọc rồi tìm các từ. Xem phần từ vựng nếu cần. 1. Từ thứ nhất bắt đầu bằng chữ L, từ thứ hai bắt đầu bắt đầu bằng chữ V. 2. Từ thứ nhất tận cùng bằng chữ Á, từ thứ hai bắt đầu bằng chữ V. 3. Từ thứ nhất tận cùng bằng chữ G, từ thứ hai tận cùng bằng chữ I. 4. Từ thứ nhất bắt đầu bằng chữ C, từ thứ hai bắt đầu bằng chữ V. 5. Từ thứ nhất bắt đầu bằng chữ T, từ thứ hai tận cùng bằng chữ T. Bài tập 13 Ô chữ Tìm các từ sau đây: đi cà nhắc, bới đất, lẹ làng, loài vật, cá vàng, lũ chim yến, tiếng hót, công viên. O

I

A

K

L

E

L

A

N

G

P

Y

A

S

N

B

O

I

Đ

Â

T

J

F

N

H

Đ

I

C

A

N

H

Ă

C

U

Y

D

L

U

C

H

I

M

Y

Ê

N

N

G

D

C

Ô

N

G

V

I

Ê

N

R

E

D

I

N

C

A

V

A

N

G

H

G

R

E

W

O

I

N

Y

T

I

Ê

N

G

H

O

T

Chính Tả Bài tập 14 Nghe rồi chọn từ đúng. 1. chó 2. đi cà nhắc 3. bị dách da 4. bữa trước 5. bới đất

chò đi cà nhác bị rách da bử chước bói đắt 413

6. chim xẻ 7. loài vật 8. cá dàng 9. chim yến 10. tiến hóc 11. công viên 12. mèo 13. xóx 14. ngỗng trời

chim sẻ lòi vặt cá vàng chiêm yến tiếng hót cong diên mẽo sóc ngỏng chời

Bài tập 15 Chọn từ đúng rồi chép vào vở. 1. chó 2. đi cà nhắc 3. bị dách da 4. bữa trước 5. bới đất 6. chim xẻ 7. loài vật 8. cá dàng 9. chim yến 10. tiến hóc 11. công viên 12. mèo 13. xóx 14. ngỗng trời

chò đi cà nhác bị rách da bử chước bói đắt chim sẻ lòi vặt cá vàng chiêm yến tiếng hót cong diên mẽo sóc ngỏng chời

_____________ _____________ _____________ _____________ _____________ _____________ _____________ _____________ _____________ _____________ _____________ _____________ _____________ _____________

Bài tập 16 Tập viết các câu sau đây: 1. Em nghĩ đời con chim bay lượn, ca hát thật là sung sướng. 2. Em tin rằng đời con heo là sướng nhất. 3. Em tiên đoán mấy con nai tơ sẽ bị con cọp ăn thịt dễ dàng. 4. Em biết rằng con cọp thường ỷ mạnh ăn thịt mấy con vật khác. 5. Em yêu cầu Hội Bảo Vệ Súc Vật cử người đến bảo vệ các con mèo con. 6. Em chứng kiến cảnh cọp và heo sống chung hoà bình ở sở thú Thái Lan. 7. Em mong rằng các con nai, gà, rắn, và cọp sẽ sống chung hoà bình với nhau. Bài tập 17 Nghe giáo sư đọc rồi thêm dấu cho đoạn văn sau đây: Sinh nhạt vừa qua, em cua em được tăng một chu cho Cun. No rat dê thương. Nó khong nang lắm, chi khoảng hai “pound”. Môi khi em của em đi hoc vê la no chạy ra đón, ngoăc đuôi trong vui lắm. Vì thế, em của em thương nó vô cung.

414

Bài tập 18 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Nhà em rất yêu loài vật. 2. Mẹ em thích nuôi cá vàng. 3. Ba em ưa nuôi chim yến. 4. Em thương chú chó Mino nhất. 5. Mùa đông, cả nhà thích ngắm ngỗng trời từ xa bay về công viên tránh lạnh.

Tập Làm Văn Hãy tả một con vật mà em rất thích hoặc thương mến. Hướng dẫn: - Em thấy nó hoặc em có nó khi nào? - Nó lớn hay nhỏ? được mấy tháng hay mấy tuổi? - Tại sao em thích con vật đó? (xinh xắn, hiền lành, thương em...) - Em sẽ làm điều gì tốt cho con vật đó? (chăm sóc, thăm nó khi có dịp…) Bài mẫu Em rất thích con __________. Em thấy/có được nó khi __________. Con __________ rất dễ thương/đáng yêu. Em thích con _________ vì ___________________________________________________ _______________________________________________________________________________. Em còn thích con _________ vì ________________________________________________ _______________________________________________________________________________. Cuối cùng, em thích con _________ vì __________________________________________ _______________________________________________________________________________. Em rất yêu con _________. Em sẽ _____________________________________________ _______________________________________________________________________________

Giáo Dục Hướng Nghiệp Ngày nay, thú vật hoang dã ngày càng hiếm do sự thay đổi môi trường ảnh hưởng đến điều kiện sống của chúng, hoặc bị săn bắt bởi bàn tay con người. Quỹ Bảo Vệ Đời Sống Hoang Dã Thế Giới (World Wildlife Fund (WWF)) được thành lập để bảo vệ môi trường thiên nhiên, duy trì đời sống của các loài thực vật hoặc động vật hoang dã. Quỹ Bảo Vệ Đời Sống Hoang Dã Thế Giới là một tổ chức làm việc ở khắp nơi trên thế giới, khoảng một trăm quốc gia. Tại Mỹ, có khoảng hơn một triệu người tham gia và năm triệu trên toàn cầu. Quỹ Bảo Vệ Đời Sống Hoang Dã Thế Giới đã cố gắng bảo vệ những con thú có nguy cơ tuyệt chủng như gấu Bắc cực, gấu Panda, hổ Bengal, voi, rùa biển, cá voi, cá heo… Họ kêu gọi mọi người tiếp tay bảo vệ thú hiếm để chúng không bị tuyệt chủng và con cháu chúng ta sẽ được xem hoặc sờ chúng bằng xương bằng thịt chớ không phải là những con thú nhồi bông.

415

Nếu em muốn làm việc cho tổ chức này, hãy vào trang http://www.worldwildlife.org/who/careers/ index.html.

Bài Đọc Thêm Năm 2006, tờ Washington Post đã đưa tin một chú chó đã gọi điện thoại cho cảnh sát để cứu chủ. Thật vậy, chú chó Belly Weaver đã gọi 911 khi thấy chủ nằm bất tỉnh trong nhà bếp. Cảnh sát không nghe tiếng người nói bên kia đầu dây, chỉ nghe tiếng chó sủa. Nhưng họ cũng đến nơi lập tức và kịp cứu chủ của chú chó.

416

Chương 15 Bài 2

Thích Làm Vườn

Bài Đàm Thoại Khanh: Cường: Khanh: Cường: Khanh:

Cường chở Khanh đến vườn ương cây được không? Khanh định mua cây gì? Khanh muốn trồng hoa huệ trắng trước nhà. Trước nhà Khanh có mấy cây sồi lớn, sợ không đủ nắng cho hoa nở. Ờ há! Thôi Khanh trồng dây trường xuân vậy!

Bài Đọc Ba Khanh có tay trồng cây. Mấy bụi trúc đào tươi tốt quanh năm. Cây phong đang ra lá non xanh mướt. Cây mận cho quả suốt mùa hè. Khanh rất thích giúp ba cắt cỏ, xén cây.

417

Từ Vựng vườn ương cây (dt.): huệ (dt.): sồi (dt.): dây trường xuân (dt.): có tay trồng cây (tt.): trúc đào (dt.): quanh năm (trt.): cây phong (dt.):

chỗ bán hoa và các loại cây con làm giống loại hoa có màu trắng và rất thơm loại cây lớn, gỗ rắn, có nhiều bóng im loại dây leo, có lá xanh như lá khoai, thường được trồng để giữ đất hay làm hàng rào có tài trồng cây gì cũng tươi tốt cây có lá dài như lá trúc và có hoa như hoa đào lúc nào cũng vậy phong liễu, cây có lá dài tựa như lá trúc, có tinh dầu, khi có gió thổi qua thì phát tiếng lao xao (phong = gió) lá mới trổ, có màu lục non cây ăn quả, có quả tím, vàng hoặc xanh dùng máy cắt để cỏ cao đều nhau tỉa bớt những cành rườm rà

lá non (dt.): mận (dt.): cắt cỏ (đt.): xén cây (đt.):

huệ

sồi

nursery Easter lily oak tree ivy having green thumb oleander all year round gum tree or maple tree young leaf plum tree to mow the lawn to cut small branches

xén cây

Tập Nói Chuyện Bài tập 1 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. Khanh / hoa huệ trắng / dây trường xuân Khanh muốn trồng hoa huệ trắng hay dây trường xuân trước nhà. 2. Cúc / hoa cúc vàng / hoa thiên lý _____________________________. 3. Việt / cây ổi / hoa hướng dương _____________________________. 4. Cường / cây chùm ruột / bông giấy _____________________________. 5. Linh / cây xoài / hoa dâm bụt _____________________________. 6. Tuấn / cây thanh long / hoa sim _____________________________. 7. Ba Khanh / cây phong / bụi trúc đào _____________________________.

418

Bài tập 2 Đặt câu để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. Khanh xem kìa! Cây đó là cây gì vậy? Cây đó là cây sồi. Cây sồi đẹp / to / xấu quá! ___________________________________ ___________________________________ ___________________________________ ___________________________________ ___________________________________ ___________________________________

1. cây sồi 2. cây phong 3. dây trường xuân 4. trúc đào 5. trái mận 6. cây xoài 7. trái ổi

Ngữ Pháp Trợ Động Từ (Auxiliary Verbs or Helping Verbs) Xét thí dụ sau đây: a. Khanh định mua cây gì? b. Khanh muốn trồng hoa huệ trắng trước nhà. Trong câu (a), “định” là trợ động từ (động từ phụ) phụ nghĩa cho động từ chính “mua”. Trong câu (b), “muốn” là trợ động từ, phụ nghĩa cho động từ chính “trồng”. Trợ động từ là một động từ luôn luôn đứng trước động từ chính và phụ nghĩa cho động từ đó. Các trợ động từ thông thường là: có thể, phải, bắt đầu, chấm dứt, tiếp tục, v.v... Thí dụ: Tôi có thể giúp anh, nhưng anh phải cố gắng học. Bài tập 3 A. Tìm trợ động từ trong các câu sau đây: 1. Ba Cường ưa nuôi chim yến. 2. Cả nhà thích ngắm ngỗng trời từ xa bay về. B. Đặt ba câu với động từ “muốn”. C. Đặt ba câu với động từ “định”.

419

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 4 Viết từ theo thứ tự mà giáo sư đọc.

a. __________

b. __________

c. __________

d. __________

e. __________

g. __________

h. __________

i. __________

k. __________

l. __________

m. __________

n. __________

o. __________

p. __________

q. __________

r. __________

s. __________

t. __________

u. __________

v. __________

420

Bài tập 5 Nghe bài đàm thoại rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: vườn ương cây, cây sồi, hoa huệ, dây trường xuân. 1. Khanh muốn Cường chở Khanh đến __________. 2. Khanh muốn trồng __________ trắng trước nhà. 3. Trước nhà Khanh có mấy __________ lớn che khuất ánh nắng mặt trời. 4. Vì sợ không còn đủ nắng cho hoa nở nên Khanh trồng __________. Bài tập 6 Nghe bài đọc rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: trúc đào, tay trồng cây, mận, phong, xén cây. 1. Ba Khanh có __________. 2. Mấy bụi __________ tươi tốt quanh năm. 3. Cây __________ đang ra lá non xanh mướt. 4. Cây __________ cho quả suốt mùa hè. 5. Khanh rất thích giúp ba cắt cỏ, __________. Bài tập 7 Ghép từ ở cột A với định nghĩa ở cột B cho thích hợp. A 1. vườn ương cây 2. hoa huệ trắng 3.cây sồi 4. xén cây 5. cho quả 6. dây trường xuân 7. có tay trồng cây 8. trúc đào 9. quanh năm 10. lá non 11. cây mận

B a. hoa trắng, dài, có mùi thơm b. có khiếu trồng cây tươi tốt c. mọi lúc, suốt năm d. lá mới trổ, màu lục nhạt e. cây có quả màu đỏ, tím hay hồng, có vị ngọt g. có nhiều trái ăn được h. cắt cho cây gọn gàng i. cây lớn, có gỗ tốt dùng để làm nhà k. loại dây leo có lá xanh như lá khoai l. cây có lá dài như lá trúc, hoa như hoa đào m. nơi tạo cây giống để bán

Đọc Hiểu Bài tập 8 Xem bài đàm thoại rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. Đ 2. Đ 3. Đ 4. Đ 5. Đ

S S S S S

Khanh muốn Việt chở Khanh đến vườn ương cây. Cường hỏi Khanh định mua cây gì. Khanh muốn trồng hoa huệ trắng trước nhà. Trước nhà Khanh có mấy cây sồi lớn che nắng cho hoa dễ nở. Khanh đổi ý và muốn trồng dây trường xuân.

421

Bài tập 9 Xem bài đọc rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. Đ 2. Đ 3. Đ 4. Đ 5. Đ

S S S S S

Má Khanh có tay trồng cây. Ba Khanh trồng mấy bụi trúc đào tươi tốt quanh năm. Cây phong đang ra lá đỏ. Cây mận cho quả suốt mùa hè. Khanh rất thích giúp ba cắt cỏ, xén cây.

Bài tập 10 Xem bài đàm thoại rồi trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Khanh muốn Cường làm gì? 2. Cường hỏi Khanh điều gì? 3. Khanh muốn trồng cây gì? 4. Cường nghĩ gì về mấy cây sồi? 5. Cây và hoa sống nhờ gì? 6. Khanh có nghe lời Cường không? 7. Khanh sẽ làm gì sau đó? Bài tập 11 Xem bài đọc rồi trả lời các câu sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Ba Khanh có tài gì? 2. Mấy bụi trúc đào ra sao? 3. Cây phong lớn thế nào? 4. Cây mận có trái không? 5. Khanh thích làm vườn không? Bài tập 12 Chọn câu trả lời đúng nhất. 1. Vườn ương cây là __________. a. nơi có nhiều cây b. nơi bán cây nhỏ để trồng c. nơi trồng cỏ d. rừng cây 2. Khanh __________ mua cây gì? a. không cần b. tìm c. không muốn d. định 3. Khanh muốn trồng __________ trắng trước nhà. a. hoa lan b. hoa huệ c. hoa sim d. hoa cà 4. Cường chở Khanh đến __________. b. vườn hoa a. vườn trẻ c. vườn ương cây d. thư viện 5. Sau khi nghe Cường nói, Khanh quyết định __________. a. không mua hoa huệ vì tốn tiền b. mua thêm cây sồi c. trồng dây trường xuân d. không trồng hoa 6. Khanh muốn trồng dây trường xuân thay cho hoa huệ vì __________. a. dây trường xuân không cần nắng nhiều b. hoa huệ đắt tiền c. cây sồi không hợp với hoa huệ d. dây trường xuân sẽ chịu bóng rợp của cây sồi 422

7. Ba Khanh có tay trồng cây, nghĩa là __________. a. trồng cây gì chết cây đó b. thích trồng cây c. trồng cây hay hoa đều tốt cả d. không thích trồng cây 8. Mấy bụi trúc đào tươi tốt quanh năm có nghĩa mấy bụi trúc đào __________. a. tươi tốt trong một năm b. tươi tốt lắm c. lúc nào cũng tươi tốt d. cần tưới nước 9. Cây phong đang ra __________ xanh mướt. a. cành lá b. lá già c. lá non d. lá nhỏ 10. Cây mận cho quả suốt mùa __________. a. thu b. đông c. xuân d. hè 11. Cây nào không phải là cây ăn trái? a. cây phong b. cây xoài c. cây ổi d. cây mận 12. Cây nào là cây ăn trái? a. cây mận b. cây sồi c. cây phong d. cây thông Bài tập 13 Nghe giáo sư đọc rồi tìm các từ. Xem phần từ vựng nếu cần. 1. Tên của một loài hoa bắt đầu bằng chữ H. 2. Một loại cây có tên bắt đầu bằng chữ T. 3. Từ thứ nhất và từ thứ hai đều bắt đầu bằng chữ C. 4. Cả hai từ đều bắt đầu bằng chữ T. 5. Từ thứ nhất bắt đầu bằng chữ Ư và từ thứ hai tận cùng bằng chữ Y. Bài tập 14 Ô chữ Tìm các từ sau đây: hoa huệ, dây trường xuân, trồng cây, cây sồi, dây, cho quả, trúc đào, cây ổi, lá non, xen, nắng, lá non, trường xuân, mận, dây, cây phong. Y E M N K C A N F E O W D

A U S A N H C D N D G Q E

Y H C D M O Â L Ă V T C M

A O Â E T Q Y A N C R C Â

D A Y T R U O N G X U Â N

 H S R U A I O O E Ơ Y N 423

Y U Ô Ô C M D N P N N P M

Q Ê I N Đ N F R L K G H L

W K L G A B G T U J X O K

E J D C O V H U Y H U N J

R H B Â Z C J Y T G Â G H

T N R Y D X K I R F N K G

Chính Tả Bài tập 15 Nghe giáo sư đọc rồi chọn từ đúng. 1. vườn ương cây 2. hoa huệ 3. xòi 4. thông 5. nán 6. day chươn xuan 7. có tay 8. chòng cai 9. tươi tốt 10. quanh nam 11. trúc đào 12. phon 13. cây mận 14. cho quả 15. cát cỏ 16. xén cây

dườn ươn cay qua quệ sồi thong nắng dây trường xuân có tai trồng cây tuơi tót quanh năm chút đào phong cay mặn cho wả cắt cỏ sén cay

Bài tập 16 Chọn từ đúng rồi chép vào vở. 1. vườn ương cây 2. hoa huệ 3. xòi 4. thông 5. nán 6. day chươn xuan 7. có tay 8. chòng cai 9. tươi tốt 10. quanh nam 11. trúc đào 12. phon 13. cây mận 14. cho quả 15. cát cỏ 16. xén cây

dườn ươn cay qua quệ sồi thong nắng dây trường xuân có tai trồng cây tuơi tót quanh năm chút đào phong cay mặn cho wả cắt cỏ sén cay

_______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________

Bài tập 17 Viết các câu sau đây: 1. Cường tiên đoán cây sồi lớn sẽ làm chết cây hoa huệ trắng. 2. Cường nghĩ dây trường xuân sẽ chịu bóng rợp của cây sồi. 3. Khanh quyết định làm theo ý Cường trồng dây trường xuân. 424

4. Khanh rất phục ba vì ba có tài trồng cây. 5. Khanh đồng ý rằng Khanh vừa giúp ba vừa học thêm cách trồng cây của ba. 6. Ông em rất thích làm vườn. 7. Ông có tay trồng cây. 8. Cây ông trồng luôn luôn tươi tốt, nhất là cây ăn quả, đến mùa cho rất nhiều trái. Bài tập 18 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Ông nội em có tay trồng cây. 2. Cây ông trồng tươi tốt quanh năm. 3. Em thường giúp ông cắt cỏ, xén cây.

Tập Làm Văn Bài tập 19 Hãy viết một bài văn năm đoạn tả cây mà em thích nhất. Bài mẫu Vườn nhà em tuy nhỏ nhưng ba em cũng trồng được một số cây; nào là cây ăn trái, các loại hoa và cây kiểng. Trong số các cây kiểng em thích nhất là cây trúc. Em thích cây trúc vì nó dễ chăm sóc và tươi tốt quanh năm. Trúc giống như một người thích nghi với mọi hoàn cảnh. Một đặc điểm khác của cây trúc là trúc không bao giờ đứng riêng lẻ. Thật vậy, nếu em tách một cây trúc ra và trồng ở một nơi khác thì nó lại sinh sôi nảy nở. Chính vì thế nên ba em thường nói trúc thích sống hợp quần. Ngoài ra, em thích cây trúc vì hình dáng của nó. Trúc luôn vươn lên, đứng thẳng. Có lẽ vì vậy mà người xưa xem trúc là vật tượng trưng cho người quân tử, luôn luôn thẳng thắn và cương trực. Em rất quý cây trúc của em nên ngày nào em cũng lo chăm sóc, vun xới để cây được luôn luôn tươi tốt.

Giáo Dục Đa Văn Hóa Người thích cây cảnh không thể không biết bonsai. Bonsai là những cây cảnh có hình dáng như cây cổ thụ được thu nhỏ. Người Á châu như Nhật, Hàn quốc, Trung quốc và Việt Nam rất thích chơi bonsai. Nghề chơi bonsai cần rất nhiều sự kiên nhẫn, công phu và tỉ mỉ. Vì thế, bonsai được coi là một nghệ thuật. Người ta bảo chơi bonsai là tạo một góc thiên nhiên thu nhỏ cho mình. Và khi ngắm vườn cây cảnh này, ta sẽ cảm thấy sức sống mãnh liệt từ những cây bé nhỏ, nó sẽ giúp ta mạnh mẽ hơn để vượt qua mọi khó khăn, nếu có.

425

Chương 15 Bài 3

Hoá Đơn Tiền Nước

Bài Đàm Thoại Ba Khanh: Mẹ Khanh: Ba Khanh: Mẹ Khanh:

Em trả tiền nước tháng này chưa? Em trả rồi. Có hơi cao hơn mấy tháng trước. Mình phải tiết kiệm nước! Em thường nhắc lũ trẻ khi tắm rửa, đánh răng đừng để nước chảy không. Ba Khanh: Anh cũng chỉ trồng những loại cây không cần tưới nhiều. Bài Đọc Hôm nay thứ bảy mà trường Mt. Evergreen vẫn mở cửa. Cổng trường giăng tấm biểu ngữ: Ngày Trái Đất 22 Tháng 4: Hãy Tái Chế Đồ Dùng Điện Tử! Người ta đem tới nào là TV hư, máy điện toán hư, máy hát cũ, v.v... Nhà trường sẽ mang đi tái chế đúng cách. 426

Từ Vựng tiền nước (dt.):

tiền trả cho số nước dùng trong tháng

water bill

tiết kiệm nước (đt.):

dùng nước đúng mức, không xài phí

to save water

nước chảy không (dt.):

running water

không cần tưới nhiều (tt.):

số lượng nước chảy mà không được dùng vào việc gì cả không cần nhiều nước

biểu ngữ (dt.):

băng vải hoặc giấy nói lên điều muốn bày tỏ

máy hát (dt.):

máy quay dĩa để nghe nhạc

tái chế (đt.):

làm lại, sửa lại để dùng

phonograph (record player) to recycle

đồ dùng điện tử (dt.):

các máy móc dùng điện tử để chế ra

electronics

Ngày Trái Đất (dt):

ngày nhắc nhở mọi người tiết kiệm đồ dùng để bảo vệ môi trường

Earth Day

nước chảy không

tái chế

Ngày Trái Đất

Tập Nói Chuyện Bài tập 1 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. A: B:

Bạn có lo ngại về môi trường không? Có, tôi sợ bầu trời sắp thủng rồi.

1. bầu trời / thủng 2. trái đất / hâm nóng 3. cây cối / chết dần 4. băng ở Bắc cực / tan dần 5. không khí / ô nhiễm 6. xe cộ / tắc nghẽn

Có, tôi sợ bầu trời sắp thủng rồi. _________________________. _________________________. _________________________. _________________________. _________________________.

427

drought tolerant banner

Bài tập 2 Đặt câu để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. Bạn có tiết kiệm nước không? 2. nước 3. điện 4. điện 5. ga 6. ga

Có, tôi không để nước chảy không. Có, tôi chỉ tưới sân cỏ mỗi tuần một lần. Có, tôi tắt đèn khi không cần. Có, tôi tắt máy lạnh khi ra ngoài. Có, tôi tắt máy sưởi khi rời nhà. Có, tôi tắt máy nước nóng khi đi nghỉ hè.

Bài tập 3 Đặt câu đầy đủ dựa theo câu mẫu. 1. tiết kiệm nước 2. tắt đèn 3. tắt máy lạnh 4. tắt máy điện toán 5. dùng bao giấy 6. lái xe điện 7. đi chung xe 8. tái chế giấy, lon nhôm, và đồ nhựa

Mình phải tiết kiệm nước! _____________________! _____________________! _____________________! _____________________! _____________________! _____________________! _____________________!

Bài tập 4 Ghép từ để tập nói chuyện dựa theo câu mẫu. 1. tắm rửa / nước chảy Em thường nhắc lũ trẻ khi tắm rửa, đừng để nước chảy không. 2. sau khi học / đèn sáng _____________________________________________. 3. dùng máy điện toán / máy chạy _____________________________________________. 4. lái xe / máy nổ _____________________________________________. 5. khi ăn / bỏ thức ăn _____________________________________________. 6. tưới cây / nước chảy _____________________________________________.

Ngữ Pháp Thơ Lục Bát (The Six-Eight Meter Poetry) Xét bài thơ sau đây: 6 Tân-Gia từ vượt con tàu, 8 Mới hay vũ trụ một màu bao la. 6 Giật mình khi ở xó nhà, 8 Văn chương chữ nghĩa khéo là trò chơi. Thể thơ như trên gọi là thể thơ lục bát: một câu có 6 từ rồi đến một câu có 8 từ: 6-8-6-8-6. Thể lục bát là thể thơ đặc biệt của Việt Nam. Vần thơ lục bát theo quy luật như sau:

428

Câu lục (6):

2 4 6 bằng trắc bằng Câu bát (8) 2 4 6 8 bằng trắc bằng bằng Từ thứ 6 câu lục hiệp vần với từ thứ 6 câu bát. Từ thứ 8 câu bát hiệp vần với từ thứ 6 câu lục tiếp theo. Chú thích:

âm bằng gồm các từ không dấu hoặc có dấu huyền. âm trắc gồm các từ có dấu sắc, hỏi, ngã, nặng.

Bài tập 5 Tìm các từ hiệp vần trong đoạn thơ lục bát dưới đây: Buồn trông cửa bể chiều hôm, Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa. Buồn trông ngọn nước mới sa, Hoa trôi man mác biết là về đâu?

Luyện Nghe Hiểu Bài tập 6 Viết từ theo thứ tự mà giáo sư đọc.

a. __________

b. __________

c. __________

d. __________

e. __________

g. __________

h. __________

i. __________

Bài tập 7 Nghe bài đàm thoại rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: cao hơn, tiết kiệm nước, tiền nước, nước chảy không, tưới nhiều. 1. Mẹ Khanh đã trả __________ tháng này. 2. Mẹ Khanh nói tiền nước hơi __________ mấy tháng trước. 3. Mình phải __________! 429

4. Mẹ Khanh thường nhắc các con khi tắm rửa, đánh răng đừng để __________. 5. Ba Khanh cũng chỉ trồng những loại cây không cần __________. Bài tập 8 Nghe bài đọc rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp: đồ dùng, biểu ngữ, tái chế, vẫn, máy hát. 1. Hôm nay thứ bảy mà trường Mt. Evergreen _________ mở cửa. 2. Cổng trường giăng tấm __________. 3. "Ngày Trái Đất 22 Tháng 4: Hãy Tái Chế ___________ Điện Tử." 4. Người ta đem tới nào là TV hư, máy điện toán hư, ___________ cũ, v.v… 5. Nhà trường sẽ mang đi __________ đúng cách. Bài tập 9 Ghép từ ở cột A với nhóm từ ở cột B cho thích hợp. A 1. hoá đơn 2. tiền nước 3. tiết kiệm 4. nước chảy không 5. không cần tưới nhiều 6. biểu ngữ 7. Ngày Trái Đất 8. tái chế 9. đồ dùng điện tử 10. máy hát

B a. để dành b. phiếu tính tiền c. ít cần nước d. tiền phải trả cho lượng nước mình dùng e. băng vải nói lên điều muốn bày tỏ g. làm một vật bằng cách dùng chất liệu cũ h. nước chảy phí phạm k. đồ điện tử: máy tính, ra-đi-ô, máy điện toán, v.v... l. ngày bảo vệ trái đất và môi trường m. máy nghe nhạc

Đọc Hiểu Bài tập 10 Xem bài đàm thoại rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. Đ 2. Đ 3. Đ 4. Đ

S S S S

5. Đ S 6. Đ S

Ba Khanh hỏi má Khanh trả tiền nước tháng này chưa. Mẹ Khanh nói tiền nước có hơi cao hơn mấy tháng trước. Ba Khanh quyết định tiết kiệm nước. Mẹ Khanh thường nhắc các con khi tắm rửa, đánh răng nên để nước chảy không. Ba Khanh chỉ trồng những loại cây cần tưới nhiều. Nhà Khanh muốn tiết kiệm nước vì muốn bảo vệ môi trường.

Bài tập 11 Xem bài đọc rồi viết chữ Đ vào câu đúng; viết chữ S vào câu sai. 1. Đ S 2. Đ S 3. Đ S

Tuy là chủ nhật mà trường Mt. Evergreen vẫn mở cửa. Trường mở cửa vì muốn ủng hộ Ngày Trái Đất. Câu biểu ngữ nêu lên là “Hãy Tái Chế Đồ Dùng Điện Tử!” 430

4. Đ S 5. Đ S 6. Đ S

Người ta đem tới các loại TV hư, máy điện toán hư, máy hát cũ, rau cải hư, giấy lau tay dùng rồi, v.v... Nhà trường sẽ mang đi tái chế đúng cách. Tái chế là dùng chất liệu cũ để làm thành đồ mới.

Bài tập 12 Xem bài đàm thoại rồi trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Ai hỏi "Em trả tiền nước tháng này chưa?" 2. Mẹ Khanh trả lời ra sao? 3. Tại sao tiền nước cao hơn? 4. Ý kiến của ba Khanh như thế nào? 5. Mẹ Khanh thường làm gì? 6. Nước chảy không là chảy như thế nào? 7. Ba Khanh làm gì để tiết kiệm nước? 8. Em có tiết kiệm nước không? Tại sao? Bài tập 13 Xem bài đàm thoại rồi trả lời các câu hỏi sau đây bằng câu đầy đủ: 1. Hôm nay trường Mt. Evergreen có gì đặc biệt? 2. Tại sao trường mở cửa? 3. Cổng trường giăng tấm biểu ngữ nói lên điều gì? 4. Người ta đem đến trường những gì? 5. Tại sao người ta làm như thế? 6. Tái chế là gì? Bài tập 14 Chọn câu trả lời đúng nhất. 1. Mẹ Khanh đã trả __________ tháng này rồi. a. tiền nước b. tiền điện c. tiền ga d. tiền nhà 2. Nhà Khanh trả tiền nước cao hơn mấy tháng trước có nghĩa là __________. a. giá nước không tăng b. phải trả tiền ít hơn c. đã dùng nhiều nước hơn d. ống nước bị vỡ 3. Vì nhà phải trả tiền nhiều nên Ba Khanh quyết định __________. a. xài nhiều nước b. xài nước như thường c. tưới cây d. tiết kiệm nước 4. Tiết kiệm nước là __________. a. dùng ít nước lại b. để dành nước c. xài nhiều nước d. không dùng nước nữa 5. Mẹ Khanh thường nhắc các con khi tắm rửa, đánh răng đừng để __________. a. nước chảy mạnh b. nước chảy không c. nước chảy yếu d. nước rỉ 6. Ba Khanh cũng chỉ trồng những loại cây không cần tưới nhiều, tức là __________. a. ba Khanh lười lắm b. ba Khanh tiết kiệm tiền mua cây c. ba Khanh tiết kiệm nước d. ba Khanh xài phí 431

7. Ba má Khanh không phí nước vì __________. a. nhà Khanh giàu b. ống nước bị hư c. muốn bảo vệ môi trường d. muốn giữ vườn sạch sẽ 8. Tuy thứ bảy mà trường Mt. Evergreen vẫn mở cửa vì hôm nay __________. a. có văn nghệ b. có cuộc họp c. có thi hoa hậu Tết d. là Ngày Trái Đất 9. Cổng trường giăng tấm biểu ngữ: "Ngày Trái Đất 22 Tháng 4: Hãy __________ Đồ Dùng Điện Tử!” a. Vứt Bỏ b. Mua c. Tái Chế d. Tiết Kiệm 10. Tái chế là _____________. a. dùng đồ hư làm đồ mới b. thu nhặt lon, bao bì để dùng lại c. dùng và tiết kiệm đồ mới d. mua lại đồ cũ 11. Nhà trường sẽ mang đi tái chế đúng cách, tức là _____________. a. đem bán lấy tiền b. đem đổ thùng rác c. đem cho kẻ nghèo d. đưa lại nhà máy tái chế Bài tập 15 Nghe giáo sư đọc rồi tìm các từ. Xem phần từ vựng nếu cần. 1. Từ thứ nhất bắt đầu bằng chữ H, từ thứ hai bắt đầu bằng chữ Đ. 2. Từ thứ nhất bắt đầu bằng chữ T, từ thứ hai bắt đầu bằng chữ K. 3. Từ thứ nhất bắt đầu bằng chữ T, từ thứ hai tận cùng bằng chữ T. 4. Từ thứ nhất tận cùng bằng chữ I, từ thứ hai bắt đầu bằng chữ C. 5. Từ thứ nhất tận cùng bằng chữ U, từ thứ hai bắt đấu bằng chữ N.

Chính Tả Bài tập 17 Nghe giáo sư đọc rồi chọn từ đúng. 1. hoá đơn 2. tiềng nuớc 3. tiết kiệm 4. nước chảy không 5. kong cằn 6. tưới nhiều 7. biểu ngử 8. Ngày Trái Đất 9. tái ché 10. đồ dùng 11. điện tũ 12. mái hát

goá đon tiền nước tiếc kịm nuớc chải khong không cần tưới nhèo biểu ngữ ngày chái đắt tái chế đò dùng điện tử máy hát

432

Bài tập 17 Chọn từ đúng rồi chép vào vở. 1. hoá đơn 2. tiềng nuớc 3. tiết kiệm 4. nước chảy không 5. kong cằn 6. tưới nhiều 7. biểu ngử 8. Ngày Trái Đất 9. tái ché 10. đồ dùng 11. điện tũ 12. mái hát

goá đon tiền nước tiếc kịm nuớc chải khong không cần tưới nhèo biểu ngữ ngày chái đắt tái chế đò dùng điện tử máy hát

_______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________

Bài tập 18 Hãy chép các câu sau đây: 1. Ba má Khanh đồng ý cả nhà phải tiết kiệm nước. 2. Họ tin rằng tiết kiệm nước sẽ giúp môi trường và người nghèo. 3. Họ không đồng ý với những người phí phạm và hủy hoại môi trường. 4. Khanh tưởng tượng rằng nhà Khanh sẽ vui hơn vì tiết kiệm tiền và không phí nước. 5. Khanh tiên đoán nhà mình sẽ có thêm tiền đi sở thú San Diego. Bài tập 19 Hãy chép đoạn văn sau đây: Hôm nay là ngày 22 tháng tư, ngày Trái Đất. Nhà trường kêu gọi học sinh hãy tham gia thu hồi đồ dùng điện tử. Chúng em mang đến nào là máy hát cũ, TV hư, máy điện toán hư, v.v… Nhà trường tỏ lời khen các em. Bài tập 20 Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Tiểu bang California đang thiếu hụt nước vì năm nay mưa ít. 2. Chúng ta phải tiết kiệm nước. 3. Chúng ta không để nước chảy không khi tắm rửa hoặc đánh răng.

Tập Làm Văn Bài tập 21 Theo em, vì sao chúng ta có Ngày Trái Đất? Hãy viết một bài văn năm đoạn trình bày ý kiến của em.

433

Bài mẫu Hàng năm, đến ngày 22 tháng tư, trường em tổ chức Ngày Trái Đất. Theo em, chúng ta có ngày Trái Đất vì ba lý do sau đây. Ngày Trái Đất nhắc mọi người nhớ rằng chúng ta chỉ có một trái đất thôi. Hãy bảo vệ và gìn giữ nó. Muốn bảo vệ trái đất, chúng ta phải biết tiết kiệm năng lượng như điện, nước, xăng dầu, v.v… vì con người ngày càng sinh sôi nhưng trái đất thì không nảy nở, nguồn năng lượng thiên nhiên sẽ cạn dần đi. Ngoài ra, các nhà môi sinh luôn báo động rằng trái đất ngày càng bị ô nhiễm. Họ cũng cho biết rằng nhiều loại cây cỏ hoặc thú vật đang dần dần bị tuyệt chủng nên chúng ta phải cứu chúng. Tóm lại, Ngày Trái Đất rất là quan trọng là vì muốn nhắc nhở chúng ta bảo vệ và gìn giữ môi trường sống của mình.

Giáo Dục Hướng Nghiệp

Ngày nay, môi trường ngày càng bị ô nhiễm do chất thải của các loại khí đốt, xăng dầu. Một trong những cách làm giảm sự ô nhiễm hoặc giải quyết nạn ô nhiễm môi trường trong tương lai là dùng năng lượng mặt trời. Thật vậy, các tổ chức bảo vệ môi sinh đang nghiên cứu cách ứng dụng năng lượng mặt trời trong đời sống, trong công nghiệp. Cụ thể là khuyến khích dùng bếp năng lượng mặt trời. Bếp năng lượng mặt trời có những ưu điểm sau: - không có khói, giảm khí CO2 trong không khí, giảm các bệnh về đường hô hấp. - giảm được nạn phá rừng tại một số quốc gia vẫn dùng than củi làm chất đốt. - đỡ tốn tiền mua nhiên liệu vì ánh sáng mặt trời là miễn phí. Thảo luận theo nhóm rồi tường trình: Em có muốn góp phần bảo vệ môi trường không? Hãy lên mạng tìm hiểu về khuyết điểm của bếp năng lượng mặt trời và đưa ra cách giải quyết.

434

BẢNG TỪ VỰNG / GLOSSARY Danh từ: Đại danh từ: Động từ: Giới từ: Liên từ: Tính từ: Trạng từ: âm lịch (dt.): ăn kiêng (đt.): ăn tiệm (đt.): áo dài (dt.): áo đầm (dt.): áo khoác (dt.): áo lạnh (dt.): áo len (dt.): áo sơ mi (dt.): áo thun (dt.): áo tứ thân (dt.): bác (dt.): bài tập (dt.): bạn (dt.): bàn thờ (dt.): bánh mì (dt.): bánh ngọt (dt.): bao đường (dt.): bao lì xì (dt.): bao tay (dt.): bao tử (dt.): bắp cải (dt.): bày (đt.): bị rách da (đt.): biểu ngữ (dt.): bố (dt.): bới đất (đt.): bồn rửa mặt (dt.): bóng bầu dục (dt.): bóng chày (dt.): bóng đá (dt.): bột mì (dt.):

viết tắt là dt. viết tắt là đdt. viết tắt là đt. viết tắt là gt. viết tắt là lt. viết tắt là tt. viết tắt là trt.

Noun Pronoun Verbs Preposition Conjunction Adjective Adverb

lunar calendar to diet to eat out, to go out to dine Vietnamese traditional dress dress coat, jacket sweater woolens, wool sweater long-sleeved shirt pullover Northern Vietnamese four piece traditional dress uncle exercise/classwork friend altar bread cake bag of sugar lucky envelopes gloves, mittens stomach cabbage to show torned skin banner dad to dig the dirt washbasin football baseball soccer wheat flour

435

bữa trước (trt.): bún chả giò (dt.): buổi sáng (dt.): cá (dt.): cá bông lau (dt.): cà chua (dt.): cá nhân (tt.): cà phê (dt.): cá vàng (dt.): cầm (đt.): cảm ơn (đt.): cân (dt.): cẩn thận (tt.): cao (tt.): cao tuổi (tt.): cặp (dt.): cắt cỏ (đt.): cầu (dt.): cầu Golden Gate (dt.): cầu thủ (dt.): cầu treo (dt.): cây phong (dt.): cereal (dt.): chào (đt.): chật (tt.): chết rồi! (thán từ): chi tiết (dt.): chiêm ngưỡng (đt.): chiều (dt.): chim sẻ (dt.): chim yến (dt.): chịu khó (đt.): chỗ cũ (dt.): chơi (đt.): chọn (đt.): chùa (dt.): chúc (đt.): Chúc Mừng Năm Mới: chúc Tết (đt.): chung (trt.): chuyển (đt.): cô (dt.): có hoa tay (tt.): có tay trồng cây (tt.): cơm (dt.): com-lê (dt.):

several days ago soft noodles, vermicelli with egg roll morning fish catfish tomato personal coffee goldfish to take, to hold to thank, to give thanks to someone kilogram careful tall elderly, aged backpack to mow the lawn bridge Golden Gate Bridge player suspension bridge gum tree or maple tree cereal to greet tight gosh! detail to revere, to contemplate afternoon sparrow canary to do something hard, to try hard old place to play to choose pagoda, Buddhist temple to wish Happy New Year to wish somebody well on New Year’s Day together to forward female teacher dexterous having green thumb rice suit

436

công viên (dt.): cửa tiệm (dt.): cúi đầu (đt.): cuốc đất (đt.): cười khúc khích (đt.): cuối tuần (dt.): dạ vũ (dt.): đặc biệt (tt.): dài (tt.): đại hạ giá (tt.): đài kỷ niệm (dt.): Đại Tây Dương (dt.): đàm thoại (dt.): dặn (đt.): đánh răng (đt.): đảo (dt.): đập (đt.): đắt (tt.): đặt mua hàng (đt.): đầu bếp (dt.): đầu năm (dt.): dãy (dt.): dầy (tt.): dậy sớm (đt.): dây trường xuân (dt.): để (đt.): đến (đt.): đeo (đt.): đi cà nhắc (đt.): đi chùa (đt.): địa chỉ điện thư (dt.): diễn hành (đt.): điện thư (dt.): điện tử (dt.): dịp (dt.): đo (đt.): đồ biển (dt.): đồ dùng điện tử (dt.): đọc lớn (đt.): đôi (dt.): dồi dào (tt.): đôi khi (trt.): đội tuyển thể thao (dt.): đồng đội (dt.): đóng phim (đt.): đồng phục (dt.):

park store to bow to someone to till the soil to giggle weekend evening dance party special long big sale memorial Atlantic Ocean dialogue, conversation to advise to brush one’s teeth island, islet to beat expensive to place an order online chef the beginning of the year aisle thick to get up early ivy to lay to come, arrive to wear to hobble to go to Buddhist temple e-mail address to parade e-mail electronics occasion, chance to measure seafood electronics to read aloud pair plentiful sometimes sport varsity teammate to star in a movie uniform

437

dưa món (dt.): pickled vegetables dưới (gt.): under đường phố (dt.): street gan (dt.): liver gầy (tt.): slender, thin, slim ghế (dt.): chair ghê quá (tht.): gosh giá (dt.): price gia đình (dt.): family giảm cân (đt.): to lose weight giảng (đt.): to explain Giáng Sinh (dt.): Christmas giầy (dt.): shoes giầy cao gót (tt.): high heels, high-heeled shoes giờ (dt.): hour giờ ăn trưa (dt.): lunch time giơ tay (đt.): to raise one’s hand giới thiệu (đt.): to introduce somebody to somebody giùm (gt.): for gôn (dt.): golf gọn gàng (trt.): neatly gọn gàng (tt.): neat, shipshape gừng (dt.): ginger Hạ Long (dt.): Ha Long Bay, North Vietnam Halloween (dt.): Halloween hân hạnh (tt.): glad, pleased hang đá (dt.): manger hàng đầu (tt.): top, very pretty hãng đồ gỗ (dt.): furniture store hàng mới (dt.): new arrival hầu bàn (dt.): waiter hay (tt.): good, interesting hiền (tt.): nice, well-behaved, meek hình học (dt.): geometry hít đất (đt.): to do pushups hồ Michigan (dt.): lake Michigan hồ Tahoe (dt.): Lake Tahoe, a lake on the border of California and Nevada hoa cúc vàng (dt.): yellow chrysanthemum hoá trang (đt.): to masquerade hoan hô (đt.): to cheer, to applaud somebody hội chợ Tết (dt.): Tết Fair Hội Học Sinh Việt Nam (dt.): Vietnamese Student Club hộp (dt.): box, carton huệ (dt.): Easter lily im lặng (tt.): silent, quiet kem rửa mặt (dt.): face cleanser

438

kéo (đt.): khác (tt.): khai trương (đt.): khăn đóng (dt.): khăn lau (dt.): khăn quàng cổ (dt.): khăn tắm (dt.): kho (đt.): khoảng (trt.): khoanh tay (đt.): khỏe (tt.): không cần tưới nhiều (tt.): kìa (trt.) kia kìa (nói tắt): kiến trúc (dt.): kiểu mới (dt.): kiểu mới nhất (dt.): kính trọng (đt.): kỹ thuật cao (dt.): lá non (dt.): làm chủ (đt.): làm vườn (đt.): lặng (tt.): lạnh lẽo (tt.): lễ (dt.): Lễ Các Thánh (dt.): Lễ Giáng Sinh (dt.): lễ Phật (đt.): Lễ Tạ Ơn (dt.): lên mạng (đt.): Lincoln (dt.): loại (dt.): loài vật (dt.): lồng đèn (dt.): lộng lẫy (tt.): lớp (học) (dt.): lược (dt.): mặc (đt.): mận (dt.): mạnh (tt.): mắt (dt.): mặt (dt.): mặt nạ (dt.): máu (dt.): mẫu (dt.): màu tươi sáng (dt.): may (tt.):

to pull different to start, to open turban hand towel scarf bath towel to cook with fish sauce, salt, etc. about to cross one’s arms fine, healthy drought tolerant look! architecture new style, new fashion the latest fashion to respect high-tech young leaf to own a shop to garden peaceful cold holiday All Saints’ Day Christmas to worship Buddha Thanksgiving to go online the 16th president of the U.S. kind, type animal, pet lantern resplendent, magnificent class comb to wear, to put on plum tree strong eyes face mask blood sample bright colors lucky

439

máy điện toán (dt.): máy hát (dt.): máy sấy tóc (dt.): máy tính (dt.): mì sợi (dt.): mở (đt.): mọi lúc (trt.): mới ra (tt.): môn kéo co (dt.): môn thể thao (dt.): mồng một Tết (dt.): mùa (dt.): mùa đông (dt.): mùa hạ (dt.): múa lân (dt.): mùa lạnh (dt.): mua sắm (đt.): mùa thu (dt.): mùa xuân (dt.): mực (dt.): mũi (dt.): mừng (đt.): muốn (đt.): Mỹ (dt.): nản lòng (đt.): Napa (dt.): nay (tt.): nem chua (dt.): ngắm (đt.): ngắn (tt.): ngân hàng (dt.): ngành (dt.): ngành kế toán (dt.): ngày (dt.): ngày lễ (dt.): ngày mai (dt.): Ngày Nhớ Ơn Cha (dt.): Ngày Nhớ Ơn Mẹ (dt.): ngày thường (dt.): Ngày Tình Yêu (dt.): Ngày Trái Đất (dt): nghề (dt.): nghe lời (đt.): nghề nghiệp (dt.): nghỉ (đt.): ngỗng trời (dt.):

computer phonograph (record player) hair dryer calculator wheat noodle to open in all cases new (products) tug-of-war sport lunar New Year’s Day season Winter Summer lion dance winter, cold season to shop, to go shopping Autumn Spring ink nose to celebrate to want the United States of America to be discouraged center of wine-producing region in Northern California current, fashionable fermented pork roll/hash to gaze at or upon short bank major, branch, field accounting day holiday tomorrow Father’s Day Mother’s Day weekday Valentine’s Day Earth Day career, profession to obey, to listen to profession in general, occupation, job to rest wild goose

440

ngủ đủ giấc (đt.): ngủ muộn (đt.): ngủ say (đt.): ngủ sớm (đt.): người bán hàng (dt.): người Mỹ (dt.): người trên (dt.): người Việt (dt.): nhà thờ (dt.): nhắc (đt.): nhằm (đt.): nhịp nhàng (trt.): nhờ (đt.): nho khô (dt.): nhộn nhịp (tt.): nịnh (đt.): nở rộ (đt.): nổi tiếng (tt.): nóng nực (tt.): nộp (đt.): nước chảy không (dt.): nước trái cây (dt.): ôm (đt.): ông bà ngoại (dt.): ông già Noel (dt.): phác họa (đt.): phải chăng (tt.): phần trăm (dt.): phổi (dt.): phòng học (dt.): phụ (đt.): phù thủy (dt.): quần áo (dt.): quan sát (đt.): quần tây (dt.): quảng cáo (dt.): quanh năm (trt.): Quốc Hội (dt.): quyết tâm (dt.): rải rác (đt.): ráng (đt.): rảnh rỗi (tt.): rẻ (tt.): rình (đt.): rộng (tt.): rửa mặt (đt.):

to have enough sleep to sleep late to sleep soundly to go to bed early salesperson American elder Vietnamese church to remind to aim to regularly to ask someone for help raisin busy to flatter to bloom, to blossom famous hot, warm to turn in running water fruit juice to embrace, to hold maternal grandparents Santa Claus to design moderate percentage lung classroom to help witch, wizard clothes to observe pants, trousers to advertise all year round congress, national assembly resolution to be scattered to try hard free, idle cheap, inexpensive to lie in ambush, to be on the look out for loose to wash one’s face

441

ruột (dt.): sặc sỡ (tt.): sắp sửa (trt.): sau (gt.): siêu thị (dt.): sinh nhật (dt.): so sánh (đt.): sóc (dt.): sồi (dt.): sóng lớn (dt.): sư (dt.): sự an toàn (dt.): sữa (dt.): sửa soạn (đt.): tái chế (đt.): tài tử (dt.): tặng (đt.): tập (đt.): tập thể dục (đt.): Tết (dt.): Tết Trung Thu (dt.): thán phục (đt.): thân thể (dt.): thắng (đt.): thắng cảnh (dt.): thấp (tt.): thầy (dt.): thấy (dt.): thay đồ (đt.): thẻ hội viên (dt.): thích nhất (đt.): thiệp cưới (dt.): thiệp Giáng Sinh (dt.): thiệp mời (dt.): thiếu niên (dt.): thịt gà (dt.): thôi (đt.): thời tiết (dt.): thời trang (dt.): thơm (tt.): thư cảm ơn (dt.): thủ đô (dt.): thua (đt.): thực đơn (dt.): thung lũng điện tử (dt.): thường (trt.):

intestines colorful to be about to, to be going to after supermarket birthday to compare squirrel oak tree high wave Buddhist monk safety milk to prepare; to get ready to recycle movie star to present to practice, to drill, to rehearse to exercise Vietnamese New Year Mid-Autumn Festival to admire the human body to win beautiful landscape short male teacher to see to get dressed membership card to like best wedding card Christmas card invitation card teenager chicken to stop, to cease weather fashion good-smelling, fragrant thank-you letter capital to lose menu Silicon Valley often

442

thường (tt.): thương xá (dt.): thuyền cánh dơi (dt.): tỉa củ cải (đt.): tiệc (dt.): tiệm điện tử (dt.): tiền nước (dt.): tiền thưởng (dt.): tiếng Anh (dt.): tiếng hót (dt.): tiếng Việt (dt.): tiết kiệm nước (đt.): tiêu hóa (đt.): tìm thấy (đt.): tỉnh táo (tt.): tinh thần đồng đội (dt.): tổ chức (đt.): tổ tiên (dt.): tòa Bạch Ốc (dt.): tòa nhà Quốc Hội (dt.): tóc (dt.): tổng thống (dt.): trả tiền trên mạng (đt.): trại hè (dt.): trái tim (dt.): trang hoàng (đt.): tráng miệng (dt.): trình bày (đt.): trình diễn (đt.): trộm lý lịch (đt.): trống (dt.): trông (đt.): trồng cây (đt.): trúc đào (dt.): Trung Thu (dt.): trường đại học (dt.): từ điển (dt.): từ khó (dt.): tưng bừng (tt.): tung tăng (trt.): tượng (dt.): tưởng (đt.): ưa chuộng (đt.): vẫn (trt.): văn nghệ (dt.): vào mạng (đt.):

fine, all right mall boat with sail having the shape of a bat’s wing cut turnips into small figures feast, party electronic store water bill tip English bird singing Vietnamese to save water to digest to find wide awake team spirit to organize, to plan ancestry, ancestors the White House Capitol Building hair president to pay one’s bills online summer camp heart to decorate dessert to present, to show to show, to perform ID theft drum to look to plant trees oleander Mid-Autumn Festival college, university dictionary difficult words lively, festive to romp around statue to think, to suppose to like, to be interested in also theatrical show, entertainment show to visit a web site

443

vẽ kiểu (đt.): vệ sinh (dt.): vĩ đại (tt.): vịnh (dt.): vườn ương cây (dt.): Washington (dt.): Washington, D.C. (dt.): xà bông thơm (dt.): xanh (tt.): xanh rờn (tt.): xe đẩy (dt.): xe hoa (dt.): xe trượt tuyết (dt.): xén cây (đt.): xin phép (đt.): xinh (tt.): xinh xắn (tt.): xoài (dt.): xưa (tt.): xúp cua (dt.):

to design hygiene great bay nursery the first president of the U.S. the capital city of the U.S. soap green or blue blue cart float sleigh to cut small branches to ask for permission from someone pretty, cute cute mango old, old-fashioned crab soup

444